B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ nghe - viết bài Kì diệu rừng xanh và làm các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV đọc bài chính tả 1 lượt
(Từ Nắng trưa đến cảnh mùa thu)
+ Nội dung đoạn viết miêu tả những gì?
- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài 1 lần
- GV chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc:
+ Đọc đoạn văn tả cảnh rừng khuya, tìm tiếng có chứa yê, ya
+ Viết các tiếng chứa yê, ya ra nháp.
+ Viết các tiếng tìm được: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
Tuần 8 Chính tả NGHE – VIẾT : KÌ DIỆU RỪNG XANH LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH I. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.. 2. Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Nghe-viết chính tả 2. Làm bài tập chính tả A. Kiểm tra bài cũ: + Em hãy viết: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia - GV đọc cho HS viết - GV nhận xét B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ nghe - viết bài Kì diệu rừng xanh và làm các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV đọc bài chính tả 1 lượt (Từ Nắng trưa đến cảnh mùa thu) + Nội dung đoạn viết miêu tả những gì? - Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết. - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại bài 1 lần - GV chấm chữa bài. - GV nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: + Đọc đoạn văn tả cảnh rừng khuya, tìm tiếng có chứa yê, ya + Viết các tiếng chứa yê, ya ra nháp. + Viết các tiếng tìm được: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: Quan sát tranh minh họa. Tìm tiếng có vần uyên để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày bài làm - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm bài tập 4 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: Quan sát tranh, tìm tiếng đã cho trong ngoặc đơn để gọi tên loài chim ở mỗi tranh. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày bài làm - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + 3 HS lên bảng. - HS nghe. - HS vừa nghe, vừa theo dõi đoạn viết trong SGK và đọc thầm lại bài chính tả một lượt. + HS trả lời. - Luyện viết vào bảng con. - HS nghe GV đọc và viết bài. - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề. - Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm - HS thực hiện. - HS làm bài theo nhóm đôi, viết tiếng cần tìm ra bảng con - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. - HS viết tên loài chim theo số thứ tự 1, 2, 3 ra bảng con. - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Nhớ – viết : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà, phân biệt âm đầu l/ n, âm cuối n/ ng
Tài liệu đính kèm: