Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 24 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 24 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc:

Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê - đê

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu một số từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài đọc: Người Ê-Đê xưa có luật tục nghiêm minh và công bằng. Qua đó ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật.

2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ: Sống và làm việc theo pháp luật.

II. Chuẩn bị:

 Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ.

 

doc 31 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 5 - Tuần 24 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Soạn: 20/2/2010.
Giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Chào cờ:
(Nghe phương hướng tuần 24)
Tập đọc: 
Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê - đê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu một số từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài đọc: Người Ê-Đê xưa có luật tục nghiêm minh và công bằng. Qua đó ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
3. Thái độ: Sống và làm việc theo pháp luật.
II. Chuẩn bị:
	Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng những câu thơ yêu thích trong bài “chú đi tuần” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài.
- Chia đoạn, tóm tắt ND, HD cách đọc
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ, giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội 
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê qui định xử phạt rất công bằng? 
+ Hãy kể tên một số luật ở nước ta mà em biết?
- Cung cấp thêm cho học sinh tên một số luật ở nước ta.
+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 
3.3. Luyện đọc lại: 
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc lại toàn bài
- 1 số học sinh thi đọc toàn bài
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc bài
- Chia 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Nối tiếp đọc đoạn (2 lượt), hiểu nghĩa từ phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc câu hỏi trong SGK
- Đọc thầm bài
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh buôn làng.
+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng, người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn.
+ Luật Giáo dục, Luật Giao thông đường bộ, Luật Bảo vệ môi trường...
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
* Nội dung: Người Ê-Đê xưa có luật tục nghiêm minh và công bằng. Qua đó ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật.
- 3 HS đọc.
- Luyện đọc trước lớp, trong nhóm.
- 1 số học sinh thi đọc toàn bài
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục học sinh.
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh luyện đọc lại bài.
Toán: 
Tiết 116: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
2. Kỹ năng: Giải các bài tập có liên quan đến kiến thức trên
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
	- Học sinh: Bảng con, nháp.	
 - Giáo viên: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó Gọi một số HS chữa bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
Hoạt động của trò
- Nối tiếp nhau nêu, mỗi em nêu 1 qui tắc.
Bài 1 (123): 
Tóm tắt:
Cạnh hình lập phương: 2,5cm
 S một mặt : ........cm2?
 S toàn phần :....... cm2?
 V :........... cm3?
Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của hình lập phương đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
Đáp số: S1m: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
Bài 2 (123): Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4 m
 dm
Chiều rộng
10cm
0,25 m
dm
Chiều cao
6cm
0,9 m
dm
Diện tích mặt đáy
110cm2
0,1 m2
dm2
Diện tích xung quanh
252 cm2
1,17 m2
dm2
Thể tích
660 cm3
0,09 m3
dm3
Bài 3 (123): 	
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN ban đầu là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP bị cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Lịch sử: 
Tiết 24: Đường Trường Sơn
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh biết những nét chính về đường Trường Sơn; ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta
	2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ
	3. Thái độ: Tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc
II. CHUẨN BỊ:
	- Học sinh:	
	- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? (để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam về sức người, vũ khí, lương thực, )
- Yêu cầu học sinh xác định vị trí của đường Trường Sơn trên bản đồ
- Yêu cầu học sinh quan sát ảnh chụp đường Trường Sơn (SGK)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thảo luận nêu những nét chính về đường Trường Sơn
- Yêu cầu học sinh trao đổi thông tin về tấm gương tiêu biểu của anh Nguyễn Viết Sinh và bộ đội, thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn
- Yêu cầu học sinh quan sát H2 (SGK)
- Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta. (Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát H3 (SGK) để thấy sự mở rộng, nâng cấp của đường Trường Sơn ngày nay.
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài
- 2 học sinh 
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi
- Xác định trên bản đồ
- Quan sát
- Đọc SGK, thảo luận, phát biểu
- Trao đổi thông tin
- Quan sát hình SGK 
- Thảo luận, nêu ý nghĩa của tuyến đường
- Đọc SGK, quan sát ảnh (SGK)
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức:
Tiết 24: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
2. Kỹ năng: Đóng vai, giới thiệu tranh vẽ.
3. Thái độ: 
- Tích cực học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động BVMT để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước; yêu quý và tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
	Tranh vẽ của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những hiểu biết về văn hóa, truyền thống và con người Việt Nam.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 2 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi cùng bạn bên cạnh
- Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp
- Kết luận HĐ1
* Hoạt động 2: Làm bài tập 3 (SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phân công các nhóm thảo luận, đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về các chủ đề: văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, khen các nhóm thực hiện tốt
* Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (BT4)
- Yêu cầu học sinh trưng bày tranh vẽ 
( đã chuẩn bị ở nhà) theo nhóm.
- Tổ chức cho HS xem tranh và bình tranh.
- Nhận xét về tranh vẽ của học sinh.
- Yêu cầu học sinh hát, đọc thơ,  về chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân, trao đổi với bạn: Giới thiệu 1 sự kiện, 1 bài hát, bài thơ...nhân vật lịch sử liên quan đến 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh của Việt Nam trong bài 1.
- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- Thảo luận, đóng vai
- Một số nhóm lên đóng vai, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. 
- Trưng bày tranh vẽ
- Xem tranh, trao đổi và bình tranh.
- Lắng nghe
- Đọc thơ, hát  theo yêu cầu 
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài.
 Soạn: 21/2/2011
Giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Thể dục:
Tiết 47: Phối hợp chạy và bật nhảy
Trò chơi "Qua cầu tiếp sức"
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn phối hợp –mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Chơi trò chơi "Qua cầu tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi 2-4 quả chuyền hoặc bóng đá.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Mở đầu
-Tập hợp.
-Phổ biến nội dung.
-Khởi động.
 - Nhận lớp. Phổ biến nội dung.
 - Chạy nhẹ nhàng 100-200m.
 - Đứng tại chỗ khởi động.
-Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
Cơ bản.
1.Ôn phối hợp chạy-mang vác.
2.Ôn bật cao.
3.Học phối hợp nhảy và bật nhảy.
4.Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.
-Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do cán sự điều khiển.
-2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2-3 lần, tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV, giữa 2 đợt GV có nhận xét.
-GV nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1-2 lần, rồi cho HS lần lượt thực hiện chậm 1-2 lần (chưa yêu cầu nhanh). Khi HS tập, GV đứng ở chỗ các em bật cao để bảo hiểm.
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức. GV chú ý nhắc HS không đùa nghịch khi đang đi trên c ... o phách.
- HS thực hiện.
- HS hát lại cả bài hát.
- Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình, tươi vui trên khắp miền sông núi quê hương.
Kỹ thuật: 
Tiết 24: Lắp xe ben (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được cách lắp xe ben.
2. Kỹ năng: Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng qui trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
	- Học sinh: 
	- Giáo viên: Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Cho học sinh nêu tác dụng của xe ben trong thực tế.
- Hướng dẫn học sinh quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận
+ Để lắp được xe ben cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? 
- Tiểu kết hoạt động.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết theo bảng (SGK), bỏ vào nắp hộp.
- Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận: 
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, nêu các chi tiết để lắp các bộ phận đó.
+ Vừa thao tác lắp các bộ phận để học sinh quan sát vừa hướng dẫn lắp kết hợp gọi 1 số học sinh lên lắp 1 số bộ phận.
- Tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước ở SGK, sau đó kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh để học sinh quan sát.
- Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Cuối T1, còn thời gian cho học sinh thực hành lắp ráp xe ben.
- Chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Quan sát mẫu
- Nêu tác dụng: Dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất...cho các công trình xây dựng, làm đường.
- Quan sát toàn bộ xe ben và từng bộ phận 
+ Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca bin.
- Chọn chi tiết theo hướng dẫn.
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Quan sát, nêu các chi tiết
- Thực hành
- Quan sát.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh để riêng các chi tiết, bộ phận để lắp ráp xe ben vào 1 túi để thực hành vào T2
 Soạn: 24/2/2011
Giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán: 
Tiết 120: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính diện tích, thể tích của các hình.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Máy chiếu, bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bật màn hình cho HS quan sát hình vẽ, phân tích và tóm tắt bài.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
* Lưu ý HS: 1dm3 = 1 lít nước.
- Cho HS làm vào vở; 2HS làm vào bảng phụ (1HS làm ý a, 1HS làm ý b,c).
- Cùng cả lớp chữa bài trên bảng phụ, nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng phụ.
- Gọi HS gắn bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
(Thực hiện cùng bài 2)
Hoạt động của trò
- Nối tiếp nhau nêu, mỗi em nêu 1 qui tắc.
Bài 1 (128). 
Tóm tắt:
Bể kính dạng hình hộp chữ nhật
Chiều dài: 1m
Chiều rộng: 50cm
Chiều cao: 60cm
a) S kính để làm bể...? (bể không có nắp)
b) V:.....?
c) Vnước:........?
Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể cá là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể cá là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) = 300 lít
c) Thể tích nước trong bể cá là:
 300 = 225 (lít)
 Đáp số: a) 230 dm2 
 b) 300 dm3 
 c) 225 lít.
Bài 2 (128) 
Tóm tắt:
Cạnh hình lập phương: 1,5 m
a) Sxq:.......m2?
b) Stp :.....m2?
c) V :.....m3?
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9m2
 b) 13,5m2 
 c) 3,375 m3.
* Bài 3 (128): 
Bài giải:
a) Gọi độ dài cạnh của hình lập phương N là a thì độ dài cạnh của hình lập phương M là: 3 x a
Diện tích toàn phần của HLP (N) là: 
 a x a x 6
Diện tích toàn phần của HLP (M) là: 
 (a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.
b) Thể tích của hình N là: 
 a x a x a
 Thể tích của hình M là: 
 (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) 
 = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) 
 = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tập làm văn: 
Tiết 48: Ôn tập về tả đồ vật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách lập dàn ý về văn miêu tả đồ vật
2. Kỹ năng: Lập và trình bày dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
3. Thái độ: Yêu quý, gần gũi các đồ vật quen thuộc.
II. CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ để học sinh lập dàn ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc kết quả BT2 (tiết TLV trước).
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài
- Gọi học sinh đọc gợi ý (SGK).
- Yêu cầu HS nói tên đồ vật mình chọn tả
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ.
- Tổ chức cho HS trình bày
- Nhận xét bài của HS, chốt lại dàn ý học sinh vừa lập.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi học sinh trình bày miệng bài văn dựa vào dàn ý
- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn trình bày lưu loát, nội dung miêu tả hay
- 2 học sinh 
Bài 1(66): Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật trong các đề bài (SGK)
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lắng nghe
- Đọc gợi ý
- Nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình định tả.
- Làm bài vào VBT, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ.
- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ trình bày bài làm, lớp nhận xét, bổ sung; HS khác đọc dàn ý của mình.
Bài 2(66): Trình bày miệng bài văn miêu tả mà em vừa lập dàn ý.
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Trình bày
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý ở BT1
Địa lý: 
Tiết 24: Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Hệ thống những kiến thức đã học về châu Á, châu Âu
	- Nhận thấy sự khác biệt giữa hai châu lục
	2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
	- Học sinh:	- Giáo viên: Bản đồ thế giới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu.
- Yêu cầu học sinh chỉ một số dãy núi lớn của hai châu lục trên.
* Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân theo nội dung câu hỏi SGK 
- Gọi 1 số học sinh thi đua làm bài ở bảng lớp
- Nhận xét, tuyên dương học sinh làm bài nhanh, đúng
- Kết luận 1 số điểm khác biệt giữa hai châu lục
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- Chỉ bản đồ, thực hiện yêu cầu 
- Làm bài
- Thi đua làm bài
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về ôn bài
Khoa học: 
Tiết 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà
	- Biết vì sao phải tiết kiệm điện và các biện pháp để tiết kiệm điện
	2. Kỹ năng: Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện và tiết kiệm điện
	3. Thái độ: Có ý thức sử dụng điện an toàn và tiết kiệm
II. CHUẨN BỊ:
	- Học sinh: Dụng cụ thực hành
	- Giáo viên: Tranh ảnh tuyên truyền sử dụng điện an toàn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 các tình huống dẫn đến bị điện giật và các biện pháp phòng tránh
- Kết luận HĐ1
- Cho học sinh xem tranh tuyên truyền về sử dụng điện an toàn
* Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở SGK – trang 99
- Yêu cầu học sinh thực hành nối dây cầu chì bị đứt
* Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và bằng kiến thức thực tế để nêu cách tiết kiệm điện
- Kết luận HĐ3
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh sử dụng điện an toàn và tiết kiệm
- 2 học sinh 
- Thảo luận nhóm, trình bày kết quả thảo luận
- Lắng nghe
- Xem tranh
- Đọc thông tin, trả lời câu hỏi
- Thực hành
- Đọc SGK, vài học sinh nêu cách tiết kiệm điện
- Lắng nghe
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài, ghi nhớ
Sinh hoạt: 
Kiểm điểm nền nếp 
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần.
	- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
	- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động.
II. NỘI DUNG:
 1. Nhận xét chung:
 a, Hạnh kiểm:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ 
- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các quy định.
- Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.
- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tốt.
 b, Học tập:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm 
 c, Các công việc khác:
- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1.
- Duy trì tốt vệ sinh chung.
- Duy trì đều đặn việc tập nghi thức Đội.
 2. Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Tiếp tục tập nghi thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_khoi_5_tuan_24_chuan_kien_thuc.doc