TẬP ĐỌC: (PPCT 39)
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.
I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 17/01/2011 TẬP ĐỌC: (PPCT 39) THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cuÕ: Gọi 2 HS đọc phần 2 đoạn kịch “Người công dân số Một”. GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Thái sư Trần Thủ Độ HĐ2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -H.dẫn HS chia đoạn: +Đ1: “...ông mới tha cho.” +Đ2: “...lấy vàng, lụa thưởng cho.” +Đ3: Phần còn lại. -H.dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bàivà đọc diễn cảm từng đoạn. GV giúp HS hiểu từ ngữ mới, sửa lỗi phát âm và h.dẫn HS đọc diễn cảm từng đoạn. GV giải nghĩa thêm: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành. GV giải nghĩa thêm: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng. GV giúp HS nắm ý nghĩa câu chuyện: Chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước. 3.Củng cố: 4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà luyện đọc bài, ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng đọc bài, TLCH về nd bài. Cả lớp theo dõi nhận xét. -HS theo dõi bài, quan sát tranh minh hoạ. -2,3 HS đọc đoạn 1, nêu nghĩa từ : thái sư, câu đương. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH 1 -1 HS đọc lại đoạn văn -Từng cặp HS luyện đọc sau đó thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Vài HS đọc đoạn 2, nêu nghĩa các từ: kiệu, quân hiệu. -HS đọc thầm đoạn 2, TLCH 2 -HS đọc Đ2 theo cách phân vai -HS đọc Đ3 nêu nghĩa của các từ: xã tắc, thượng phụ. -HS đọc thầm Đ3, TL các CH 3, 4 -HS đọc Đ3 theo cách phân vai. -2 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện. -HS nhắc lại ý nghĩa truyện. -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. KHOA HỌC: (PPCT 39) SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.(Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hĩa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng. -Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. *GDKNS: KN Quản lí thời gian ; KN Ứng phĩ trước những tình huống khơng mong đợi. II.Chuẩn bị: Một ít nước chanh hoặc dấm ; hình ở trang 80;81- SGK. III. Các PP/KTDH: Trị chơi ; Thảo luận nhĩm IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. 2.Bài mới: HĐ1: Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong BĐHH” * HS thực hi ện 1 số trị chơi cĩ liên quan đến vai trị của nhiệt trong BĐHH GV h.dẫn HS làm theo nhóm GV k.luận: Sự BĐHH có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. HĐ2: Thực hành xử lí thông tin. * HS nêu được ví dụ về vai trị của ánh sáng đối với sự BĐHH. GV k.luận: Sự BĐHH có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. *GDKNS: Khi làm các thí nghiệm khoa học, em cần chú ý điều gì? 3.Củng cố: 4. Dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài “Năng lượng”. -Nhận xét tiết học. 2 HS nêu ví dụ về sự BĐHH. Trị chơi -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 – SGK. -Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. Thảo luận nhĩm -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để TLCH trong mục “Thực hành” – trang 80 , 81 – SGK. -Đại diện 1 số nhóm trình bày k.quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. HS nhắc lại định nghĩa về sự biến đổi hoá học, lấy ví dụ về sự BĐHH. TOÁN: (PPCT 96) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình trịn , tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đĩ. - Cả lớp làm bài 1 b, c ; 2 ; 3 a . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: Luyện tập. Bài 1b,c: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên h.dẫn để HS nêu cách tính đường kính, bán kính hình tròn. GV chốt công thức. GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Giáo viên h.dẫn HS làm bài GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố: 5.Dặn dò: Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu quy tắc và viết công thức tính chu vi hình tròn. Học sinh áp dụng công thức để làm rồi sửa bài : b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c) C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) Học sinh đọc đề. -HS thảo luận nêu công thức tính đường kính, bán kính hình tròn: r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 -HS áp dụng công thức để làm và sửa bài: a) d = 15,7 : 3,14 = 5(m) b) r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) - Học sinh đọc đề, tự làm bài vào vở: Chu vi của bánh xe đó: 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được: 2,041 x 10 = 20,41(m) Bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được: 2,041 x 100 = 204,1(m) Đáp số: a) 2,041 m ; b) 20,41 m; 204,1 m HS nhắc lại các quy tắc và công thức tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. Bu ổi 2: LUY ỆN TV L Đ: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -H.dẫn HS chia đoạn: +Đ1: “...ông mới tha cho.” +Đ2: “...lấy vàng, lụa thưởng cho.” +Đ3: Phần còn lại. -H.dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bàivà đọc diễn cảm từng đoạn. GV giúp HS hiểu từ ngữ mới, sửa lỗi phát âm và h.dẫn HS đọc diễn cảm từng đoạn. GV giải nghĩa thêm: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành. GV giải nghĩa thêm: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng. GV giúp HS nắm ý nghĩa câu chuyện: Chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước. -HS theo dõi bài, quan sát tranh minh hoạ. -2,3 HS đọc đoạn 1, nêu nghĩa từ : thái sư, câu đương. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH 1 -1 HS đọc lại đoạn văn -Từng cặp HS luyện đọc sau đó thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Vài HS đọc đoạn 2, nêu nghĩa các từ: kiệu, quân hiệu. -HS đọc thầm đoạn 2, TLCH 2 -HS đọc Đ2 theo cách phân vai -HS đọc Đ3 nêu nghĩa của các từ: xã tắc, thượng phụ. -HS đọc thầm Đ3, TL các CH 3, 4 -HS đọc Đ3 theo cách phân vai. -2 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện. -HS nhắc lại ý nghĩa truyện.. LUY ỆN TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình trịn , tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đĩ. - Cả lớp làm bài 1 b, c ; 2 ; 3 a . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3.Bài mới: Luyện tập. Bài 1b,c: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên h.dẫn để HS nêu cách tính đường kính, bán kính hình tròn. GV chốt công thức. GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Giáo viên h.dẫn HS làm bài GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố: Học sinh áp dụng công thức để làm rồi sửa bài : Học sinh đọc đề. -HS thảo luận nêu công thức tính đường kính, bán kính hình tròn: -HS áp dụng công thức để làm và sửa bài: Học sinh đọc đề, tự làm bài vào vở: HS nhắc lại các quy tắc và công thức tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. ĐỊA LÍ: (PPCT 20) CHÂU Á. (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : + Cĩ số dân đơng nhất + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính, 1 số nước cĩ cơng nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đơng Nam Á : + Chủ yếu cĩ khí hậu giĩ mùa nĩng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản. Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. HS khá, giỏi : + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực ĐNÁ. + Giải thích được vì sao dân cư châu Álaị tập trung đơng đúc tại đồng bằng châu thổ : do đất đai màu mỡ, đa số người dân làm n. nghiệp. + Giải thích được vì sao ĐNÁ lại sản xuất được nhiều lúa gạo : đất đai màu mỡ, khí hậu nĩng ẩm. * GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. II. Chuẩn bị: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á.Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Á”. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: “Châu Á (tt)”. Hoạt động 1: Người dân ở Châu Á + Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực khác nhau? ® Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế ở Châu Á. + Tổ chức cho học sinh thảo luận. Giáo viên bổ sung thêm 1 số hoạt động sản xuất khác mà học sinh chưa nêu. 4. Củng cố Nhận xét, đánh giá. GDBVMT 5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: “Các nước láng giềng của Việt Nam”. Nhận xét tiết học. + Hát Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK.101. + Quan sát hình. + Nhận xét. Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen. Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn. Nêu khu vực sinh sống chủ yếu. Nhắc lại. + Quan sát hình 5. + Thảo luận đe ... m sóc gà. -GV nêu để HS tìm hiểu về “chăm sóc gà”. -GV nhận xét, tóm tắt nd chính: Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, k.khí thích hợp cho gà sinh trưởng và p.triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khẻo mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt, góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. a) Sưởi ấm cho gà con: GV gợi ý để HS trả lời các câu hỏi ở SGK. b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: GV nhận xét, tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà. (như SGK) HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. -GV dựa vào mục tiêu, nội dung của bàiđể ra một sốù câu hỏi đánh giá kết quả học tập của HS. -Nêu đáp án. -Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Củng cố: 4. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài, thực hiện chăm sóc gà như nd bài học. HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. -HS đọc mục 1 – SGK, thảo luận nhóm để nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. -HS đọc nội dung mục 2 – SGK, nêu tên các công việc chăm sóc gà. -HS nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật. -HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà. -HS đọc mục 2b – SGK, nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. -Liên hệ đến địa phương, gia đình. -HS đọc mục 2c – SGK, nêu tên những thắc ăn không được cho gà ăn. -Liên hệ đến thực tế gia đình. -HS làm bài vào phiếu học tập. -Đối chiếu đáp án, tự đánh giá kết quả học tập của mình. -HS nhắc lại cách chăm sóc gà. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN: (PPCT 20) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I.Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh. II. Chuẩn bị: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Chiếc đồng hồ. Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện. Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì? Câu chuyện muốn nói điều gì với em? Ghi điểm. 3. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe đã đọc”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần đề bài vào gợi ý 1. Giáo viên chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2. Giáo viên khuyến khích học sinh nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng). Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện). Cho học sinh làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện. Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố. Bình chọn bạn kể chuyện hay Tuyên dương. 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện. Chuẩn bị: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Hát -2 HS kể chuyện. Học sinh nêu. Nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh gạch dưới từ ngữ cần chú ý rồi “Kể lại một câu chuyện” đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc. 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình kể. Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. Học sinh tự chọn. Nêu những điểm hay cần học tập ở bạn. Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 21/01/2011 TOÁN: (PPCT 100) GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Cả lớp làm bài 1. (cĩ thể làm thêm bài 2) - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hình vẽ như ở SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu biểu đồ hình quạt Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm. Yêu cầu học sinh nêu cách đọc. Biểu đồ nói về điều gì? Kết quả học tập của học sinh trong lớp chia mấy loại? GV chốt lại những thông tin trên bản đồ. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 Giáo viên chốt. Bài 2: GV chốt lại cách tính toán theo biểu đồ. So sánh các số liệu. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích”. Hát Học sinh sửa bài 2 tiết 99. Cả lớp nhận xét. Nêu đặc điểm của biểu đồ. Dạng hình tròn chia nhiều phần. Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ. Học sinh làm bài rồi nêu kết quả làm. Sửa bài Nêu cách làm. Học sinh thực hiện như bài 1. HS nhắc lại đặc điểm của biểu đồ hình quạt. Nhận xét tiết học KHOA HỌC: (PPCT 40) NĂNG LƯỢNG. I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. * GDBVMT (Liên hệ) : GD ý thức BVMT sống. II. Chuẩn bị: - Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Nămg lượng, Hoạt động 1: Thí nghiệm * Nêu được ví dụ v ề : các vật cĩ biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp NL. Giáo viên chốt. Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * HS nêu được 1 số VD về h.động của con người, ĐV, p.tiện, m.mĩc và chỉ ra nguồn NL cho các H Đ đĩ. Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng? 4. Củng cố. Liên hệ GDBVMT 5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Hiện tượng quan sát được? Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Đại diện các nhóm báo cáo. Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK. Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Người nông dân cày, cấyThức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn Chim săn mồiThức ăn Máy bơm nướcĐiện HS nhắc lại 1 số nguồn năng lượng. Nhận xét tiết học. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 20 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Có tiến bộ trong việc truy bài đầu giờ. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu chưa cố gắng, chưa tích cực đi học phụ đạo. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 21: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 21. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào sáng thứ năm. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: