Tiết 1 Tập đọc
Người Công Dân Số Một
I- Mục tiêu
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch . cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật. (anh thành, anh lê), lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch : tâm trạng cảu người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II- Đồ dùng dạy học
- Tanh minh hoạ (sgk).
- ảnh chụp Bến Nhà Rồng.
- Bảng phụ.
Tuần 19 Thứ 2 ngày 15/1/2007 Tiết 1 Tập đọc Người Công Dân Số Một I- Mục tiêu 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch . cụ thể: - Đọc phân biệt lời các nhân vật. (anh thành, anh lê), lời tác giả. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch : tâm trạng cảu người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II- Đồ dùng dạy học - Tanh minh hoạ (sgk). - ảnh chụp Bến Nhà Rồng. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (dùng tranh) 2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Y/c HS đọc theo từng đoạn. ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn. ? Y/c HS đọc 1 số từ cần giải nghĩa. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn 1 số câu khó đọc, ngắt, nghỉ. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểubài HS đọc thầm toàn bài, trả lời. ? Anh Lê giúp Anh Thành việc gì. ? Anh Lê giúp Anh Thành tìm việc đạt kết quả ntn. - Thảo luận nhóm đôi (2’): những câu nói nào của Anh Thành cho thấy anh luân nghĩ tới dân, tới nước ? ? Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa Anh Lê và Anh Thành. ? Câu chuyện giữa Anh Thành và Anh Lê nhiều lúc không ăn khập với nhau hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy. ? Theo em, tại sao câu chuyện giữa họ lại không ăn nhập với nhau. c) Đọc diễn cảm ? Chúng ta đọc giọng như thế nào cho phù hợp. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc thành thạo. - Thi đọc diễn cảm. ? Phần 1 đoạn kích cho biết điều gì. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS xem ảnh Bến Nhà Rồng. - Chuẩn bị tiết sau. HS1: Nhận vật, cảnh trí. HSs2: Lê: -Anh thành...làm gì ? HS3: Thành: -Anh Lê này...này nữa. HS4: Còn lại. Phắc trya, Sa-lu-xơ, Lô-ba,... - 4 HS đọc. - HS đọc thầm “chú giải”. - Theo dõi. - Tìm việc làm ở Sài Gòn. - Mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào. - Chúng ta là đồng bào, ....nghĩ đến đồng bào không ? - Vì anh với tôi ...công dân đất Việt. + Không cùng một nội dung... - HS trả lời. Nhận xét, bổ sung. - Anh Lê nghĩ đến miếng cơm, manh áo... Anh Thành nghĩ việc cứu nước, cứu dân. - HS nêu. - HS nêu giọng đọc. - 3 HS tạo thành 1 nhóm. - 2 nhóm (4 HS) tham gia thi -lớp nhận xét. - HS nêu. Tiết 2 Toán Diện Tích Hình Thang I- Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính DT của hình thang. - Nhớ và biết vận dụng những công thức tính DT hình thang để giải các bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học GV: Hình thang bằng bìa. HS: Giấy kẻ ô vuông, kéo, thước kẻ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành công thức tính DT hình thang a) GV gắn lên bảng hình thang ABCD. Giới thiệu: M là trung điểm của cạnh BC. GV: thao tác cắt ghép như sgk. A B M D H C ? So sánh đáy hình tam giác ADK với hai đáy hình thang ABCD. ? Chiều cao hình tam giác so với chiều cao hình thang. ? Vậy dựa vào hình vừa cắt ghép hãy nêu cách tính DT hình thang ABCD. ? DC và BA là yếu nào gì. ? Muốn tính DT hình thang ta làm ntn. b) Công thức: GV nêu kí hiệu và yêu cầu HS nêu công thức. - 1 số HS nêu quy tắc. 3. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự vận dụng công thức để tính. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: a) HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. b) Hình thang này có đặc điểm gì ? - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán bắt tính gì. ? Muốn tính DT trước tiên phải tính gì. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Làm bài tập ở nhà. - HS thực hành như GV. A M D H C K - Đáy hình tam giác bằng tổng hai đáy hình thang (DK=DC+AB). - Bằng nhau. ......................... - 2 đáy của hình thang. - Lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao. ........................ - 1 HS nêu. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. Nhận xét, chữa bài. - Đổi chéo bài kiểm tra, 1 em lên bảng chữa bài. - Hình thang vuông, chiều cao là cạnh bên vuông góc với 2 đáy. - 1 HS tính trên bảng. - 1 HS đọc. Đáy bé= 90,2m, đáy lớn=110m. h= (a+b):2. - Diện tích thửa ruộng. - Chiều cao. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở. Tiết 3 Khoa Học Dung Dịch I- Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu thế nào là dung dịch. - Biết cách tạo ra một dung dịch. - Biết cách tách các chất trong dung dịch (trường hợp đơn giản). II- Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị: đường (muối ăn), cốc, chén, thiad nhỏ. - GV : nước nguội, nước nóng, đĩa con, phiếu báo cáo. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ ? Hỗn hợp là gì. ? Nêu cách tạo ra một hỗn hợp và cách tách hỗn hợp. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Thực hành tạo một dung dịch đường. - Chia nhóm tổ, phát phiếu báo cáo. - Y/c : Nếm riêng từng chất, dùng thìa xúc chất nhóm mang đến cho vào cốc nước nguội khuấy đều. + Rót dung dịch vào chén nhỏ, các thành viên nếm và ghi vào phiếu. - Gọi 2 nhóm báo cáo theo phiếu. ? Để tạo ra dụng dịch cần có điều kiện gì. ? Vậy dung dịch là gì. Nêu ví dụ. => GV kết luận. Hoạt động 2: Tách các chất ra khỏi dung dịch. - Các nhóm làm thí nghiệm: Lấy một chiếc cốc đổ nước nóng vào và úp đĩa lên cốc - sau 1’ mở cốc ra. - HS quan sát, nhận xét. - HS nếm thử , nêu kết quả. - áp dụng cách trên để tách muối ra khỏi dung dich muối. => Kết luận. - Gọi HS đọc mục “bạn cần biết”. - Quan sát H3 nêu lại thí nghiệm. Hoạt động 3: Trò chơi: “Đố bạn”. - Thảo luận cặp đôi, trả lời hai câu hỏi trong sgk. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Thực hành theo nhóm. Tên và đ2 các chất Tên và đ2 của dung dịch - HS nêu. - Trên đĩa có những giọt nước đọng. - Không có vị mặn như nước muối. + Nước bay hơi, ta sẽ thu được muối. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu, lớp nhận xét. - 2 HS phát biểu. Tiết 4 Đạo Đức Em Yêu Quê Hương I- Mục tiêu HS biết: - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Thể hiện yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. đồnh tình với những việc làm góp phần xây dựng quê hương. II- Đồ dùng dạy học - Thẻ xanh, đỏ - Tranh ảnh về quê hương. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: “Cây đa làng em”. - Y/c HS đọc truyện trước lớp. + Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi trong(sgk). ? Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa. ? Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì. Vì sao Hà làm như vậy. => GV kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 (sgk). - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận cặp (3’) trả lời: ? Vì sao các trường hợp (a), (b), (c). (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương. - Gọi 1 HS đọc các trường hợp trên. => GV kết luận. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - HS trao đổi theo các gợi ý. + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? + Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê hương. - GV cho HS xem một số tranh ảnh về quê hương. - GV kết luận, khen ngợi. Hoạt động nối tiếp - Sưu tầm tranh, ảnh quê hương mình. - Chuẩn bị các bài thơ, bài hát,...nói về tình yêu quê hương. - 1 HS đọc – lớp theo dõi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - Là biểu tượng của quê hương. - Chữa cho cây sau trận lụt. - Vì bạn rất yêu quý quê hương. - Đại diện từng nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Cho 1 HS gắn thẻ đỏ vào: a,b,c,d,e, và gắn thẻ xanh vào đ. - HS trao đổi theo cặp. - 1 số em trình bày. VD: Quê hương có bố mẹ em sinh sống, có những người thân, ngôi trường, cánh đồng rộng mênh mông... - 2 HS đọc 4 câu thơ phần “ghi nhớ”. Thứ 3 ngày 16/1/2007 Tiết 1 Thể Dục Trò Chơi: “Lò Cò Tiếp Sức” Và “Đưa Ngựa” I- Mục tiêu - Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Y/c thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi hai trò chơi: “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II- Địa điểm, Phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: Còi, sân chơi. III- Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu tiết học. - chạy quanh sân tập, xoay các khớp. - Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. 4-5’ 1-2’ 2’ 1-2’ * * * * * * * * 2. Phần cơ bản - Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. + GV nêu tên trò chơi, quy định chơi, cho HS chơi thử 1 lần, - Chơi chính thức phân thắng bại. - Ôn đi đều 2-4 hàng dọc và đổi chân khi sai nhịp. + Thi đua giữa các tổ. - Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. - Nhắc lại cách chơi. - Các tổ thi đua dưới sự điều khiển của GV. 18-22’ 5-7’ 5’ 6-8’ ********** ********** 3. Phần kết thúc - Đi thường, vừa đi vừa thả lỏng. - Hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá. - Giao bài tập về nhà. 4-6’ 1-2’ 2’ 1’ *********** *********** Tiết 2 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính DT hình thang (kể cả hình thang vuông) để giải toán. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn hình trong sgk. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên chữa bài. - 1 HS nêu quy tắc tính S hình thang. - Nhận xét, cho điểm. B- H/d luyện tập Bài 1: Y/c HS tự làm, sau đó nêu kết quả trước lớp. - Gọi HS nhận xét, đổi chéo bài kiểm tra. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. . Để biết cả thửa ruộng thu hoạch ?kg thóc ta phải làm gì. ? Muốn tính S ta phải tính gì. ? Sau đó làm tiếp ntn. - Y/c HS làm vở. - Nhận xét. Bài 3: Y/c HS quan sát hình vẽ, đọc đề và làm vào vở. a) DT hình thang AMCD, NMCD, NBCD bằng nhau, đúng hay sai ? vì sao ? b) DT hình thang AMCD bằng 1/3 DT hình chữ nhật ABCD đúng hay sai ? Vì sao ? - Chỉnh sửa câu trả lời cho HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - HS làm vào vở bài tập. 3 HS nêu kết quả làm bài của mình. a) S= (14+16)*7:2=70 (cm2). S= ........................... S=........................... - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Thửa ruộng hình thang có: a= 120m. b= 2/3a Chiều cao kém đáy bé 5m. Cứ 100m2= 64,5 kg thóc. - Cả thửa ruộng,....kg thóc ? - DT thửa ruộng. Đáy bé, chiều ccao. Tính S thửa ruộng, số kg thóc thu được. - 1 HS lên bảng. Lớp nhận xét, chữa bài. - HS nêu kết quả. - Bằng nhau là đúng. - Độ dài đáy bé 3 hình thang bằng nhau, có chung đáy DC, có cùng độ cao bằng rộng ... Việt Nam, hình minh hoạ sgk. - Tranh ảnh tư liệu. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sgk, vở bài tập tâp 2. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Âm mưu của thực dân pháp. - Y/c HS đọc sgk và tìm hiểu hai khái niệm: Tập đoàn cứ điểm, pháo đài. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, Y/c HS chỉ vị trí ĐBP. - GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ điểm ĐBP. ? Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương. Hoạt động2: Diễn biến chiến dịch ĐBP. - Thảo luận nhóm tổ. N1: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch ĐBP ? N2: Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch này ntn ? N3: Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công ? thuật lại từng đợt tấn công. N4: Kết quả của chiến dịch ĐBP. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến dịch ĐBP. - Thảo luận cả lớp. Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch ĐBP ? Thắng lợi của ĐBP có ý nghĩa ntn ? - Gọi HS phát biểu. - Y/c 1 số HS tóm tắt diễn biến chiến dịch ĐBP trên sơ đồ. ? Kể tên một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP. => GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò ?Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch ĐBP. ? Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh lá cờ trên tướng hầm đờ Ca-xtơ-ri. - GV cho HS xem một số tranh ảnh, tư liệu. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc chú thích (sgk). - 2 HS chỉ. - HS nêu. + Thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực. - Các nhóm thảo luận (4’). - Đại diện nhóm trả lời. - HS thảo luận, trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Anh Phạm Đình Giót, anh Tô Vĩnh Diện,... Tiết 5 Kể Chuyện Chiếc Đồng Hồ I- Mục tiêu Giúp HS: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại từng đoạn văn và toàn bộ câu chuyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp, điều độ, cử chỉ. - Đánh giá lời kể của bạn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi các câu hỏi. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. H/d kể chuyện - GV kể làn 1: Chậm rãi, thong thả. - GV kể lần 2: Chỉ từng tranh minh hoạ. - Giải thích từ: tiếp quản, đông hồ quả quyết. - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi về nội dung truyện. 3. Kể trong nhóm - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn. + Chia nhóm tổ: Y/c HS nêu nội dung chính của từng tranh. + Mỗi em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh, tìm ý nghĩa câu chuyện. + Nhận xét góp ý cho bạn kể. 4. Kể trước lớp - Thi kể từng đoạn trước lớp. - GV nhận xét. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò ? Câu chuyện khuyên ta điều gì. ? Em có nhận xét gì về cách nói chuyện của Bác Hồ với các cán bộ. - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện. - HS lắng nghe, quan sát. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - 4 HS nối tiếp kể. - 2 HS kể câu chuyện, nêu ý nghĩa. - Làm tốt công việc mình được giao... - Bác nói chuyện nhỏ nhẹ, ôn tồn, dễ hiểu, vui vẻ, dí dỏm... Thứ 4 ngày 17/1/2007 Tiết 1 Tập Đọc Người Công Dân Số Một (tiếp) I- Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng văn bản kịch. Cụ thể: - Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai , lời tác giả). - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. - Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2. Hiểu nội dung của phần 2 (Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân). và ý nghĩa của đoạn kịch (Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành). II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ (sgk). - Bảng phụ viết sẵn từ, câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên đọc diễn cảm phần I. ? Đoạn kịch cho em biết điều gì. - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở sgk: 2 HS nối tiếp đọc đoạn kịch. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn. GV sửa lỗi phất âm, ngắt giọng. ? Tìm các từ khó đọc trong đoạn kịch. - Gọi HS đọc phần “Chú giải ” (sgk). - Giải thích ý nghĩa 2 câu nói của anh Thành và anh Lê: ngọn đèn hoa kì, ngọn đèn khác. - 1 HS đọc toàn bộ đoạn trích. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê diễn ra ntn. ? Đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau. ? Em hãy nêu nội dung chính của đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 2. ? Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào. ? Em hiểu “Công dân” nghĩa là gì. ? “Người công dân số một” trong đoạn kịch là ai ? vì sao có thể gọi như vậy. ? Nêu nội dung đoạn 2. c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc đoạn kịch, - GV sửa giọng đọc. - Luyện đọc phân vai theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm theo vai. - Nhận xét, tuyên dương. ? Phần II của đoạn kịch có nội dung gì. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà tập diễn đoạn kịch theo vai. - 2 HS đọc và trả lời. lớp nhận xét. - HS1: Lê: phải, chúng ta... say sóng nữa... - HS2: (Có tiéng gõ cửa) ... (tắt đèn). - 3 cặp HS đọc, lớp đọc thầm. - La-tút-sơ tơ-rê-vin, A-lê hấp. - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Anh Lê thấy khó khăn.... - Anh Thành muốn ra nước ngoài... - Anh Lê ngại khổ, cam chịu cảnh sống nô lệ, yếu đuối. - Anh thành: rất tin tưởng con đường mình đã chọn,... + Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê. - Lời nói: Để dành lại non sông, sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. Cử chỉ: xoè hai bàn tay... Lời nói: Làm thân nô lệ... - Người sống trong một đất nước có chủ quyền, có quyền lợi, nghĩa vụ... - Chính là anh Thành, vì ý thức công dân nước Việt Nam độc lập thức tỉnh rất sớm... + Anh Thành nói chuyện với anh Lê và anh Mai về chuyến đi của mình. - 4 HS đọc phân vai... - 4 HS tạo thành nhóm đọc bài. - 2 nhóm thi đọc. - HS nêu. Tiết 2 Tiếng Anh Tiết 3 Toán Luyện Tập Chung I- Mục tiêu Củng cố về: - Tính DT hình tam giác, Dt hình thang. - Giải toán có liên quan đến tỉ số %, đại lượng tỉ lệ. - Thực hiện các phép tính trên các tập số đã học. II- Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ bài tập 2,3. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài. B- Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. H/d luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán. ? Nêu quy tắc tính DT hình tam giác. - Y/c HS làm bài. ? Vì sao khi tính S hình tam giác vuông em lại lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia cho 2. Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài, quan sát hình và tự làm. - H/d HS kém. Kẻ đường cao BH’ của DBEC. Vì BH’ ^ EC nên cũng ^ DC nên cũng là đường cao của hình thang ABCD. => HB=AH=1,2dm - Tính S DBEC và hình thang ABED. - Thực hiện phép trừ số đo hai DT hình vừa tìm được. Bài 3: - Y/c HS quan sát hình và đọc đề bài. - Y/c HS phân tích bài toán. - Cho HS cách tìm số cây đu đủ. GV: Cách tính số cây chuối giống cách tính số cây đu đủ - sau đó tìm hiệu hai số cây. - Y/c HS làm bài – GV hướng dẫn HS kém. - Gọi HS nhận xét. - Cho HS đối chéo vở kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò - Làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu, -Lớp nhận xét. - 3 HS lên bảng làm - Lớp làm vở. - Vì 2 cạnh góc vuông chính là đáy và chiều cao tương ứng. - 1 HS lên bảng - cả lớp làm vở. A 1,6dm B D H H’ E1,3dm C 2,5dm - 1 HS đọc đề. - Tính S mảnh vườn. - Tính 30% DT mảnh vườn. - Tính số cây đu đủ trồng được. - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. Tiết 4 Tập Làm Văn Luyện Tập Tả Cảnh (Dựng đoạn mở bài) I- Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố kiến thức về cách viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp. - Thực hành viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp và gián tiếp. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. H/d làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ? Đoạn mở bài a là đoạn mở bài cho kiểu bài nào. ? Người định tả là ai và được giới thiệu ntn. ? Người định tả xuất hiện ntn. ? Kiểu mở bài đó là gì. ? ở đoạn mở bài b, người định tả được giới thiệu ntn. ? Vậy đây là kiểu mở bài nào. - Thảo luận cặp (2’): Cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau. - Nhận xét câu trả lời của HS. => Kết luận. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. ? Người em định tả là ai. ? Em gặp gỡ, quen biết ntn. ? Tình cảm của em với người đó rất yêu quý; thân thiết;...ntn. - GV treo bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS dán bài lên bảng và đọc. GV và HS nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS dưới lớp đọc bài. - GV cho điểm HS viết đạt yêu cầu. + GV đọc cho HS tham khảo về 2 cách mở bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Kiểu bài văn tả người. - Người bà trong gia đình, được giới thiệu trực tiếp. - Xuất hiện trực tiếp. - Mở bài trực tiếp. + Không giới thiệu trực tiếp. + Mở bài dán tiếp. + Đoạn a: Mở bài trực tiếp. + Đoạn b: Mở bài dán tiếp. - 1 HS đọc. VD: Ông nội, bạn Nga, anh Minh Quân... - Học cùng lớp, về quê thăm ông... - HS đọc và làm bài. - 2 HS viết vào giấy khổ to, Lớp làm vở bài tập. - Nhận xét. - 3-5 HS đọc. Tiết 5 Kĩ Thuật Một số Giống Gà Được Nuôi Nhiều ở Nước Ta I- Mục tiêu Giúp HS: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ một số giống gà tốt. - Phiếu học tập. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. ? Kể tên một số giống gà mà em biết. GV kết luận: Giống gà nuôi: gà ri, gà đông cảo, gà mía, gà ác... Giống gà nhập nội: gà tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt,... Giống gà lai như gà rốt-ri... Hoạt động 2: Đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Thảo luận nhóm tổ hoàn thành phiếu học tập. Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà tam hoàng - HS đọc sgk và nhớ lại những giống gà nuôi ở địa phương để làm bài. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài và một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - HS làm bài tập - GV nêu đáp án cho HS đối chiếu. IV- Nhận xét - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. Ưu điểm Nhược điểm
Tài liệu đính kèm: