Giáo án Đạo đức lớp 1 - Kì I - Lê Thị Tuyết Nhung

Giáo án Đạo đức lớp 1 - Kì I - Lê Thị Tuyết Nhung

I. Mục tiêu :

- Bieát học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường cần phải làm mẫu cho các lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập rèn luyện .

- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

* GDBVMT: Lieân heä

II. Tài liệu và phương tiện :

- Các bài hát về chủ đề trường em.

- Giấy trắng, bút màu.

- Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 1 - Kì I - Lê Thị Tuyết Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 16 tháng 8 năm2010	
TIEÁT 1
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu : 
- Bieát học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường cần phải làm mẫu cho các lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện .
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* GDBVMT: Lieân heä
II. Tài liệu và phương tiện : 
- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy trắng, bút màu. 
- Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. 
III. Các hoạt động dạy học : 
 Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ : Ổn định. 
Cho cả lớp hát bài trường em. 
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Em là học sinh lớp 5. 
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận . 
a) Mục tiêu : Học sinh thấy vị trí của mỗi học sinh lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là học sinh lớp 5. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát từng tranh ảnh và thảo luận. 
+ Tranh vẽ gì ? 
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ? 
+ Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối khác? 
+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng học sinh lớp 5 ? 
b) Cho học sinh thảo luận .
c) Kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy học sinh lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt. 
Học sinh quan sát và thảo luận.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Thảo luận lớp theo nhóm đôi
* Hoạt động 2 : Làm bài tập (sách giáo khoa) 
a) Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1. 
b) Kết luận : Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy liên hệ xem đã làm được những gì , những gì còn cần cố gắng hơn. 
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài 2 sách giáo khoa)
a) Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ. 
b) Giáo viên mời một vài học sinh tự liên hệ.
c) Kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện khắc phục những mặt còn thiếu sót. 
3.Củng cố, dặn dò : 
- Trò chơi : Phóng viên. Giáo viên giải thích cách chơi, cho học sinh thay nhau đóng vai. 
-GD BVMT: Giaùo duïc tính tích cöïc giöõ gìn xanh saïch ñeïp ôû tröôøng, gia ñình vaø ñòa phöông.
- Giáo viên nhận xét và kết luận. 
- Cho học sinh đọc lại bảng ghi nhớ sách giáo khoa . 
- Dặn dò : Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm , sưu tầm bài thơ, bài hát nói về học sinh lớp 5 gương mẫu, vẽ tranh .
 Nhận xét tiết học.
Một vài nhóm trình bày.
Thảo luận nhóm đôi
HS khá giỏi cần biết nhắc nhở bạn có ý thức học tập, rèn luyện
Lên đóng vai phóng viên
Ba em đọc lại
––—–––—–
Ngày 23 tháng 8 năm2010
TIẾT 2 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu : 
- Bieát học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường cần phải làm mẫu cho các lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện .
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* GDBVMT: Lieân heä
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Cho 3 em đọc phần ghi nhớ.
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Em là học sinh lớp 5 (tt) 
* Hoạt động 1 : Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
a) Từng học sinh trình bày kế hoạch của mình trong nhóm. 
b) Nhóm trao đổi ý kiến. 
c) Giáo viên gọi học sinh trình bày trước lớp.
d) Giáo viên nhận xét, bổ sung. 
5) Kết luận : Để xứng đáng là học sinh lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu rèn luyện một cách có kế hoạch
Học sinh đọc ghi nhớ
Học sinh trình bày, cả lớp trao đổi
