Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 tuần 4

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 tuần 4

TẬP ĐỌC (Tiết 7)

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I.YCCĐ:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .

 - ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

 - Trả lời được CH 1,2,3 .

II.ĐDDH:

 - Tranh minh hoạ SHS, tranh về thời chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử.

 - Bảng phụ viết sẳn đoạn 3 hướng dẫn đọc diễn cảm.

III.HĐDH:

 

doc 27 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 .
ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 4)
CÓ TRÁCH NHIỆM TRƯỚC VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( T 2)
I.YCCĐ: ( Xem tiết 1)
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: ghi nhớ.
B.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 3. SHS
* Cách tiến hành: 
1. GV chia nhóm 4 xử lí tình huống bài tập.
2.
3.
4. Lớp trao đổi bổ sung.
5. GV kết luận: mỗi tình huống có nhiều cách giải quyết, người có trách nhiệm cần chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Hoạt động 2: liên hệ bản thân
* Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành: 
1. Gợi ý: Nhớ lại việc làm của mình dù là việc làm nhỏ.
- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
2.
3.
4. GV gợi ý: 
5. GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
 Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp, làm hỏng hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
6. GV Y/c HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS thảo luận
- Nhóm báo cáo kết quả.
- HS trao đổi HS bên cạnh
- 3 HSTB trình bày
-3 HSK rút ra nhận xét.
------------------------------------------
TẬP ĐỌC (Tiết 7)
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.YCCĐ: 
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
 - ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
 - Trả lời được CH 1,2,3 .
II.ĐDDH: 
 - Tranh minh hoạ SHS, tranh về thời chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử.
 - Bảng phụ viết sẳün đoạn 3 hướng dẫn đọc diễn cảm.
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm cánh chim hoà bình và nội dung các bài học về chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giới thiệu bài đọc: Những con sếu bằng giấy kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS đọc.
- Viết lên bảng số liệu 100.000 người. 
 Tên: -( Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-da-ki).
* Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom gây ra.
+ Đoạn 3: Khát vọng của Xa-da-cô Xa-xa-ki.
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hoà bình của Xa-da-cô Xa-xa-ki.
b) Tìm hiểu bài:
H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?(hsy)
GV: Vào lúc chiến tranh TG sắp kết thúc, Mỹ quyết định ném 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo được xuống nước Nhật Bản để chứng tỏ sức mạnh của Mỹ hòng làm TG khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng loạt này. Các em đã thấy rõ số liệu thống kê những nạn nhân đã chết ngay sau khi 2 quả bom nổ (gần nửa triệu người) số nạn nhân chết dần mòn trong 6 năm (chỉ mới tính đến1951) vì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử gần 1 000 000 người. Đấy là những người chưa phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô và sau đó còn tiếp tục. Thảm hoạ mà bom nguyên tử gây ra thật khủng khiếp.
H: Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?(hstb)
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?(TB)
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà binh?(K)
H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?(K-G)
H: Bổ sung:Câu chuyện nói với các em điều gì?(G)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:(đ3)
- Nhấn mạnh: Từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gởi, chết, 944 con.
- Nghỉ hơi: Truyền thuyết nói rằng/ Nhưng Xa-da-cô chết /
C.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS tiếp tục đọc đoạn văn.
-1 HSK đọc bài .
- HS quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và tượng đài kỉ niệm.
- 1hsy đọc phần chú giải .
Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách hằng ngày xếp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng sếu gấp đủ 1000 con treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
 Các em nhỏ khắp TG đã gấp nhiều con sếu bằng giấy gởi cho Xa-da-cô)
Khi Xa-da-cô chết, các bạn nhỏ đã quyên góp tiền XD đài tưởng nhớ nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại, Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của bạn: mong muốn cho thế này mãi mãi hoà bình.)
Nói:
Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
Cái chết của bạn làm cho chúng tôi hiểu rõ sự tàn bạo của chiến tranh.
Tôi căm ghét những kẻ làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh xoá bỏ vũ khí hạt nhân.
Bạn hãy yên nghĩ. Những người tốt trên TG đang đấu tranh xoá bỏ vũ khí hạt nhân để trẻ em không phải chết.
Tượng đài này nhắc nhở chúng tôi phải hợp sức chống lại kẻ thích chiến tranh.
Phải giữ yên hoà bình, bảo vệ hoà bình trên trái đất.
Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, hoà bình của trẻ em trên TG.
---------------------------------
TOÁN (tiết 16)
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.YCCĐ: 
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
 - Biết giải bài toán liên quan tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “ Rút về đv hoặc Tìm tỉ số “ .
II.HĐDH:
GV
HS
1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- GV nêu thí dụ SGK.
2. Giới thiệu bài toán và cách giải:
- GV nêu bài toán. 
Cách 1: Tóm tắt 2.
2 giờ = 90 km
4 giờ =  km
- Phân tích để tìm ra cách giải “rút về đơn vị”
- Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- GV gợi ý để “tìm tỉ số” theo các bước.
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ.
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
- Từ đó tìm quãng đường đi được trong 4 giờ.
+ Tình bày giải. {SGK} 
3.Thực hành: ( Làm bài 1)
Bài 1: Gợi ý “rút về đơn vị”
Bài 2: Giải 2 cách/gv hướng dẫn cách giải.
Bài 3: “liên hệ giáo dục dân số”
Hướng dẫn tóm tắt.
a/ 1000 người tăng : 21người.
4000 người tăng ? người
b/ 1000 người tăng 15 người.
4000 người tăng ? người
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Làm bài 2,3 vbt nhà .
- HS tự tìm quảng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi nêu kết quả vào bảng (kẽ sẵn).
- HS quan sát rồi nhận xét.
Trả lời: khi tăng lên gắp bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS nhắc lại.
- HS tự giải được bài toán, (rút về đơn vị lớp 3)
- Trình bày giải như {SGK}
4 : 2 = 2 lần.
( 2 lần) 
90 x 2 = 180
Tìm số tiền mua 1m:
 8000 : 5 = 16000 (đồng)
Tìm số tiền mua 7m vải:
 16000 x 7 = 112000 (đồng)
a/ “Tìm tì số”
12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mầy lần?
 12 : 3 = 4 (lần)
- Như vậy so với cây trồng cũng gấp 4 lần, vậy số cây trồng 12 ngày là bao nhiêu?
 1200 x 4 = 4800 (cây)
b/ “Rút gọn đơn vị”
- Số cây trồng trong 1 ngày:
 1200 : 3 = 400 (cây)
- Số cây trồng trong 12 ngày:
 400 x 12 = 4800 (cây)
HS tìm cách giải.
a/ 4000 người gấp 1000 người số lần là:
 4000 : 1000 = 4 (lần)
 Sau 1 năm số dân tăng thêm:
 15 x 4 = 60 (người) 
_______________________________
LỊCH SỬ (Tiết 4)
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX
I.YCCĐ: 
 - Biết 1 vài điểm mới về tình hình KT-XH VN đầu thế kỉ XX :
 . KT: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ôtô, đường sắt .
 . XH: Xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng , nhà buôn, công nhân.
II.ĐDDH:
- Phiếu học tập cho HS.
 III.HĐDH:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối thế kỷ XIX– đầu thế kỷ XX:
- GV y/c HS làm việc theo cặp đọc sách cùng trả lời câu hỏi:
H: Trtước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế có những ngành nào chủ yếu?(TB)
H: Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào?(K)
H: Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? (G)
- Cho hs phát biểu ý kiến.
* GV lết luận: Từ cuối TK XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy đồn điền để vơ vét tài nguyên và bót lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của ngành kinh tế mới làm cho XH nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìmhiểu tiếp bài.
* Hoạt động 2: Những thay đổi trong XH VN cuối thế kỷ XIX– đầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân: 
- Cho HS tiếp tục thảo luận
H: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, XH VN có những tầng lớp nào?(K)
H: Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN, XH có gì thay đổi: có thêm những tầng lớp nào?
H: Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nhân dân VN Cuối thế kỷ XIX– đầu thế kỷ XX?(G)
- Cho HS phát biểu trước lớp
* GV kết luận: Trước đây XHVN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới, công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức, Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở VN có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.
* Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học 
- HS làm việc theo cặp để giải quyết vấn đề
Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ  ...  Tả trạng thái:
d) Tả phẩm chất:
Bài tập 5: Đặt 1 câu có chứa từ trái nghĩa.
- GV nhận xét
- Mỗi câu chứa một từ trái nghĩa.
- Trong câu 1 hoặc nhiều từ trái nghĩa.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS HTL tục ngữ và thành ngữ.
- HS HTL các thành ngữ, tục ngữ bài tập 1, 2 và làm miệng bài tập 3, 4.
- 2hsy đọc Y/c bài tập/ làm vở bài tập.
- HS thi làm bài ở giấy khổ to.
- 2-3 HS đọc lại.
- HSK giải nghĩa.
- HS HTL 4 thành ngữ, tục ngữ.
-hstb nêu từ trái nghĩa .
* HSK-G /lớp vbt .
* Cao / thấp; cao / lùn; cao vỗng / lùn vịt.
- To / bé; to / nhỏ; to xù / bé xíu; to kềnh / bé tẹo
* béo / gầy; mập / ốm; béo múp / gồm tong;..
- khóc / cười; đứng / ngồi; lên / xuống; vào / ra
- buồn / vui; lạc quan / bi quan; phấn chấn / ỉu xìu
-sướng / khổ; đau khổ / vui sướng; hạnh phúc / bất hạnh
* khoẻ / yếu; khoẻ mạnh / ốm đau; uy sức / mệnh mỏi.
* tốt / xấu; hiền / dữ; lành / ác; ngoan / hư; khiên tốn / kiêu căn; hèn nhát / dũng cảm; thật thà / dối trá; trung thành / phản bội; cao thượng / hèn hạ; tế nhị / thô lỗ
- HSK đọc câu cần đặt.
- HS làm – VBT TV 
+ Chú chó nhà em béo mút, Chú vàng nhà Hương thì gầy nhom
+ Hoa hớn hở vì được điểm 10, Mai ỉu xìu không được điểm tốt.
+ Nga cao lêu đêu, còn Hà thì lùn tịt.
_____________________________________________
TOÁN ( Tiết 19)
LUYỆN TẬP
I.YCCĐ:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách” Rút về đơn vị” hoặc”Tìm tỉ số” .
II.HĐDH:
GV
HS
Bài 1: Tóm tắt:
 3000đ / 1 quyển : 25 quyển
 1500đ / 1 quyển : .quyển
Bài 2 ( Liên hệ giáo dục dân số )
Bài 3: Hướng dẫn: Trước hết tìm số người đào nương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu?
 10 + 20 = 30 (người)
 Tóm tắt: 10 người : 35 m
 30 người:..m
* 30 người gấp 10 người số lần là:
 30:10=3 (lần)
* 30 người cùng đào trong một ngày được số mét nương là:
 35x3=105 (m) 
	ĐS:105 mét
Bài 4:HS tóm tắt và giải toán.
Tóm tắt: Mỗi bao 50 kg: 300 bao
 Mỗi bao 75 kg:..?.....bao
Củng cố, dặn dò:
*Làm bài 3,4 vbt nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
-1hstb tóm tắt và giải tỉ số./lớp làm nháp .
Giải:
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000 : 1500 =2 (lần )
Nếu mua vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển vở là:
 25 x 2 =50(quyển)
 ĐS: 50 quyển
*1hsk lên bảng/lớp làm nháp,bsung.
* Với gia đình có 3 người (bố mẹ và con ) thì thu nhập của gia đình là:
 800.000 x 3 = 2.400.000(đ)
* Với gia đình có 4 con (thêm 1 con) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
 2.400.000 : 4 = 600000(đ)
* Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
 800.000-600.000=200.000(đ)
ĐS: 200.000đồng
* Hs làm vbt (nhà).
Giải:
Xe tải có thể chở được số kg gạo là:
 50 x 300 =15.000 (kg)
Xe tải có thể chở đượcsố bao gạo 75 kg là:
 150.000 : 75 = 200 (bao)
ĐS: 200 bao
_____________________________________________
KHOA HỌC ( Tiết 8)
VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I.YCCĐ: 
 - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vs,bv sức khoẻ ở tuổi dậy thì .
 -Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì .
II.ĐDDH: 
 - Hình 18- 19 / SGK
 - Các phiếu học tập về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ.
 - Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ đúng, sai 
III.HĐDH: 
GV
HS
* Hoạt động 1: HS nêu được những việc làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành: 
Bước 1:
- GV giảng và nêu vấn đề: Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
- Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để động lại lâu trên cơ htể, đặt biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
- Tuyến dầu tạo ra chất mở nhờn làm cho da, đặt biệt là da mặt trở nên nhờn, chất nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn trứng cá.
 Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh mụn trứng cá.
Bước 2: 
- GV sử dụng phương pháp động não, yêu cầu mỗi HS nêu ra ý kiến ngắn để trả lời câu hỏi.
- GV ghi nhanh tất cả các ý kiến ( rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo
GV: Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Những lứa tuổi dậy thì, Cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển. Vì vậy chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
2. Hoạt động 2: làm việc phiếu học tập
Bước 1: Chia nhóm nam, nữ phiếu học tập nam, nữ riêng (1) (2) SGK/41
Bước 2: Chữa bài tập theo nhóm nam, nữ riêng.
- GV hướng dẫnlàm bài tập.
* Hoạt động 3: quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: nhóm.
* Chúng ta nên làm gì và không làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
Bước 2: làm việc cả lớp
- GV khuyến khít HS đưa thêm thí dụ để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi vị thành niên.
** Kết luận: Ở tuổi dậy thì chúng ta cần phải ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất gây nghiện như thuốc lá, rượukhông xem phim, sách báo không lành mạnh.
* Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả”
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc làm ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành: 
* Bước 1: Gv nêu nhiệm vụ hướng dẫn.
- GV giúp HS sưu tầm thông tin, đọc diễn cảm.
* Bước 3: Gv khen ngợi và gọi vài HS trả lời:
- Các em đã rát ra được bài học gì qua phần trình bày của các bạn?
3. Củng cố, dặn dò: sưu tầm tranh ảnh.
- GV nhận xét tiết học. 
+ Hstb-k nêu tác dụng từng việc làm
=> Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi tránh mụn.
=>Tắm rửa gội đầu, thay quần áo thường xuyên..
=> Đáp án:
(1) 1b, 2a,b, c, d; 3b.d
(2)1b,c; 2a,b,d; 3a; 4a
-2 HSK đọc mục bạn cần biết.
- HS quan sát hình 4, 5, 6, 7/ 19 vả trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói nội dung từng hình.
* Hình 4: Vẽ 4 bạn: 1 bạn tập vẽ, 1 bạn chạy, 1 bạn đánh bóng, 1 bạn đá bóng.
* Hình 5: Khuyên không xem phim không lành mạnh. Không phù hợp với lứa tuổi.
* Hình 6: các thức ăn đồ bổ.
* Hình 7: Các chất gây nghiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 * Chú ý: GV in 6 bản tài liệu SGV/44,45.
_____________________________________________
Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2011 . 
TẢ CẢNH (KIỂM TRA)
I.YCCĐ:
 - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần(MB,TB,KB), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả .
 - Diễn đạt thành câu,bước đầu biết dùng từ ngữ,hình ảnh gợi tả trong bài văn . 
 II.ĐDDH: 
 - Giấy kiểm tra.
 - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài tập làm văn tả cảnh.
 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả.
 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 3. Kết luận: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
III.HĐDH: 
GV
HS
1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC 
2. Ra đề: 3 đề(SGK)à HS tự chọn. 
Đề 1:
Đề 2:
Đề 3:
*Lưu ý: Trình bày sạch sẽ,dùng từ,câu rõ ràng mạch lạc .
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài báo cáo thống kê, nhớ lại thống kê của tập đọc.
- HS làm bài
- Thu bài
_____________________________________________
TOÁN (Tiết 20)
LUYỆN TẬP TẬP CHUNG
IYCCĐ:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “ Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số “ .
 II.HĐDH:
GV
HS
Bài 1: GV gợi ý :
Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó ”
Bài 2: Yêu cầu HS phân tích để bài thấy được: Tính hết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật tìm tỉ số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số ”. Sau đó tính chu vi HCN 
Ta có sơ đồ: 
Bài 3: Yêu cầu HS tóm tắt 
100 km = 12 lít xăng
50 km = . lít xăng
Bài4: Gvhd cách làm
Củng cố,dặn dò:
* Làm bài 3, 4 vbt nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
* 1hstb làm bảng/lớp làm nháp,nhận xét bs .
TT
- Tổng số nam và nữ là 28 học sinh.
- Tỉ số của nam và nữ là 
- Từ đó tính được số nam và nữ:
Giải:
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ số học sinh nam là :
 28: (2+5) x 2 = 8(HS)
Số học sinh nữ là:
 28-8 = 20 (hs)
ĐS:8 HS nam ; 20 HS nữ
* Hsk/lớp làm nháp bs.
Giải:
Theo sơ đồ chiều rộng hình chữ nhật:
 15:(2-1) = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
 15+15 = 30(m)
Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 30 + 15 ) x 2 = 90 (m)
ĐS: 90 m
* Hsk làm/lớp làm nháp .
Chú ý tìm tỉ số: 
100 km gấp 50 km số lần là :
 100:50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là :
 12 : 2 = 6 (lít)
ĐS: 6 lít
+ Hs y-tb làm 1 cách .(vbt)
Cách 1: “rút về đơn vị”
 Giải:
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộ bàn ghế thời gian là :
 30 x 2 = 360 (ngày)
Nếu mỗi ngày xưởng làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là :
 360 :18 = 20 (ngày)
ĐS:20 ngày
Cách 2: gợi ý
Theo kế hoạch số bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu ?
 12 x 30 = 360 bộ
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ là bao nhiêu ngày?
 360 :18 = 20 (ngày)
------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP / Tuần 4
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
 - Trật tự: 	
 - Vệ sinh: 	
 - Lễ phép: 	- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
 - Về đường: 	
 - Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
 * Trọng tâm:
- Củng cố nề nếp học tập.
- Mua sắm tập vở đầy đủ.
- Về đường ngay ngắn
- Đóng các khoản tiền đầu năm.
- Không nghỉ học 
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T4 Chuan KTKNGDBVMTPHDTHS.doc