Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 tuần 3

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 tuần 3

ĐẠO ĐỨC ( Tiết 3)

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH

I.MĐYC:

 -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

 - Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa .

 - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình .

II.ĐDDH:

 - Mẫu chuyện người có trách nhiệm mạnh dạng nhận lỗi và sửa lỗi.

 - Bài tập 1 và bảng phụ.

 - Thẻ màu dùng cho bài tập 3.

III.HĐDH:

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011 .
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 3)
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I.MĐYC: 
 -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa .
 - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình .
II.ĐDDH: 
 - Mẫu chuyện người có trách nhiệm mạnh dạng nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Bài tập 1 và bảng phụ.
 - Thẻ màu dùng cho bài tập 3.
III.HĐDH: 
GV
HS
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “ Chuyện của bạn Đức”
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích, đưa ra qui đinh đúng.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc
3. GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp mới biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết vứa có lí vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ.( SGK)
4. GV mời 2 HS: 
* Hoạt động 2: làm bài tập:
* Mục tiêu: HS xác định những việc làm nào là biểu hiện của bgười sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành: 
1. GV chia nhóm.
2. GV nêu y/c bài tập
3. 
5. Giáo viên nêu kết luận:
(a), ( b), ( d), ( g) là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
- Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn  là những biểu hiện của những người có trách nhiệm, là những gì chúng ta cần học tập.
* Hoạt động 3:
Bày tỏ thái độ bài tập 2
* Mục tiêu: HS tán thành hay không tán thành ý kiến.
* Cách tiến hành: 
1. Nêu ý kiến bài tập 2.
2.
3. GV y/c HS giải thích.
4. Kết luận:
- Tán thành ý kiến (a), ( d), 
- Không tán thành ý kiến ( b), (c), ( d),
* Hoạt động tiếp nối:
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HSk đọc to câu chuyện/Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 2-3 CH/SGK
-3HSk-tb đọc lại ghi nhớ.
- 2 HSy nhắc lại y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trình bày thái độ bằng thẻ màu.
- Tán thành không tán thành
- Trò chơi đóng vai.
_____________________________________________
TẬP ĐỌC (Tiết 5)
LÒNG DÂN.
I. YCCĐ:
 - Biết đ05c đúng văn bản kịch: ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch .
 -ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,mưu trí lừa giặc,cứu CB cách mạng .
 - Trả lời được CH 1,2,3 .
II. ĐDDH:
 - Tranh SHS.
 - Bảng phụ: Viết sẵn vở kịch, hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HĐDH:
GV
HS
A. kiểm tra: HS học thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu”.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Ở lớp 4 các em đã được làm quen với trích đoạn kịch ở Vương Lai. Hôm nay, các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch “Lòng dân”. Đây là vở kịch đã được giải thưởng văn nghệ, trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến.
 Với đoạn kịch này, các em sẽ tiếp tục luyện đọc 1 văn bản kịch, đồng thời hiểu thấu lòng dân Nam Bộ với cách mạng.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm. Chú ý tình huống, phân biệt tên nhân vật.
Chia đoạn:
 Lời Dì Năm. ( chồng tui, thằng này là con)
Chồng chị àrục rịch tao bắn.
3.phần còn lại .
- GV kết hợp sửa sai.
b) Tìm hiểu bài:
- Gợi ý trả lời câu hỏi:
H. Chú cán bộ gặp gì nguy hiểm?(TB)
H. Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ?(HSK)
H. Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao?(HSG)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cách đọc phân vai: 5 HS đọc theo vai ( Dì 5; An; Cán bộ; Lính; Cai) HS thứ 6 làm người hướng dẫn, chuyện sẽ đọc phần đầu.
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đóng vai.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian.
- HS quan sát tranh những nhân vật.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc
-2HSy dọc hiểu thêm chú giải.
- 1 – 2 HS đọc đoạn kịch .
Chú bị bọn giặc rượt bắt đuổi, chạy vào nhà Dì Năm.
Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng Dì.
 ( Tuỳ HS chọn)
- HS đọc phân vai
TOÁN ( TIẾT 11)
LUYỆN TẬP 
I.YCCĐ: 
 - Biết cộng, trừ,nhân,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số .
II.HĐDH:
GV
HS
Bài 1:Làm 2 ý đầu .
 ; 
Bài 2: GV sửa. ( làm a,d)
a) 	 
 d) 
Bài 3: (chú ý cách +, -, x,:)
a) 
b) 
c) 
d) 
* Củng cố dặn dò.
 *Nhận xét tiết học .
-2 Hsy tự làm 2ý đầu nêu cách chuyển đổi.
- 2 HSTB/lốp tự làm nêu kết quả.
-4 HSk /lớp tự làm nêu kết quả.
-----------------------------------
LỊCH SỬ ( tiết 03)
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ 
I.YCCĐ :
 -Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1 số quan lại yêu nước tổ chức .
 -Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái : chủ hoà và chủ chiến .
 -Trước thế mạnh của giặc nghĩa quân rút lên rừng núi Quảng Trị .
 - Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đánh Pháp 
II.ĐDDH :
Lược đồ kinh thành Huế 1885.
Bản đồ Việt Nam.
Hình SHS.
III .HĐDH :
GV
HS
* Hoạt động 1: Người đại diện phiá chủ chiến:
- GV nêu vấn đề: Năm 1884, trièu đình nhà Nguyễn kí hoà ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có những nét chính nào? Em hãy đọc SGK và trả lời một số câu hỏi sau:
+ H: Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?(K)
+ H: Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hoà ước với thực dân Pháp?(TB)
- GV nêu từng câu hỏi HS trả lời.
* GV kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn lí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không kuất phục; các quan lai nhà Nguyễn chia thành hai phái: phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và phái chủ hoà.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
+ H: Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. (Cuộc phản công diễn ra khi nào Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào?
 Vì sau cuộc phản công bị thất bại?
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
* Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
- GV yêu cầu HS trả lời
+ H: Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia sẻ các bạn những thông tin, hình ảnh mình sưu tầm, tìm hiểu được về ông vua yêu nước Hàm Nghi và về chiếu Cần Vương.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
+ H: Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương.
* GV tóm tắt nội dung hoạt động 3 
* Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- HS xác định vấn đề, sau đó đọc SGK và trả lời câu hỏi
Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm hai phái:
- Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp.
- Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc. Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết cho lập các căn cứ ở vùng núi từ Quảng Trị đến Thanh Hoá. Ông còn lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập sẵn sàng đánh Pháp.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục với thực dân Pháp.
- 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS chia thanh 5 nhóm nhỏ cùng thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.
Đem mồng 5 -7 -1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng “thần công”, quân ta cho Tôn Thất Thuyếtchỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá và toà khâm sứ Pháp. Bị đánh bất ngờ, quân Pháp vô cùng bối rối. Nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít.
Từ đó phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước.
- 3 nhóm báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét.
Sau khi cuộc phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi vùng Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến.
Tại đây, ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.
- HS làm việc trong nhóm theo yêu cầu của GV
- 3 HS trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình- Thanh Hoá)
Phan Đình Phùng (Hương Khê – Hà Tĩnh)
Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy- Hưng Yên)
IV. Thông tin:
* Vua Hàm Nghi tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch ( 1872-1943) lên ngôi 01-7-1884. Cuộc phản công kinh thành Huế thất thủ ông mới 14 tuổi.
* Người Pháp viết về Tôn Thất Thuyết:
Lòng yêu nuớc của Tôn Thất Thuyết không chấp nhận một sự thoả hiệp nào, ông ta xem ... oẻ mạnh, xinh dẹp.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- BT3 về nhà ( làm lại nếu chưa đạt).
- Cả lớp đọc thầm BT và quan sát, làm vào vở BT.
-2 HSK lên bảng trình bày kết quả.
- 2HSTB đọc lại phần điền từ.
+ HS chọn ý nghĩa đúng trong 3 câu.
+ HS giải thích lại ý đúng cả 3 câu.
+ Thảo luận.
+ HS học thuộc lòng 3 câu.
+ HS giỏi có thể đặt câu.
- HS đọc y/c BT 3 chọn 1 khổ thơ “Sắc màu em yêu” để viết thành 1 đoạn văn.
- 3 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
-2 HS giỏi làm mẫu.
- HS làm vaào vở BT.
- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
_____________________________________________
TOÁN (Tiết 14)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YCCĐ: HS biết :
 - Nhân , chia 2 PS .
 - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo .
 II.HĐDH: HS tự làm bài tập.
GV
HS
Bài 1: 4hstb làm bảng/ lớp làm nháp
Bài 2:hsk / lớp nháp .
Bài 3: GV cho HS tự làm mẫu (SGK).
* Củng cố, dặn dò:
- Bài 4 làm vbt nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
- Chẳng hạn :
b)
d)
a) x+ b) 
 x=	 
 x= 	 x=
c) x d) 
x= 
x= 
 - 3 hsk/lớp nháp.
-------------------------------------------
KHOA HỌC (Tiết 6)
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN DẬY THÌ
 I.YCCĐ: HS biết:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
 - Nêu đựoc 1 số thay đổi về sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì .
 II.ĐDDH: 
 - Thông tin và hình 14, 15 SGK
 - HS sưu tầm ảnh chung bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở lứa tuổi khác nhau.
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra bài cũ: Cần làm gì để mẹ và em bé điều khoẻ.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu:
2.Hoạt động: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
* Cách tiến hành: 
H: Em bé mấy tuổi và biết làm gì? 
* Hoạt động 2: Trò chơi 
“ Ai nhanh, ai đúng?”
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn dưới 3 tuổi, 3 – 6; 6 – 10 tuổi.
* Chuẩn bị: nhóm
- Bảng con, phấn. 
- Một cái chuông nhỏ
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm điều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu S/ 14.
 - Nhóm nào làm xong trước là thắng cuộc.
Bước 2: Làm nhóm.
Bước 3: làm việc cả lớp GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước nhóm nào làm xong sau.
- GV nhận xét.
- GV tuyên dương.
* Hoạt động 3: 
* Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
 H: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người.(K)
Bước 2: 
- GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kỳ có thay đổi nhiều nhất. 
* Cụ thể là: 
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
-2(hstb-k) giới thiệu ảnh hồi còn nhỏ hoặc ảnh trẻ em khác đã sưu tầm.
Gợi ý: Đây là ảnh em bé tôi, em mới 2 tuổi em đã nói và nhận ra những người thân, đã biết hát, múa.
- Em bé 4 tuổi nếu chúng mình không cất bút và bổ cẩn thận là em lấy ra và vẽ lung tung vào đấy
- Một HS viết đáp án vào bảng. Bạn khác lắc chuông báo hiệu đã xong.
- HS làm theo hướng dẫn.
Đáp án: 1- b; 2- a; 3-c. 
- HS đọc thông tin S/ 15 và trả lời câu hỏi.
-3 HSG trả lời câu hỏi.
_____________________________________________
Thứ sáu, ngày 02 tháng 09 năm 2011
TẬP LÀM VĂN (Tiết 6)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YCCĐ: 
 - Nắm được ý chính 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn hòan chỉnh BT1 .
 - Dựa vào dán ý tả cơn mưa viết 1 đoạn văn tả chi tiết , hình ảnh hợp lý (BT2) .
II. ĐDDH: 
 - BT tiếng việt 5.
 - Bản phụ viết nội dung chính cũa 4 đoạn văn chính tả cảnh cơn mưa ( BT1).
 - Dàn ý văn miêu tả cơn mưa.
III. HĐDH: 
GV
HS
A. Kiểm tra: GV kiểm tra chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2:3 HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
- GV nhắc lại HS chú ý yêu cầu của đề bài tả quang cảnh sau cơn mưa.
- GV chốt lại bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn xem là căn cứ để HS hoàn chỉnh đoạn văn.
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. 
- Chú ý dưa trên nội dung.
- GV, HS nhận.
- Gv khen ngợi bài hay.
Bài tập 2:
- GV: Dựa cvào đó các em chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV, HS nhận xét
- GV chấm điểm, đoạn văn hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn sinh động chân thật.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Cả lớp bình chọn bài văn hay nhất trong tiết học.Chấm điểm .
- Chuẩn bị bài văn miêu tả trường học.
- Một học sinh đọc nội dung BT đọc làcả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của đoạn.
- Phát biểu ý kiến.
- HS hoàn chỉnh 1, 2 đoạn bằng cách viết thêm váo chỗ có dấu ()
- HS làm vào vở BT.
- Nhiều 3HSK tiếp nối đọc bài làm.
- HS đọc Y/c bT
- Cả lớp làm bài.
-3 HSK-G đọc nối tiếp đoạn văn đã viết.
_____________________________________________
TOÁN (Tiết 15)
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
“Bài mẫu PGD”
I.YCCĐ: 
 - Làm được các BT dạng tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của 2 số đó .
II. ĐDDH: bảng phụ ghi các nội dung liên quan.
III.HĐDH: 
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũû.
- Hôm trước thầy dặn các em về nhà là bài tập 4. Hôm nay, chúng ta cùng sửa bài.
-“Em nào có cách làm khác?”
2.Dạy bài mới:
“Hôm nay, các em ôn toán giải toán có lời văn: Tìm hai số khi biết tổng – tỉ hoặc hiệu tỉ của hai số đó.”
- GV viết tựa bài lên bảng: 
 * ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Hoạt động 1: Ôn tập giải toán về tổng – tỉ.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 1.
- Bài toán thuộc dạng gì?
Ở dạng toán tìm hai số khi biết tổng – tỉ, các em sẽ giải như thế nào?
- GV treo bảng phụ tóm tắt cách giải bài toán tổng – tỉ, các em sẽ giải như thế nào?
- GV cùng giải bài với HS.
Giải
Tổng số phần bằng nhau:
 5 + 6 = 11 (phần) 
Giá trị một phần bằng nhau: 121 : 11 = 11
Số bé là: 115 = 55
Số lớn là: 
ĐS: số bé: 55; số lớn:66
- “Em nào có cách giải khác?”
Hoạt động 2: Ôn tập giải toán về hiệu – tỉ.
- GV yêu cầu 2 HS đọc bài toán 2.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Ở dạng toán tìm hai số biết hiệu tỉ, các em sẽ giải như thế nào?
- GV treo bảng phụ tóm tắt cách giải bài tóan dạng hiệu- tỉ.
- GV cùng giải bài với HS.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần: 192 : 2 = 96
Số bé là 96 x 3 = 288
Số lớn là 96 x 5 = 480
Đáp số: số bé 288, số lớn: 480
- Em nào có cách nào khác? 
Họat động 3: Thực hành
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV: câu a của bài toán thuộc dạng gì?
- GV: câu b của bài tóan thuộc dạng gì?
- G V yêu cầu HS tự kiểm tra bài làm của mình.
GV nhận xét
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự đọc đề.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- Cả lớp làm bài tập. 
GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán.
- GV treo hai bảng phụ và hỏi “Cách giải bài toán dạng tổng- tỉ và dạng hiệu - tỉ có gì khác nhau?”
- GV hướng dẫn bài tập 3 và yêu cầu các em làm ở nhà. 
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS nêu kết quả: Mảnh vườn có 20 ô, trừ đi nhà 2ô còn lại 18 ô, trừ đi ao 4 ô còn 14 ô.Mỗi ô là 100m2 , 14 ô là 1400m2, câu B đúng.
- HS nêu cách làm khác nếu có. 
- HS viết tựa bài vào vở.
- HS đọc: tổng của hai số là 12. tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Giải thích như sau:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm các số.
- HS tham giải toán.
- Lấy tổng trừ đi số bé được số lớn:
 121 – 55 = 66
 Hoặc số bé là 121 :11 x 5= 55
- HSTB đọc: hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- Giải như sau:
+ Vẽ sơ đo.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của 1 phần.
+ Tìm các số.
- Vài ba HS nhắc lại cách giải.
- Lấy số bé cộng với hiệu để được số lớn:
 288 + 192 = 480
hoặc số bé là 192 : 2x 3 = 288
- HSY đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Tìm hai số đó khi biết hiệu và tỉ hai số đó.
- HS giải câu a, HS giải câu b, cả lớp làm vào vở.
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1HSK giải ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. 
- HS nêu cách giải bài toán dạng tổng- tỉ, nêu cách giải toán dạng hiệu- tỉ 
Tổng- tỉ
Hiệu- tỉ
Tổng số phần
Hiệu số phần
- Giá trị 1 phần bằng tổng chia cho tổng số phần.
- Giá trị một phần bằng hiệu chia cho hiệu số phần.
_____________________________________________
	SINH HOẠT LỚP / TUẦN 3
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
- Vệ sinh: 	
- Lễ phép: 	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
- Mua sắm tập vở: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập.
- Mua sắm tập vở đầy đủ.
- Về đường ngay ngắn
- Đóng các khoản tiền đầu năm.
- Không nghỉ học
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T3 Chuan KTKNGDBVMTPHDTHS.doc