* Hoạt động 2 : Kể chuyện về các tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu, giáo viên giới thiệu thêm một vài tấm gương khác . 
Kết luận : Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
* Hoạt động 3 : Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em. 
- Giáo dục học sinh về tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp. 
- Múa, hát, đọc thơ. 
- Tuyên dương những học sinh hát, múa, đọc thơ hay
- Giáo viên nhận xét và kết luận : 
Chúng ta rất vui và tự hào về trường mình, lớp mình, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Cho 3 em nhắc lại ghi nhớ. 
- Giáo dục : Làm gương tốt cho các em lớp dưới noi theo.
- Chuẩn bị : Bài 2 
 Nhận xét tiết học.
Học sinh kể chuyện, nhận xét, bổ sung
Học sinh trình bày cá nhân
HS khá giỏi cần biết nhắc nhở bạn có ý thức học tập, rèn luyện
Đọc ghi nhớ
––—–––—–
Ngày 30 tháng 8 năm 2010
TIẾT 3
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH.
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : 
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 
II. Tài liệu và phương tiện : 
- Một mẫu chuyện về mẫu người có trách nhiệm. 
- Bài tập 1 viết sẵn ở bảng phụ. 
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ. 
- Gọi học sinh nêu kế hoạch phấn đấu để trở thành một học sinh gương mẫu. 
- Nhận xét bài cũ. 
2 Bài mới : 
* Giới thiệu : Có trách nhiệm về việc làm của mình. 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu chuyện của bạn Đức.
- Mục tiêu : Học sinh thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích đưa ra quyết định đúng. 
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện , 1, 2 học sinh đọc lại. 
- Học sinh thảo luận theo 3 câu hỏi. 
- Kết luận : Đức vô ý đá quả bóng vào baø Doan nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm của mình về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết tốt nhất.
- Gọi học sinh đọc lại ghi mhớ (sách giáo khoa).
* Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa. 
a) Giáo viên chia học sinh thành nhóm nhỏ.
b) Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1. 
c) Học sinh thảo luận.
d) Giáo viên mời đại diện nhóm lên bảng trình bày. 
- Kết luận : a, b, c, d, g, là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e thì ngược lại. 
- Giáo viên liên hệ : Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì cho đến nơi đến chốn là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập. 
2 em đọc ghi nhớ.
2 em nêu kế hoạch.
Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi, đại diện trình bày. 
Học sinh ngồi theo nhóm. 4, 2 em nhắc lại yêu cầu bài tập, thảo luận, đại diện trình bày. 
Học sinh tự liên hệ thêm
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (bài 2) 
a) Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến bài tập 2. 
b) Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. 
c) Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích. 
d) Kết luận : Tán thành ý kiến a,d; không tán thành ý kiến b,c,d.
3. Củng cố, dặn dò : 
- 2 em đọc ghi nhớ 
- Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo bài tập 3.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh chuẩn bị thẻ.
HS khá giỏi không tán thành với những hành vi trốn tránh tracvh1 nhiệm.
Nhắc lại kết luận
––—–––—–
Ngày 6 tháng 9 năm 2010
TIẾT 4
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : 
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 
II. Các hoạt động dạy học : 
 Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ : 
- Gọi 1 em đọc ghi nhớ
- 1 em làm lại bài tập 2.
1 em đọc ghi nhớ
2. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Xử lý tình huống 
- Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. 
- Chia lớp thành nhóm nhỏ để thảo luận, xử lý tình huống bài tập 3.
 Kết luận : Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. 
* Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân.
- Mục tiêu : Mỗi học sinh có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù nhỏ) và tự rút ra bài học. 
- Gợi ý để học sinh nhớ lại 
+ Chuyện xảy ra như thế nào, vào lúc đó em làm gì ? 
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? 
- Giáo viên cho một số học sinh trình bày.
- Giáo viên gợi ý , học sinh rút ra kết luận. 
Kết luận : Khi giải quyết công việc hay sử lý tình huốngmột cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại giải quyết tình huống,sự việc không có trách nhiệm , lương tâm sẽ cắn rứt
- Giáo dục: Khi làm bất cứ việc gì dù lớn hay nhỏ đều phải có trách nhiệm, đặt tâm trí tình cảm của mình vào công việc
3. Củng cố, dặn dò : 
- 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. 
- Chuẩn bị : Có chí thì nên. 
 Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu miệng. 
Học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh trả lời câu hỏi. 
Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để rút ra kết luận.
HS khá giỏi không tán thành với những hành vi trốn tránh tracvh1 nhiệm.
Học sinh đọc ghi nhớ
––—–––—–
Ngày 13 tháng 9 năm 2010
TIẾT 5 
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : 
- Một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí, biết được người có ý chí sẽ vượt qua khó khăn trong cuộc sống
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình xã hội.
- GD : Luôn là người có ý chí, tin vào bản thận.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như : Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung. 
- Thẻ màu dùng cho hoạt đông 3.
III.Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Luyện tập – thực hành.
- Gọi 2 em đọc lại ghi nhớ.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Có chí thì nên. 
* Hoạt động 1 : Học sinh tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. 
- Mục tiêu : Học sinh biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. 
- Học sinh đọc thông tin về Trần Bảo Đồng (sách giáo khoa) 
- Cả lớp thảo luận câu hỏi 1,2,3 (sách giáo khoa)
- Kết luận : Từ tấm gương TBĐ ta thấy dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. 
* Hoạt động 2 : Xử lý tình huống. 
- Mục tiêu : Học sinh chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong tình huống .
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm 1 tình huống).
+ Tình huống 1 : Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đạ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Khôi có thể như thế nào ?
+ Tình huống 2 : Nhà Khiên rất nghèo vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa Theo em, trong hoàn cảnh đó, Khiên có thể làm gì để tiếp tục đi học ?
-Kết luận : Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ họcBiết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
* Hoạt động 3 : Làm bài tập 1,3 (sgk) 
- Mục tiêu : Học sinh phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến ... thảo luận. 
. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
- Kết luận : 
. Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc . Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn không nên chọn Tiến chỉ vì lý do bạn là con trai. 
. Mỗi người đều có quyền trình bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Học sinh trả lời câu hỏi 
Học sinh ngồi theo 4 nhóm, thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung
HS khá giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
* Hoạt động 2 : Làm bài tập 4/ SGK 
- Mục tiêu : Học sinh biết những người và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới tính trong xã hội.
- Tiến hành : nhóm 2 
+ Giáo viên giao nhiệm vụ. 
+ Học sinh thảo luận nhóm 2. 
+ Đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét , bổ sung. 
- Kết luận : 
. Ngày 8/3 : Ngày Quốc tế phụ nữ. 
. Ngày 20/10 : Ngày thành lập hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. 
Học sinh ngồi theo nhóm đôi, thảo luận, đại diện trình bày.
Lắng nghe và nhắc lại
. Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Cho học sinh hát múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến. 
-Chuẩn bị : Hợp tác với những người xung quanh.
Nhận xét tiết học.
Học sinh trình diễn
––—–––—–
Ngày 6 tháng 12 năm 2010
TIẾT 16 
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập làm việc và vui chơi 
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường.
- Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 *GDMT: Lieân heä 
* SDNLTK và HQ : Liên hệ 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3, tiết 2.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
+ Tại sao phụ nữ là người đáng được tôn trọng ? 
+ Mời học sinh đọc lại ghi nhớ. 
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Hợp tác với những người xung quanh. 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tranh tình huống (25) 
- Mục tiêu : Học sinh biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. 
- Tiến hành : Thực hiện nhóm 2 
+ Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. 
+ Các nhóm học sinh đọc lập làm việc. 
+ Đại diện các nhóm trình bày thảo luận, nhóm khác bổ sung 
- Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm việc chung : Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối 
hợp với nhau. Đó là một biểu hiện biết hợp tác với những người xung quanh. 
* Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 (SGK) 
- Mục tiêu : Học sinh nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. 
- Tiến hành : Hoạt động nhóm 6
+ Giáo viên chia nhóm thảo luận để làm bài tập 1. 
+ Từng nhóm thảo luận. 
+ Đại diện nhóm trình bày. 
- Kết luận : Để hợp tác tốt vối những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau. 
2 em trả lời
1 em đọc lại ghi nhớ
Học sinh ngồi theo nhóm đôi. 
Học sinh nhắc lại. 
HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác vời người xung quanh.
Học sinh ngồi theo nhóm 6, thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung. 
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (BT2/SGK) 
- Mục tiêu :Học sinh biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
-Tiến hành : 
+ Giáo viên lần lượt nêu ý kiến bài tập 2 
+ Học sinh dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ.
+ Giáo viên mời một vài học sinh nêu lý do 
- Kết luận : 
a) Tán thành b) không tán thành 
c) không tán thành d) tán thành 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 
3. Củng cố dặn dò : 
- 1 em nêu lại ghi nhớ. 
- Giáo dục MT :Hằng ngày hợp tác với moïi ngöôøi xung quanh ñeå BVMT gia ñình, nhaø tröôøng, ñòa phöông. 
 Nhận xét tiết học 
Học sinh đưa thẻ màu
HS khá giỏi không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè.
Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc sử dụng tiết kiệm và HQ năng lượng
Hai em đọc ghi nhớ
––—–––—–
Ngày 13 tháng 12 năm 2010
TIẾT 17 
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập làm việc và vui chơi 
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường.
- Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Các hoạt động dạy học : 
 Giáo viên	 Học sinh
1.Bài cũ : 
+ Nêu ý nghĩa của việc hợp tác với những người xung quanh ? 
+ Cách thức hợp tác với những người xung quanh như thế nào ? 
 Nhận xét bài cũ 
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Hợp tác với những người xung quanh. 
* Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 (SGK) 
- Mục tiêu : Biết nhận xét một số hành vi việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
- Tiến hành : 
+ Giáo viên ghi những việc làm cần đánh giá lên bảng. 
+ Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp. 
+ Gọi học sinh trình bày kết quả nhóm khác bổ sung. 
Lời giải : Tình huống a,e đúng ; tình huống b chưa đúng; c,d chưa đúng. 
+ Vậy trong công việc chúng ta cần làm như thế nào ? Làm việc hợp tác có tác dụng gì ? 
4 học sinh trả lời
Học sinh ngồi theo nhóm đôi, thảo luận, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời. 
HS khá giỏi không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè.
* Hoạt động 2 : Xử lý tình huống ( BT4) 
- Mục tiêu : Học sinh biết xử lý một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
- Tiến hành : cho học sinh thảo luận nhóm 
Học sinh thảo luận ghi kết quả vào giấy (BT4) 
TH
Cách thực hiện
A
Em cùng các bạn gặp nhau, bàn bạc
B
Hà sẽ hỏi bố mẹ về những đồ dùng cần chuẩn bị
* Hoạt động 3 : Trình bày kết quả thực hành. 
- Mục tiêu : Học sinh biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. 
- Tiến hành : giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài tập 5, trao đổi với bạn bên cạnh. 
+ Bảng tổng hợp : 
Công việc Người hợp tác Cách hợp tác 
 Giáo viên nhận xét 1 số công việc, xem học sinh đã thực hiện tốt chưa. 
* Hoạt động 4 : Thực hành kĩ năng làm việc 
+ Trong khi làm việc hợp tác chúng ta nên nói với nhau như thế nào ? 
+ Trước khi trình bày ý kiến em nói thế nào với bạn ? 
+ Khi trình bày các câu thảo luận đúng – học sinh theo dõi 
- Giáo viên đến từng nhóm quan sát, hướng dẫn nhắc nhở kĩ năng hợp tác . 
- Giáo viên nhận xét cách làm việc 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên tổng kết bài 
- Giáo dục MT :Hằng ngày hợp tác với moïi ngöôøi xung quanh ñeå BVMT gia ñình, nhaø tröôøng, ñòa phöông. 
- Tuyên dương những học sinh tích cực
- Chuẩn bị : Em yêu quê hương. 
 Nhận xét tiết học 
Học sinh ngồi theo 4 nhóm, trao đổi và ghi kết quả thảo luận của mỗi nhóm, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung
Học sinh lần lượt đưa ra các câu thảo luận, giáo viên ghi vào bảng.
Học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ xung. 
Lắng nghe
SDNLTK+HQ :Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm , HQ ,NL ở trường lớp và ở cộng đồng.
––—–––—–
Ngày 20 tháng 12 năm 2010
TIẾT 18 
THỰC HÀNH CUỐI HKI
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng : 
- Tích cực học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
- Tự đánh giá về những việc làm của mình. 
- Thực hiện kế hoạch vượt qua khó khăn của bản thân. 
- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. 
- Cùng các bạn tổ chức tốt ngày lễ 8/3 ; 20/11. 
- Thực hiện việc hợp tác với mọi người xung quanh. 
- Rèn kĩ năng hình thành thói quen, nề nếp, văn minh, khoa học.
- Giáo dục : Trở thành mẫu con người mới : tiến bộ văn minh. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Giáo viên : Chuẩn bị các tình huống để học sinh thực hành. 
- Học sinh : Nắm lại các kĩ năng qua từng tình huống. 
III. Các hoạt động dạy học : 
 Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ : Hợp tác với những người xung quanh. 
+ Vì sao trong công việc chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh ? 
+Nêu cách thức hợp tác với mọi ngươi xung quanh ? 
 Nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Ghi đề 
*Tình huống 1 : Ba mẹ có việc phải vắng nhà mấy ngày liền, ở nhà chỉ có 2 anh em hoặc 2 chị em. Nếu là anh hoặc chị thì em sẽ làm những việc gì để duy trì nề nếp học tập cho 2 chị em hoặc anh em. 
- Học sinh trình bày những việc em đã làm. 
* Tình huống 2 : 
An và Bình ai cũng biết là đôi bạn thân. Thế nhưng, sáng nay Bình đến nhà An để cùng đi học nhưng An đã chẳng buồn nói chuyện, đón tiếp bạn mà lặng lẽ xách cặp đi một mình. Nếu em là An, em tự đánh giá về thái độ, hành động của mình như thế nào ? 
- Giáo viên đánh giá về những ý kiến của học sinh.
- Kết luận : Thái độ của An là chưa đúng. 
* Tình huống 3 : Giáo viên gọi những em có hoàn cảnh gia đình khó khăn về vật chất. Hỏi xem các em đã có những biện pháp nào để vượt qua khó khăn, duy trì việc học tập của mình. 
- Giáo viên- cả lớp nhận xét- rút kinh nghiệm cho bản thân. Tuyên dương. 
* Tình huống 4 : Người tốt – việc tốt 
Giáo viên nêu ra những gương tốt, về việc giúp đỡ, đối xử, đoàn kết với bạn bè của những em trong lớp.
+ Các em đã làm gì khi bạn mình bị ốm không đi học được? 
* Tình huống 5 : Giáo viên cho 1 số em lên thử tổ chức ngày lễ 20/11 ở lớp. 
- Giáo viên đánh giá bổ sung những ý tưởng hay cho học sinh .
* Tình huống 6 : 
- Học sinh thực hành tổ chức 1 buổi lao động ở trường. 
- Giáo viên gọi 1 tổ-giao nhiệm vụ trồng 4 cây con ở sân trường. 
- Giáo viên-học sinh đánh giá. 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ xung. 
Học sinh tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
2,3 em tự đánh giá 
Học sinh tự nêu lên những việc mình đã làm để vượt qua khó khăn. 
Học sinh trả lời. 
Học sinh lên thực hành trước lớp. 
Một tổ : 7-8 em lên thực hành trước lớp.
3. Củng cố,dặn dò : 
- Giáo viên tổng kết lại những việc làm thể hiện đúng đạo đức của những em học sinh. 
- Nhắc học sinh rèn luyện, thực hành các hành vi thể hiện đạo đức
 Nhận xét tiết học 
Lắng nghe
––—–––—–

Tài liệu đính kèm:

  • docDAO DUC (HKI).doc