Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5

Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5

Đề : Tả một cảnh sông nước mà em đã có dịp quan sát.

A. Mục tiêu:

 Qua phân tích đề, nắm yêu cầu, dàn bài chi tiết đã lập ở tiết trước, GV HD h/s viết được bài văn hoàn chỉnh sát với yêu cầu là: Tả một cảnh sông nước mà em đã từng được quan sát

B. HD thực hành:

* GV gọi một số h/s đọc dàn bài đã chuẩn bị- Gọi h/s khác nhận xét bổ sung.

* HD h/s viết từng phần MB- TB- KB

* Gọi 1 số HS đọc bài- Nhận xét bổ sung.

* Đọc văn mẫu cho h/s tham khảo

ã HS viết bài vào vở

 

doc 6 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 375Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học học sinh giỏi Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TLV: Dạy qua văn mẫu
Tả cảnh sông nước
Đề : Tả một cảnh sông nước mà em đã có dịp quan sát.
A. Mục tiêu:
 Qua phân tích đề, nắm yêu cầu, dàn bài chi tiết đã lập ở tiết trước, GV HD h/s viết được bài văn hoàn chỉnh sát với yêu cầu là: Tả một cảnh sông nước mà em đã từng được quan sát
B. HD thực hành:
* GV gọi một số h/s đọc dàn bài đã chuẩn bị- Gọi h/s khác nhận xét bổ sung.
* HD h/s viết từng phần MB- TB- KB
* Gọi 1 số HS đọc bài- Nhận xét bổ sung.
* Đọc văn mẫu cho h/s tham khảo
HS viết bài vào vở
Thu chấm
Nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------
Ôn tập Mở rộng vốn từ
Hoà bình – hữu nghị – hợp tác
A. Mục tiêu:
- HS nắm được nghĩa của các từ: Hoà bình – hữu nghị – hợp tác và 1 số từ ngữ khác thuộc 3 chủ điểm này.
- Biết đặt câu với từ và nắm được nghĩa của 1 số thành ngừ thuộc chủ điểm.
B. Các HĐ dạy- học:
1, Nhắc lại nghĩa của 1 số từ đã học thuộc 3 chủ điểm: Hoà bình- hữu nghị - hợp tác 
- Hoà bình là trạng thái không có chiến tranh
- Hữu nghị: là tình cảm bạn bè thân thiện giữa các nước.
- Hợp tác: Liên kết, phối hợp với nhau để làm việc
* Hoà bình:
- bình thản: không biểu lộ cảm xúc
- yên ả: trạng thái yên tĩnh, bình lặng của cảnh vật( yên lặng, không ồn ã, náo nhiệt)
- hiền hoà : trạng thài hài hoà dịu dàng của tình cách con người hoặc trạng thái của cảnh vật.
- thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có gì phải áy náy,lo nghĩ.
- thái bình: yên ổn không có chiến tranh, loạn lạc
* Hữu nghị - hợp tác :
- chiến hữu: bạn chiến đấu 
- thân hữu: bạn bè thân thiết
- bằng hữu: bạn bè
- hữu hảo: (hữu nghị)
- bạn hữu: bạn bè thân thiết
- hữu tình: có sức hấp dẫn, lôi cuốn, có tình cảm
- hữu hiệu: có hiệu quả
- hữu dụng: dùng được việc
- hữu ích: có ích
II, Bài tập:
Bài 1: Đặt câu:
a. Với từ:
Bố em và bác An là bạn hữu của nhau.(chiến hữu, bằng hữu)
Tình hữu nghị của nhân dân Liên Xô đối với nước ta thật đáng quý.( hữu hảo)
Việc học tập của em ở đây thật hữu ích.( hữu hiệu)
Tài liệu này rất hữu dụng.
Anh với tôi cùng hợp tác nhé.( hợp lực)
Ba tổ chức Đảng đã hợp nhất làm một.
Anh làm vậy rất hợp tình, hợp lí.( phù hợp ,hợp lệ, hợp pháp, thích hợp)
b. Với thành ngữ:
- Ngươì ở khắp nơi cùng đoàn kết như anh em bốn biển một nhà.
- Chunge em kề vai, sát cánh bên nhau trong mọi công việc.
- Bố mẹ em chung lưng đấu sức để nuôi chúng em ăn học. 
Bài 2: Giải nghĩa thành ngữ:
Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà.
Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan, chung sức gánh vác mọi công việc.
Chung lưng đấu sức( Như trên)
C. Nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------------------
Bài tập về so sánh từ
A. Mục tiêu: 
- Nắm được cách thực hiện bài tập về so sánh từ.
- Vận dụng vào làm 1 số bài tập về so sánh từ.
B. Các HĐ dạy học:
1, Phải làm thế nào với bài tập về so sánh từ?
- Từ bao gồm hai mặt: cấu tạo từ và nghĩa của từ
- So sánh từ là so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 mặt: cấu tạo từ và nghĩa của từ .
Rất có thể BT chỉ yêu cầu chúng ta so sánh nghĩa của từ ( phân biệt nghĩa)
2, Bài tập:
Bài1: Phân biệt nghĩa của cac từ sau:
xanh ngắt, xanh biếc, xanh rì, xanh thắm, xanh mướt.( Đã có đáp án ở tuần 1- LT về từ đồng nghĩa)
vàng xuộm, vàng hoe, vàng giòn, vàng mượt, vàng tươi, vàng mới, vàng lịm, vàng xọng.( Tuần 1- LT về từ đồng nghĩa)
Bài 2 : So sánh từ trong từng cặp :
a. vàng tươi/ vàng rực
* Giống nhau: 
- Đều là từ ghép có hai tíêng, đều có tiếng “vàng” đứng trước
- Đều là tính từ chỉ màu sắc( màu vàng)
* Khác nhau:
- vàng tươi: là từ ghép tổng hợp, chỉ màu vàng tươi sáng ánh lên.
- vàng rực: là từ ghép phân loại chỉ màu vàng đậm, rực rỡ
b. hợp tình/ hợp tác:
* giống nhau:
- Đều là từ ghép có hai tiếng và có tiếng hợp đứng trước.
- Đều là tính từ.
* Khác nhau: 
- hợp tình: có tình nghĩa, được mọi người bằng lòng ủng hộ.
- hợp tác: cùng liên kết, phối hợp với nhau trong công việc
c. Tương tự HS so sánh các cặp từ sau: Xe cộ/ xe đap; hoa quả/ hoa lan; thuyền bè / thuyền nan; học lỏm/ học hỏi; hoa lá/ hoa đào.
3, Nhận xét giờ học
Ôn Tập từ loại
A. Mục tiêu:
 HS được ôn tập về DT- ĐT- TT ; Tìm và đặt câu với từ loại là DT- ĐT –TT; Nắm được chức vụ ngữ pháp mà các từ loại đảm nhận trong câu.
B. Các HĐ dạy học:
1, Nhắc lại KT về DT - ĐT – TT:
a. DT: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đơn vị,...
VD: ông nội, bà ngoại, cô giáo, bác sĩ, bàn, ghế, sách vở, cái (thước), con (gà), chiếc (lược), bông (hoa), mưa,nắng, sấm, chớp,...
b. ĐT: là từ chỉ HĐ trạng thái của người, sự vật.
VD: đi, viết, cày, ngủ, thức, vui, buồn, yêu, ghét, hiểu, biết
c. TT: là từ chỉ đặc điểm, tính chất của người sự vật.
VD: to nhỏ, ngắn, dài, xanh, đỏ, nặng nhẹ, gầy, béo,...
2, Luyện tập:
Bài1: Tìm DT- ĐT- TT trong những câu sau:
 Trước/ mặt /Minh/, đầm sen/ rộng /mênh mông./ Những/ bông/ sen /trắng,/ sen /hồng/ khẽ /đu đưa/ nổi bật /trên/ nền/ lá /xanh mượt/. Giữa đầm/, bác /Tâm/ đang /bơi/ thuyền/ đi /hái/ hoa sen/. Bác/ cẩn thận/ ngắt/ từng /bông, /bó/ thành/ từng/ bó,/ ngoài/ bọc /một/ chiếc /lá/ rồi/ để/nhè nhẹ/ vào/ lòng thuyền/.
HD HS :
- Bước 1: tách từ, đặt nét sổ chéo để ngăn cách giữa các tư
- Bước 2: xác định từ loại của từng từ rồi đặt vào các nhóm DT - ĐT – TT
Đáp án:
DT; măt, Minh, Đầm sen, bông, sen, sen, nền, lá, đầm, bác Tâm, thuyền, hoa sen,bông,bóchiếc lá, lòng thuyền.
ĐT: đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó, bọc, để
TT: rộng mênh mông, trắng, hồng, khẽ,xanhmượt,cẩn thận,nhè nhẹ.
Bài 2: Xác định DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
 Ong/ xanh/ đảo/ quanh /một/ lượt/, thăm dò, /rồi /nhanh nhẹn/ xông /vào/ cửa /tổ /dùng /răng /và/ chân/ bới /đất./ Những /hạt/ đất/ vụn/ do/ dế /đùn /lên/ bị/ hất/ ra/ ngoài/. Ong /ngoạm,/ dứt/ lôi /ra /một/ túm/ lá/ tươi./ Thế /là/ cửa/ đã/ mở/.
HS làm theo các bước như trên
Chữa bài
Bài 3: Đặt 2 câu với mỗi từ sau để nó mang 2 nghĩa khác hẳn nhau và cho biết các từ đó là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa
TT:hay ĐT: đàn DT: giá
HS suy nghĩ làm bài 
Chữa bài
Đáp án:
1, TT: hay
- Lan hát rất hay.
- Lan rất hay quên.
2, ĐT: đàn
- Anh Nam đàn rất hay.
- Mẹ em đàn thóc ra phơi.
3, DT: giá
- Giá đỗ ăn rất tốt.
- Cái mũ này giá bao nhiêu?
* HS phân biệt nghĩa
* Kết luận: Các từ đã đặt câu trong mỗi ý trên là từ đồng âm 
3, Nhận xét giờ học
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc