Tiết 37: Người công dân số một
Hà Văn Cầu- Vũ Đình Phòng
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Đọc: Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( HS yếu)
- Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật và lời tác giả; đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp tính cách và tâm trạng nhân vật ( HS TB)
- Phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch ( HS khá, giỏi)
2. Hiểu: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân
II/ Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- Tranh bến cảng Nhà Rồng
Tập đọc Tiết 37: Người công dân số một Hà Văn Cầu- Vũ Đình Phòng I/Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Đọc: Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể: - Đọc đúng tiếng, đúng từ; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( HS yếu) - Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật và lời tác giả; đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp tính cách và tâm trạng nhân vật ( HS TB) - Phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch ( HS khá, giỏi) 2. Hiểu: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- Tranh bến cảng Nhà Rồng III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu: - Chủ điểm Người công dân - Vở kịch Người công dân số Một - Nêu mục tiêu tiết học B. Bài mới: 1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - Nêu yêu cầu về giọng đọc thể hiện tâm trạng nhân vật - GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch - Chú ý giúp HS đọc đúng từ khó và hiểu nghĩa từ b/ Tìm hiểu bài: ? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? ? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó? - Gợi ý và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Yêu cầu HS giỏi: Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Nêu cụ thể cách đọc diễn cảm, VD: Anh Thành! ( nhấn giọng, hồ hởi). Có lẽ thôi, anh ạ. (điềm tĩnh, mong được sự thông cảm, ản chứa tâm sự). Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?( ngạc nhiên, thắc mắc) - HD luyện đọc, thi đọc diễn cảm giữa các tổ 3/ Củng cố- Dặn dò: - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị dựng hoạt cảnh. Đọc trước màn 2 của vở kịch - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, nói về nội dung tranh - Xem tranh minh hoạ bài đọc Sgk/5, tranh bến cảng Nhà Rồng, nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước - Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật và cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong vở kịch - Chú ý đọc đúng các từ khó: phắc- tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa - Nắm nghĩa các từ trong chú giải/ Sgk-5 - Luyện đọc trong nhóm đôi - Các nhóm đọc thầm và trả lời các câu hỏi/ Sgk Lưu ý: Câu 3: Gợi ý HS giải thích: Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày, còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước cứu dân - Nêu và ghi vở nội dung của trích đoạn kịch - Đọc phân vai , mỗi lần 3 HS - Thi đua đọc diễn cảm theo tổ; trả lời lại câu hỏi tìm hiểu bài - Nhắc lại nội dung bài, nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch Toán Tiết 91: diện tích hình thang I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Hình thành công thức tính diện tích hình thang - Nhớ và vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Mô hình dạy diện tích hình thang . Bảng phụ cá nhân, nhóm III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: Hình thang - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học */Hình thành công thức tính diện tích hình thang: - Đính bảng hình thang, nêu vấn đề: Làm thế nào để tính được diện tích hình thang? - Hướng dẫn thao tác cắt ghép hình/ Sgk- 93 - Thống nhất quy tắc và công thức tính */ Thực hành: Các bài 1; 2; 3/ 93; 94 BT1: Yêu cầu vận dụng trực tiếp công thức tính BT2: Lưu ý đặc điểm hình thang vuông (cạnh bên vuông góc chính là đường cao). Vận dụng tính diện tích hình thang và hình thang vuông BT3: Yêu cầu trao đổi nhóm đôi, nêu rõ cách làm. - Lưu ý:Trước hết cần tìm chiều cao của hình thang - Theo dõi, chấm chữa bài 3/ Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nêu đặc điểm hình thang, hình thang vuông, vẽ hình thang - Theo dõi thao tác của GV, thực hành thao tác cắt ghép hình theo hướng dẫn của GV - Nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành (bằng nhau). Đáy của hình tam giác bằng tổng của đáy lớn và đáy bé hình thang,... - Nêu công thức tính diện tích hình thang Bài 1: Làm bài bảng con; 2 HS đính bảng. Kết quả: a/ 50 cm2 b/ 84 m2 Bài 2: Làm bài vào vở, trao đổi với bạn cùng bàn, 2 HS làm trên bảng nhóm, đính bảng Kết quả: a/ 32,5 cm2 b/ 20 cm2 Bài 3: Làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng Đáp số: 10 020,01 m2 - Nhắc lại cách tính diện tích hình thang Đạo đức Tiết 19: em yêu quê hương I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết mọi người cần phải yêu quê hương nơi ông bà cha mẹ đã sinh ra và lớn lên - Biết những hành vi, việc làm tích cực thể hiện tình yêu quê hương - Biết tỏ thái độ yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương II/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học: - Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương - Tranh dùng cho hoạt động 1 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: Hợp tác với những người xung quanh - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học * HĐ 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em Nhằm giúp HS biết biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương - Yêu cầu đọc truyện Cây đa làng em, thảo luận nhóm đôi, TLCH qua bài trong VBT + Kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà * HĐ 2: Làm bài tập 1/Sgk, nhằm giúp HS nêu được những biểu hiện của việc yêu quê hương đất nước - Yêu cầu các nhóm HS làm bài tập 1 + Kết luận: (a), (b), (c), (d), (e) là những hành động, việc làm thể hiện tình yêu quê hương, đất nước * HĐ 3: Liên hệ thực tế, nhằm giúp HS kể được những việc các em đã làm thể hiện tình yêu quê hương - Gợi ý các nhóm thảo luận - Khen ngợi những HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài: Em yêu quê hương (tt): Sưu tầm tranh ảnh về quê hương em - Nêu việc làm có sự hợp tác em biết. - Nêu ghi nhớ của bài - Đọc truyện Cây đa làng em - Quan sát tranh và tìm hiểu nội dung tranh - Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong Sgk - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhắc lại kết luận - Nêu nội dung Ghi nhớ - Thảo luận theo nhóm đôi. Làm bài ở VBT - Phân tích, đánh giá ý kiến - HS thảo luận với nhau theo gợi ý + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mình quan tâm - Hát, đọc thơ nói về quê hương mình Toán Tiết 92: Luyện tập I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Vận dụng công thức tính diện tích hình thang đã học - Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán liên quan đến diện tích hình thang II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ cá nhân, nhóm III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình thang - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học */ HD luyện tập: Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk- 94 BT1: HD thực hiện tính diện tích hình thang theo công thức - Theo dõi kĩ năng tính toán trên số tự nhiên, phân số và số thập phân BT2: HD vận dụng giải toán, lưu ý cách trình bày lời giải BT3: Yêu cầu quan sát, ước lượng, trao đổi với bạn cùng bàn về kết quả lựa chọn của mình - Theo dõi, chấm chữa bài 3/ Củng cố- Dặn dò: - Làm các bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Sửa bài 2; 3/VBT - Nêu lại cách tính diện tích hình thang Bài 1: Làm trên bảng con; chữa bài trên bảng; nêu rõ cách làm- Kết quả: a/ 70 cm2; b/ m2; c/ 1,15 m2 Bài 2: Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng Đáp số: 4837,5 kg Bài 3: ý a Đúng ( Giải thích: Các hình thang đó có chung đáy lớn, các đáy bé bằng nhau,= 3 cm, cùng chiều cao = chiều rộng hình chữ nhật. Vì thế chúng có diện tích bằng nhau) Lịch sử Tiết 19: chiến thắng lịch sử điện biên phủ I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ - Có thể nêu sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ - Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bản đồ hành chính VN; Lược đồ/ Sgk phóng to - Tư liệu/ Sgv; Phiếu học tập nhóm cho HĐ 2 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu: - Nêu tình thế của quân Pháp sau thất bại ở chiến dịch biên giới 1950- 1953: Địch rơi vào thế bị động- ta mở nhiều chiến dịch lớn làm cho chúng càng lúng túng, bị động. Vì vậy, thực dân Pháp với sự giúp đỡ của Mĩ về vũ khí, đôla, chuyên gia quân sự, đã xây dựng ở Điện Biên Phủ một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường Đông Dương nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh - Nêu nhiệm vụ học tập 2/ Tìm hiểu bài: */ HĐ1: Tìm hiểu về chiến dịch Điện Biên Phủ - Nêu các câu hỏi cho HS trả lời - Hướng dẫn quan sát các hình/ Sgk; kết hợp trình bày và giới thiệu hình ảnh - GV theo dõi, chốt ý đúng */ HĐ2: - Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - Yêu cầu HS sử dụng lược đồ/ Sgk phóng to trong việc thuật lại diễn biến chiến dịch - Theo dõi các nhóm làm việc - Tổng kết, chốt ý đúng 3/Củng cố- Dặn dò: - Đọc cho HS nghe tư liệu/ Sgv - Dặn chuẩn bị bài Ôn tập - Quan sát bản đồ hành chính VN, chỉ địa danh Điện Biên Phủ - Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là pháo đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953- 1954 - Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ - Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ - Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ - Đại diện trình bày kết quả - Thảo luận nhóm 4: Hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập sau: Chiến dịch Điện Biên Phủ Thời gian Diễn biến Kết quả ý nghĩa: - Tìm đọc các câu thơ (hát) về chiến thắng Điện Biên Phủ. Luyện từ và câu Tiết 37: câu ghép I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế trong câu ghép, biết đặt câu ghép II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ ghi đoạn văn ở mục I; Phiếu kẻ sẵn BT 1; - VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học 2/Nhận xét: - Lưu ý HS: Câu nào có 1 cụm C- ... D chọn đề bài để viết đoạn kết bài, chọn đề em thích, yêu cầu mối HS viết 2 đoạn kết bài theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng - Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành và trình bày bài; nhận xét bài 4/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị viết bài văn tả người - Nhắc lại đặc điểm hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng BT1: - Nêu yêu cầu của BT1 / Sgk- 14 - Đọc 2 kết bài/ Sgk, chỉ ra sự khác nhau giữa 2 kết bài a/ Không mở rộng, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả b/ Mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội BT2: - Nêu yêu cầu của BT2 / Sgk- 14 - Làm bài trong VBT, 2 HS làm bài trên bảng nhóm; trình bày bài trước lớp - Nhận xét bài của bạn; bình chọn kết bài hay nhất - Nhắc lại đặc điểm hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng Kĩ thuật Tiết 19: Nuôi dưỡng gà I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn uống - Có ỹ thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh/Sgk - VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học 2/ HD tìm hiểu bài: */ HĐ1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn uống được gọi chung là nuôi dưỡng gà. - TT nội dung chính của HĐ1 */HĐ2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống a) Cách cho gà ăn: - Gợi ý HS nhớ lại những kiến thức đã học để TLCH trong mục 2ê ( SGK) - Nhận xét và giải thích - TT cách cho gà ăn theo ND Sgk b) Cách cho gà uống: - Gợi ý HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật ( môn KH lớp 4) - Nhận xét và giải thích - Đặt câu hỏi để HS nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. - Nhận xét và TT cách cho gà uống nước theo Sgk 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Đọc mục I ( SGK), nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Đọc ND mục 2a ( SGK), nêu cách cho gà ăn - Đọc mục 2b và nêu cách cho gà uống Chính tả Tiết 19: nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I/Mục tiêu: Giúp học sinh - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi II/ Đồ dùng Dạy- Học: - VBT ; - Bảng phụ ghi câu đố/ Sgk- 7 III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học 2/ Hướng dẫn nghe- viết: - Đọc bài, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai: sinh, lãnh đạo, giặc bắt,... - Lưu ý các tên riêng cần viết hoa - Đọc từng câu ngắn cho HS viết, đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 1 số bài - Chữa lỗi phổ biến trong bài viết 3/ Hướng dẫn làm BT chính tả: - Bài tập 2; 3a/ Sgk- 6; 7 - Kết hợp sửa bài và ghi những chữ điền đúng lên bảng cho HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc đúng toàn bài đã hoàn chỉnh - Theo dõi, chấm chữa bài 3/ Củng cố- Dặn dò: - Đính bảng phụ ghi câu đố/ Sgk- 7, yêu cầu điền và giải đố nhanh - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp - Chuẩn bị bài chính tả tuần 20 - Đọc thầm lại bài chính tả; xem tranh chân dung Nguyễn Trung Trực, TLCH - Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách viết từng, từ, nêu những từ cần viết hoa - Viết bài, soát bài, sửa lỗi - Làm bài tập 2; 3a vào VBT - Theo dõi, chữa bài trên bảng - Giải đố: Hoa gì đơm lửa rực hồng Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng? ( Hoa lựu) Hoa nở trên mặt nước Lại mang hạt trong mình Hương bay qua hồ rộng Lá đội đầu mướt xanh ( cây sen) Sinh hoạt lớp tuần 19 I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đánh giá được những ưu, khuyết điểm trong tuần cuối HKI và tuần 19 - Nắm bắt nội dung kế hoạch tuần 20. Có biện pháp khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 20 - Có ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể lớp II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt: 1/ Đánh giá hoạt động tuần : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong 2 tuần - Lớp trưởng báo cáo chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * Ưu điểm: - Tích cực ôn tập hoàn thành chương trình HKI. Học chương trình tuần đầu HKII nghiêm túc - Rèn luyện ,thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường và nhiệm vụ HS tiểu học - HS tích cực, tham gia sôi nổi các hoạt động tập thể trong ngày sinh hoạt cuối HK - Tập thể lớp đoàn kết tốt - Lên kế hoạch hoạt động của chi đội kịp thời, phù hợp KH chung của liên đội - Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả * Khuyết điểm: - Vệ sinh cá nhân 1 số HS chưa tốt - Một số HS quên đeo khăn quàng - Một số HS còn vắng học. 2/ Kế hoạch tuần 20- Biện pháp và phân công thực hiện: - GV phổ biến kế hoạch lớp ( Nội dung trong sổ chủ nhiệm) - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) 3/ Lớp vui sinh hoạt cuối tuần: - Hát những bài hát Ca ngợi mùa xuân đất nước Mĩ thuật Bài 19: Vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân I/Mục tiêu: - HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong bức tranh - HS vẽ được tranh về ngày Từt, lễ hội và mùa xuân ở quê hương - HS thêm yêu quê hương và đất nước II/ Đồ dùng Dạy- Học: 1/ GV : Sgk, Sgv 2/ HS : Sgk, bút chì, tẩy, màu vẽ III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra : Kiểm tra ĐDHT của HS B/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học HĐ1: Tìm, chọn ND đề tài - GV giới thiệu tranh, ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - Gợi ý để HS kể về ngày Tết HĐ2: Cách vẽ tranh - Giới thiệu 1 số bức tranh và hình tham khảo/ SGK để nhận ra cách vẽ - Gợi ý bằng bằng các câu hỏi về cách vẽ để HS trả lời HĐ3: Thực hành - YCHS vẽ được những hình ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. - Giúp HS hoàn thành bài vẽ HĐ4: Nhận xét, đánh giá - Cùng HS chọn 1 số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại - GV nhận xét chung và khen ngợi những HS làm bài tốt. - Đánh giá bài vẽ của HS C/ Củng cố- Dặn dò: - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ ( nếu có HS chưa xong) - Chuẩn bị bài 20 ( Xem SGK) - QST và nghe GV giới thiệu - Nhớ và kể về ngày Tết - Nhận xét, nêu cách vẽ - Vẽ vào vở - Hoàn thành bài vẽ tại lớp - HS nhận xét, phân loại các bài(đẹp, chưa đẹp) Thể dục : Tiết 37 Trò chơi : lò cò tiếp sức và đua ngựa I.Mục tiêu : - Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi 2 trò chơi “ Đua ngựa”, “ Lò cò tiếp sức”. YC biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. B.Phần cơ bản: 1.Ôn đi đều theo 3 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV chú ý sửa sai cho HS. - Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi vận động: Đua ngựa và Lò cò tiếp sức. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc HS chơi đúng luật và đảm bảo an toàn trong khi chơi. C. Phần kết thúc: - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - Giao bài về nhà: Ôn động tác đi đều. - Chạy chậm thành 1 hàng dọc - Khởi động xoay các khớp - Khởi động 1 trò chơi do GV tự chọn: Đứng ngồi theo hiệu lệnh. - Các tổ tự ôn luyện - Các tổ thi đua trình diễn - Chơi thử 1- 2 lần - Chơi chính thức 3 - 5 lần - Đi thường và thả lỏng Thể dục : Tiết 38: tung và bắt bóng - Trò chơi : bóng chuyền sáu I.Mục tiêu : - Ôn các động tác tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay . Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. YC thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Bóng chuyền sáu . Yêu cầu tham gia chơi sôi nổi. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: 1 còi, bóng tập và dây nhảy III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. B.Phần cơ bản: 1. Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay. - GV chú ý sửa sai cho HS. - Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ. 2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - GV chú ý sửa sai cho HS. - Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua giữa các tổ. 3. Trò chơi: Bóng chuyền sáu - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc HS chơi đúng luật và đảm bảo an toàn trong khi chơi. C. Phần kết thúc: - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, giao bài về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng. - Chạy chậm theo đội hình tự nhiên - Khởi động xoay các khớp( đội hình vòng tròn). - Khởi động 1 trò chơi : Kết bạn. - Các tổ tự ôn luyện - Các tổ thi đua trình diễn - Các tổ tự ôn luyện - Các tổ thi đua trình diễn - HS chơi trò chơi. -Chạy chậm, thả lỏng tích cực kết hợp hít thở sâu Âm nhạc : Tiết 19: học hát: bài hát mừng I. Mục tiêu: - HS biết 1 bài dân ca của đồng bào Tây Nguyên. - Hát đúng giai điệu và sắc thái thể hiện tình cảm của bài Hát mừng. - GD các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài hát. 2. Học sinh: - Nhạc cụ gõ, SGK âm nhạc. III. các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học( theo Sgk). B. Phần hoạt động: *Nội dung: Học hát bài Hát mừng. 1/ HĐ1: Dạy hát - GV giới thiệu về bài hát. - Cho HS nghe bài hát qua băng đĩa. - Cho HS khởi động giọng. - Hướng dẫn HS đọc lời ca. - Dạy hát từng câu( theo lối móc xích) 2/ HĐ2 : Hát kết hợp các hoạt động - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp C. Phần kết thúc - Cho HS nghe lại bài hát qua băng đĩa. - Cho HS phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát. - Nhận xét tiết học. - Dặn về hát thuộc lời ca, đúng giai điệu bài hát và tự tìm 1 vài động tác để phụ hoạ khi hát. - Nghe bài hát. - Khởi động giọng. - Đọc lời ca. - Tập hát( lớp, dãy bàn, cá nhân) - Hát tập thể, tốp ca, đơn ca cả bài hát. - Hát kết hợp gõ theo tiết tấu - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp - HS nghe lại bài hát qua băng đĩa. - HS phát biểu cảm nhận
Tài liệu đính kèm: