CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 11 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng cột dọc ở BT 2a để HS bốc thăm, tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
- Bút da, giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
* GV nhận xét rút kinh nghiệm kết quả làm bài kiểm tra giữa HK I (phần chính tả).
TUÀN 11 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 11 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn bản luật . - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng cột dọc ở BT 2a để HS bốc thăm, tìm từ ngữ chứa tiếng đó. - Bút da, giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) * GV nhận xét rút kinh nghiệm kết quả làm bài kiểm tra giữa HK I (phần chính tả). 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 16’ 16’ 2’ a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV đọc Điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường. - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3 khoản 3 Luật bảo vệ môi trường nói gì? - Viết bảng con các từ khó: - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc nhở HS quan sát chú ý cách trình bày điều luật và những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài2b/104: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tiến hành cho HS bốc thăm các cặp âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ chứa tiếng có âm vần đó. - GV và HS nhận xét. Bài 3b/104: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chọn một trong hai bài tập, tiến hành tương tự các bài tập tiết trước. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò ghi nhớ cách viết chính tả các từ ngữ đã luyện tập ở lớp. - Bài sau: Mùa thảo quả - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. -Giải thích thế nào là hoạt động môi trường. - Luật Bảo vệ môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, - HS viết chính tả. - Soát lỗi. -Tìm những từ ngữ chứa tiếng có âm cuối n/ng - HS thi tìm từ. - con trăn- ánh trăng - HS sửa bài. -Tìm những từ ngữ chứa tiếng có âm cuối ng. - HS chơi trò chơi tiếp sức. - loong coong, boong boong, TUÀN 12 Thứ năm ngày10 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 12 MÙA QUẢ THẢO I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi. - Làm BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b , hoặc BT CT phương ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở bài tập 2a để HS bốc thăm tìm từ ngữ chứa tiếng đó. - Bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh các từ láy theo yêu cầu của các bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Cho HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 16’ 16’ 2’ a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết trong bài. - Gọi 1 HS nêu nội dung đoạn văn. - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? - HD viết bảng con các từ khó: - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ ngữ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài2a/114: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tiến hành tương tự bài tập 2 của tiết 11. - GV và HS nhận xét, chốt lại những từ đúng, tuyên dương. Bài 2b/115: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - GV và HS nhận xét, chốt lại các từ đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không viết sai chính tả. - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - 1 HS nhắc lại nội dung. - HS đọc thầm. - Nói lên vẻ đẹp của rừng thảo quả. - nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, kín đáo , khép miệng , chon chót , hắt lên .. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. -Tìm những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/x. - HS làm việc theo nhóm. - sổ sánh, vắt sổ, cửa sổ, - xổ số, xổ lồng, -Tìm những từ ngữ chứa tiếng có âm cuối t/c. - HS chơi trò chơi. cái bát – bác Tư; con mắt – mắc cửi TUÀN 13 Thứ năm ngày17 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nhớ- viết) Tiết 13 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ - Làm BT(2) a/ b hoặc BT( 3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2b để HS bốc thăm, tìm từ ngữ chứa tiếng đó. - Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 1 HS viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. - Gọi 1 HS viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu t/c. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 16’ 16’ 2’ a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết chính tả. - Nội dung của 2 khổ thơ nói lên điều gì? - Luyện viết từ khó: - GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ, chú ý những từ ngữ viết sai. - HS viết bài theo trí nhớ. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài2a/125: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tiến hành tương tự bài tập 2 tiết 12. - GV và HS nhận xét, chốt lại những từ đúng. Bài 2b/126: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả, học thuộc lòng đoạn thơ ở bài tập 3 - 1 HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc thuộc bài. - Bầy ong đã rong ruổi khắp mọi miền để tìm mật cho đời . - rong ruổi, rù rì, lặng thầm, rừng hoang , ngọt ngào , men trời ..... - HS viết chính tả. -Tìm các từ ngữ có âm đầu là s/x nhân sâm – xâm lược; sương mù- xương sống -Tìm các từ ngữ có âm cuối t/c - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - xanh biếc – hiểu biết; ước mơ- ướt lướt thướt TUÀN 14 Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 14 CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi. -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo y/c BT3; làm được BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 2, từ điển HS hoặc một trang từ điển phô tô (nếu có). - Hai, ba tờ phiếu phô tô nội dung vắn tắt ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - GV cho HS viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôc. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 16’ 16’ 2’ a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Nội dung đoạn đối thoại giữa chú Pi-e và Gioan cho em biết điều gì? - Luyện viết từ khó: - GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Làm đúng các bài tập Tiến hành: Bài2b/136: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - Dán 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, gọi 3 HS lên bảng trình bày. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3/137: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Buôn Chư Lênh đón cô giáo - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - Chú Pi-e gỡ giấy ghi giá tiền chuỗi ngọc để cho Gioan vui mua được chuỗi ngọc lam. - trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ ,Gioan, Pi -e , Nô - en , vụt đi ... - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - Phân biệt những tiếng có vần ao/au. - HS làm việc theo nhóm. - 3 HS trình bày bài trên bảng. - con cáo, tờ báo, báo oán, - báu vật, kho báu, quý báu, - cây cao, cao siêu, cao điểm, - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng. - Thứ tự cần điền : đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước , trường, vào, chở , trả TUÀN 15 Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 15 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập (2) a/b, hoặc BT (3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ giấy khổ to cho HS các nhóm làm bài tập 2a hoặc 2b. - Hai, ba tờ phiếu khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong bài tập 3a hoặc 3b để HS làm bài trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 15’ 15’ 2’ a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả. - Nội dung của đoạn nói lên điều gì? - Luyện viết từ khó: - GV nhắc nhở HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 2 b/145: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2, gọi 3 HS lên bảng trình bày. - GV và HS nhận xét. Bài 3 b/146: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV tiến hành cho HS thi tiếp sức. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS kể lại câu chuyện cười ở bài tập 3 cho người thân nghe. - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - Mọi người rất vui khi thấy hình Bác Hồ và chữ viết của cô giáo. - trang giấy, phăng phắc, sàn, lồng ngực , trang trọng , cây cột nóc , nhát dao , lồng ngực , ..... - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - Tìm những tiếng có nghĩa khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã: cổ xe/ ăn cỗ - HS làm việc theo nhóm đôi. - 3 HS trình bày bài trên bảng. - HS sửa bài. - Tìm những tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã điền vào ô trống. - HS làm bài vào vở. -Tổng kết, lịch sử, bảo, điểm, tổng ,chỉ, nghĩ,
Tài liệu đính kèm: