Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 22

Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 22

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ (4'): Chữa bài tập HS làm ở nhà.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài (1'):

b. Hướng dẫn HS làm bài tập (34'):

* Học sinh nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

+ Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Học sinh hoạt động cá nhân nếu vướng mắc có thể trao đổi với bạn.

a, Học sinh cần đổi ra cùng một đơn vị đo 1,5 m = 15 dm.

- Chu vi đáy là: (25 + 15) x 2 = 80 (dm)

- Diện tích xung quanh là: 80 x 18 = 1440 (dm2)

- Diện tích toàn phần là: 1440 + 2 x 25 x 15 = 2190 (dm2)

b, Học sinh thực hiện tương tự phần a

- Gọi 2 em lên bảng trình bày

- Học sinh khác nhận xét và đối chiếu với bài của mình

 

doc 20 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 22 Thứ hai, ngày 09 tháng 02 năm 2009 
Ngày soạn: 01 / 02 /2009	Chào cờ
..
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một tình huống đơn giản.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (4'): Chữa bài tập HS làm ở nhà.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1'):
b. Hướng dẫn HS làm bài tập (34'):
* Học sinh nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+ Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh hoạt động cá nhân nếu vướng mắc có thể trao đổi với bạn.
a, Học sinh cần đổi ra cùng một đơn vị đo 1,5 m = 15 dm.
- Chu vi đáy là: 	(25 + 15) x 2 = 80 (dm)
- Diện tích xung quanh là:	80 x 18 = 1440 (dm2)
- Diện tích toàn phần là: 	1440 + 2 x 25 x 15 = 2190 (dm2)
b, Học sinh thực hiện tương tự phần a
- Gọi 2 em lên bảng trình bày
- Học sinh khác nhận xét và đối chiếu với bài của mình
+ Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ và phát hiện cách giải bằng cách trao đổi nhóm đôi.
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày bài
+ Bài 3: Giáo viên tổ chức cho Học sinh thi phát hiện nhanh kết quả đúng.
- Học sinh trao đổi nhóm 4
- Học sinh giơ tín hiệu dành quyền trả bài
3. Củng cố, dặn dò (2'):
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Học sinh về xem lại bài tập.
Tập đọc
Lập làng giữ biển.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài văn, đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi ; 
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ (3'): 
- Gọi 2 HS đọc bài Tiếng rao trong đêm. GV Nhận xét
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài (1').
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc (12’):
- 1HS đọc cả bài. Chia đoạn : 4 đoạn. 
Đ1 từ đầu đến hơi muối. 	 Đ2 tiếp đến cho ai? 
Đ3 tiếp đến nhường nào. Đ4 còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn – luyện phát âm .
- HS đọc nối tiếp kết hợp giải thích từ: làng biển, dân chài, đáy lưới.
- HS đọc theo cặp . GV đọc mẫu
c, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài ( 10’):	
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Bài văn có những nhân vật nào? (Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ)
- Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? (họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo)
- Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào? (Bố Nhụ phải là người lãnh đạo làng, xã.)
- Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?(Rộng bãi dài, cây xanh, nước ngọt,)
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
- Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố như thế nào?
- Rút ra nội dung, GV ghi bảng, HS đọc lại.
d, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài ( 10’):	
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn, chú ý đọc đúng lời của các nhân vật 
- GV chọn đoạn 4 hướng dẫn cả lớp đọc. GV đọc mẫu.
- HS đọc diễn cảm. GV sửa sai cho HS. Thi đọc diễn cảm, GV nhận xét. 
- Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất, hay nhất
3- Củng cố, dặn dò (2'): 
- GV nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị tiết sau: Lập làng giữ biển.
.
Khoa học.
Sử dụng năng lượng chất đốt.
I/ Mục tiêu.
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Giáo dục các em lòng yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
* Mục tiêu: HS nêu tên được một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
 * Cách tiến hành.
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng? Các chất đó ở thể gì?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
d) Hoạt động3: Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- HS suy nghĩ, phát biểu, lấy ví dụ minh hoạ.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
Kĩ thuật
Thức ăn nuôi gà (tiếp).
I. Mục tiờu: 
- HS nờu được tỏc dụng và cỏch sử dụng cỏc loại thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoỏng, vi ta min, thức ăn tổng hợp.
- Rốn cho HS nắm chỏc cỏc loại thức ăn nuụi gà.
- Giỏo dục HS ý thức chăm súc và nuụi dưỡng gà ở gia đỡnh.
II. Đồ dựng dạy học : 
Phiếu học tập, cỏc loại thức ăn.
III. Hoạt động dạy - học: 
1- Kiểm tra bài cũ (3'): 
- Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hóy kể tờn cỏc loại thức ăn?
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài (1').
b, Giảng bài (30’):
Hoạt động 4. Tỡm hiểu tỏc dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoỏng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- HS nhắc lại nội dung đó học ở tiết 1.
- GV nhắc lại và cho HS trỡnh bày.
- Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.
* GV nờu túm tắt tỏc dụng, cỏch sử dụng từng loại thức ăn.
- Em hóy kể tờn những thức ăn cung cấp chất đạm cho gà ? (bột cỏ, bột thịt, bột đậu) 
- Kể tờn một số thức ăn cú chất khoỏng ?( vỏ sũ, vỏ hến, vỏ tụm..)
- Kể tờn một số thức ăn cú vi-ta-min ? ( cỏm gạo, cỏ, rau xanh, cỏc loại hạt,)
* GV nờu thức ăn hỗn hợp : gồm nhiều loại thức ăn, cú đầy đủ cỏc chất dinh dưỡng cần thiết, phự hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà.
- GV kết luận và túm tắt nội dung. HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 5. Đỏnh giỏ kết quả học tập.
- Vỡ sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuụi gà ?
- Vỡ sao khi cho gà ăn thức ăn tổng hợp sẽ giỳp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều ?
3- Củng cố, dặn dò (2'): 
- Chuẩn bị cỏc loại thức ăn để học bài Nuôi dưỡng gà.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 10 tháng 02 năm 2009
Thể dục.
Nhảy dây - Phối hợp mang vác. 
Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa.
I/ Mục tiêu.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau và các động tác mang vác. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn nhảy dây, phối hợp mang vác.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải.
b/ Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
I. Mục tiêu:
- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (4'): 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1'):
b. Giảng bài: (14p)
* Hình thành công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Giáo viên tổ chức cho Học sinh quan sát các mô hình trực quan.
- Học sinh nhận xét: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau.
- Học sinh có thể tự nêu ra công thức tính:
	Sxq = a x a x 4
	Stp = a x a x 6
- Gọi Học sinh phát biểu thành lời
c. Luyện tập (20p): 
+ Bài 1: Học sinh trả lời miệng
- Học sinh vận dụng công thức để tính
- Gọi Học sinh đọc kết quả
+ Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh phát hiện, suy nghĩ và nêu hướng giải
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
3. Củng cố, dặn dò (2p): 
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Học sinh về nhà học thuộc công thức.
..
Chính tả
Nghe - viết: Hà nội.
I/ Mục tiêu.
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Hà Nội.
- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
 * Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
..
Địa lí
 Châu Âu
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí, giới hạn của Châu Âu, đọc tên một số dẫy núi, đồng  ... , dặn dò (2'):
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Học sinh về nhà học thuộc công thức.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I. Mục đích, yêu cầu :
- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
- Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quam hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ để viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ (3'): 
- HS làm bài tập của giờ học trước.
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài (1')
b. Giảng bài (15').
Bài tập 1 : HS đọc nội dung bài, làm việc cá nhân.
 	+ Câu ghép : Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+ Cách nối các vế câu ghép : Có 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT và làm bài vào vở.
* Đặt câu : Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
 	+ Mặc dù đêm đã khuy nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập.
 	+ Tuy chúng em chưa ngoan nhưng cô giáo vẫn rất thương yêu chúng em.
* Phần ghi nhớ. Học sinh đọc to nội dung ghi nhớ.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn SGK.
c. Luyện tập (20'):
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT và làm bài. Làm bài theo nhóm.
a)Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, 
vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập và làm cá nhân.
- Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
- Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu kể cả mẩu chuyện vui. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay
vào còng số 8.
3. Củng cố, dặn dò (2'):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài sau.
..
	Lịch sử
Bến Tre đồng khởi.
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên đồng khởi.
- Đi đầu trong phong trào đồng khởi là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (4'): 
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
+ Nêu những dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ.
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài (1').
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
b, Giảng bài (28').
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (3p)
- GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ học tập:
+ Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?
+ Phong trào “đồng khởi” Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào “đồng khởi” có ý nghĩa gì?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (30p)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “đồng khởi”.
(Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ – Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp).
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “đồng khởi” Bến Tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa phong trào “đồng khởi”
( Mở ra thời kì mới: thời kì nhân dân miền Nam đứng lên cầm vũ khí chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng).
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò (2p)
- Hệ thống bài: HS đọc bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
..
Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1 (xem phần lời giải BT1)
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (3'):
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 - 5 HS (sau tiết Trả bài văn tả người).
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài (1').
b, Hướng dẫn HS làm bài tập (34').
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS các nhóm làm bài. Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. 
- GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kết:
Bài tập 2:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài: HS1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất?, HS2 đọc các câu hỏi trắc nghiệm.
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT.
- GV dán 3 - 4 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng; mời 3-4 HS thi làm đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải:
a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật? Bốn.
b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
Cả lời nói và hành động.
c) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
3. Củng cố, dặn dò (2'):
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn KC. 
- Chuẩn bị cho tiết học TLV tới (Viết bài văn kể chuyện).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 13 tháng 02 năm 2009
Thể dục
Nhảy dây. Di chuyển tung và bắt bóng.
I. Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác...
- Tiếp tục làm quen với động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người và nhảy dây.
- GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Ôn nhảy bật cao tại chỗ.
- GV làm mẫu lại cách nhún đà và bật nhảy.
c/ Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người và nhảy dây.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Lớp tập luyện theo đội hình hàng ngang.
*Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
Toán
Thể tích của một hình.
I. Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Bộ đồ dùng toán 5
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (4'): 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1'):
b. Giảng bài: (14p)
* Hình thành biểu tượng về thể tích của 1 hình.
- Học sinh quan sát, nhận xét trên mô hình trực quan theo hình vẽ trong vd ở SGK.
- Học sinh quan sát vd 2, 3 và so sánh được thể tích của hình bằng cách đếm số hình lập phương.
c. Luyện tập (20p): 
+ Bài 1: Học sinh quan sát hình ở SGK để nhận xét
- Gọi 1 số Học sinh trả lời miệng
- Học sinh khác nhận xét
+ Bài 2: 
- Học sinh quan sát tiếp SGK. Rồi so sánh thể tích của hình A và hình B 
- Học sinh đếm số hình lập phương trong 2 hình trên để so sánh.
- Gọi 1 Học sinh trả lời
+ Bài 3:
 - Giáo viên có thể tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh và được nhiều hình hộp chữ nhật bằng cánh chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ cạnh 1cm, chia Học sinh trong lớp thành một số nhóm.
- Giáo viên nêu yêu cầu cuộc thi để Học sinh tự làm
- Giáo viên đánh giá bài làm của Học sinh
- Giáo viên thống nhất kết quả. Chẳng hạn: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật như sau:
3. Củng cố, dặn dò (2p): 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà đọc lại bài.
.
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I- Mục đích, yêu cầu:
Dựa vào những hiểu biết kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: 
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn KC, trong tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn KC theo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Thầy (cô) mong các em sẽ viết được những bài văn KC có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- Một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn (VD: Em muốn kể một kỷ niệm khó quên về tình bạn giữa em với bạn Hương - một bạn thân của em hồi em còn học lớp 3./ Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện Trí dũng song toàn. Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm khâm phục, kính trọng của tôi với ông./ Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể lại câu chuyện này theo lời nhân vật Thạch Sanh./)
- GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có).
3. HS làm bài:
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
.
	Âm nhạc
(GV chuyên nhạc soạn giảng)
.
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 22.
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
* Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
+ Tuyên dương, khen thưởng: 
+ Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt theo yêu cầu.
============================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc