3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục: chú giải, hướng dẫn đọc đúng giọng đọc của bài
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (Họ đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy)
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? (Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu đông đủ ở trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy “Tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ “đồng thanh dạ ran” và theo sau thầy.
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thủa học trò như thế nào? (Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy ông từ thuở vỡ lòng. Thầy Chu mang tất cả các môn sinh đến “tạ ơn thầy”)
Tuần 26 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài 3. Thái độ: tôn sư trọng đạo II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc (SGK) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài: Cửa sông, trả lời câu hỏi về nội dung bài 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục: chú giải, hướng dẫn đọc đúng giọng đọc của bài - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: - Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (Họ đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy) - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? (Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu đông đủ ở trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy “Tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ “đồng thanh dạ ran” và theo sau thầy. - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thủa học trò như thế nào? (Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy ông từ thuở vỡ lòng. Thầy Chu mang tất cả các môn sinh đến “tạ ơn thầy”) - Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? (Tiên học lễ, hậu học văn Uống nước nhớ nguồn Tôn sư trọng đạo ) - Giúp học sinh hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Ý chính: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó) * Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, liên hệ giáo dục học sinh - 2 học sinh - 1 học sinh đọc toàn bài, chia đoạn - Nối tiếp đọc đoạn (3 lượt) - Luyện đọc theo cặp - 2 học sinh đọc toàn bài - Lắng nghe - 1 học sinh đọc đoạn 1 - Trả lời câu hỏi - 1 học sinh đọc đoạn 2 - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Tìm thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu - Lắng nghe - Nêu ý nghĩa của bài - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bài - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm toàn bài - 1 số học sinh thi đọc - Lắng nghe - Về học bài Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số 2. Kỹ năng: Vận dụng vào giải bài toán 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3 (trang 134) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Ví dụ: - Nêu ví dụ, tóm tắt bài toán ở bảng - Yêu cầu học sinh nêu phép tính 1 giờ 10 phút × 3 = ? - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính rồi tính × 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút Vậy 1 giờ 10 phút × 3 = 3 giờ 30 phút * VD2: - Hướng dẫn tương tự ví dụ 1 × 3 giờ 15 phút 5 15giờ 75phút 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy 15 giờ 75phút = 16 giờ 15 phút - Yêu cầu học sinh nhận xét về cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số c) Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài a) × 3 giờ 12 phút × 4 giờ 23 phút 3 4 9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút × 12 phút 25 giây 5 60 phút 125giây = 62 phút 5 giây b) × 4,1 giờ × 3,4 phút × 9,5 giây 6 4 3 24,6 giờ 13,6 phút 28,5 giây Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự giải bài sau đó chữa bài Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây × 3 = 3 phút 75 giây 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài. - 2 học sinh - Theo dõi - 1 học sinh nêu phép tính - Theo dõi, làm bài - Làm bài - 1 học sinh nhận xét, nêu cách thực hiện - 1 học sinh nêu yêu cầu bài - Làm bài, chữa bài - 1 học sinh nêu yêu cầu - Giải bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng phụ - Lắng nghe - Về học bài Đạo đức: EM YÊU HÒA BÌNH I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết giá trị của hòa bình, trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình 2. Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình do nhà trường, địa phương tổ chức 3. Thái độ: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, lên án những kẻ phá hoại hòa bình II) Chuẩn bị: - Học sinh: Tài liệu, tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em những nơi có chiến tranh - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Khởi động: Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của chúng em” + Bài hát nói lên điều gì? + Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin ở SGK - Yêu cầu học sinh quan sát các tranh, ảnh và đọc tài liệu nói về cuộc sống của người dân và trẻ em vùng có chiến tranh để các em thấy được giá trị của hòa bình - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và thảo luận, trả lời các câu hỏi ở SGK - Kết luận: Chiến tranh gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1 SGK) - Lần lượt đọc các ý kiến ở BT1, yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ - Kết luận: + Ý kiến đúng: a, d + Ý kiến sai: b, c Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình * Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Gọi học sinh trình bày ý kiến - Kết luận về BT2 * Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm BT3 - Kết luận: Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng - Yêu cầu học sinh đọc mục: Ghi nhớ * Hoạt động tiếp nối: - Mỗi học sinh vẽ một bức tranh về chủ đề: Em yêu hòa bình - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình -Chuẩn bị sách vở - Hát tập thể - Trả lời các câu hỏi - Quan sát tranh ảnh, đọc tài liệu, hiểu về giá trị của hòa bình - Đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, bày tỏ thái độ - Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài - Trình bày ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ - Thảo luận nhóm làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ - 2 học sinh đọc - Thực hành Chính tả: (Nghe – viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài 2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Lịch sử ngày quốc tế lao động. Làm đúng bài tập chính tả 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: yêu cầu học sinh viết một số tên riêng nước ngoài ở tiết chính tả trước 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cho học sinh đọc bài cần viết - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết (bài chính tả giải thích sự ra đời của Ngày Quốc tế lao động 1 – 5) - Lưy ý học sinh một số từ khó: làn sóng, nặng nề, xả súng, và một số tên địa lí nước ngoài trong bài - Đọc cho học sinh viết chính tả - Đọc soát lỗi chính tả - Chấm, chữa một số bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Tìm các tên riêng trong câu chuyện (SGK) và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm câu chuyện (SGK). Viết lại các tên riêng có trong câu chuyện ra giấy và nêu cách viết các tên riêng đó - Gọi học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng * Đáp án: Tên riêng Quy tắc Pa-ri - Viết hoa chữ cái đầu của tên riêng tiếng nước ngoài Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong mỗi bộ phận được ngăn cách bởi dấu gạch nối Pháp - Viết hoa chữ cái đầu vì được phiên âm theo âm Hán Việt 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ cách viết hoa tên riêng của người, tên địa lý nước ngoài - 2 học sinh - 1 học sinh đọc - 1 học sinh nêu - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe – viết chính tả - Soát lỗi chính tả - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm, làm bài - Phát biểu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe - Về học bài Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số 2. Kỹ năng: Vận dụng giải các bài toán có liên quan 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu để học sinh làm bài tập 1 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Làm 2 ý của bài tập 1(Tr 135) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Ví dụ: * Nêu bài toán ở VD1, ghi tóm tắt bài toán ở bảng - Yêu cầu học sinh nêu phép tính giải 42 phút 30 giây : 3 = ? - Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như sau: 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 0 Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây * VD2: - Hướng dẫn tương tự VD1: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số (Khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp) c) Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài, phát phiếu để 1 số học sinh làm bài a) 24 phút 12 giây 4 0 12 giây 6 phút 3 giây 0 giây b) 35 giờ 40 phút 5 0 giờ 40 phút 7 giờ 8 phút 0 c) 10 giờ 48 phút 9 1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 108 phút 18 phút 0 d) 18,6 phút 6 0 6 phút 3,1 phút 0 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu hướng giải sau đó tự giải bài Bài giải Thời gian để người thợ làm được 3 dụng cụ là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình mỗi người thợ làm một dụng cụ hết số thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ ... u 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ hợp lí khi nói hoặc viết II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1, BT2 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập1, 2 tiết LTVC trước 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Trong đoạn văn (SGK), người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau có tác dụng gì? - Tóm tắt nội dung đoạn văn - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, làm bài - Nhận xét, gạch chân dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương ở bảng phụ (trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng) - Yêu cầu học sinh nêu tác dụng của việc dùng các từ ngữ thay thế (Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết) Bài tập 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa - Tóm tắt nội dung 2 đoạn văn: - Yêu cầu học sinh xác định số câu trong 2 đoạn văn, xác định từ ngữ được lặp đi lặp lại (2 đoạn văn có 7 câu; từ ngữ được lặp lại là: Triệu Thị Trinh – lặp lại 7 lần) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, làm bài - Nhận xét về các phương án thay thế của học sinh * Phương án thay thế: (2) Người thiếu nữ họ Triệu (3) Nàng (4) nàng (5) Triệu Thị Trinh (6) người con gái vùng núi Quan Yên (7) Bà - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn đã được thay thế từ ngữ Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở bài tập - Gọi học sinh đọc bài viết, nêu rõ các từ được thay thế trong bài viết - Nhận xét, khen học sinh viết tốt 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về hoàn chỉnh đoạn văn ở BT3 - 2 học sinh - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc đoạn văn, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Trao đổi, làm bài - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung - Quan sát - Học sinh nêu - 1 học sinh nêu yêu cầu - 2 học sinh đọc 2 đoạn văn - Lắng nghe - Xác định số câu, từ ngữ được lặp lại - Thảo luận, làm bài - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét - Lắng nghe - Đọc lại đoạn văn - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3 - Viết đoạn văn - Đọc đoạn văn, chỉ ra các từ ngữ được thay thế - Lắng nghe - Về học bài Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả 2. Kỹ năng: Phân biệt sự thụ phấn nhờ côn trùng và sự thụ phấn nhờ gió 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính, thẻ III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - Kể tên một số hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Xử lý thông tin SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, chỉ vào hình ở SGK (trang 106), để nói với nhau về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả - Giúp học sinh hiểu thêm về các kiến thức trên - Yêu cầu học sinh làm các BT ở SGK trang 106 - Gọi 1 số học sinh chữa bài - Kết luận: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình” - Phát cho các nhóm sơ đồ hoa lưỡng tính và các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp - Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm gắn đúng * Hoạt động 3: Thảo luận - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi ở SGK – trang 107 - Kết luận về HĐ3 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến của bài và chuẩn bị bài sau - 2 học sinh - Thảo luận theo yêu cầu - Đại diện một số học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp, lớp nhận xét - Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài ở SGK - Chữa bài - Lắng nghe, ghi nhớ - Thảo luận, làm bài - Các nhóm gắn sơ đồ đã hoàn thành, trình bày - Theo dõi, nhận xét - Thảo luận nhóm, làm bài - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung - Theo dõi - Lắng nghe - Về học bài Địa lý: CHÂU PHI (Tiếp theo) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Đa số dân cư Châu Phi là người da đen - Nêu được một số đặc điểm chính của nền kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập 2. Kỹ năng: Xác định được vị trí của Ai Cập 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bản đồ Thế giới, ảnh minh họa các màu da III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí địa lý, giới hạn của Châu Phi - Nêu những đặc điểm chính về tự nhiên của Châu Phi 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu ở bài 17 - Châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới (Châu Phi có dân số đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới, chỉ sau Châu Á) - Nêu những nét chính về dân cư Châu Phi (hơn 1/3 dân số Châu Phi là người da đen. Dân cư tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông còn các hoang mạc hầu như không có người) - Cho học sinh quan sát ảnh chụp người da đen * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK - Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? (Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu) - Yêu cầu học sinh quan sát H4 ở SGK - Đời sống người dân Châu Phi có những gì khó khăn? Vì sao? (khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm; nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến trồng cây lương thực) * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh đọc mục 5 (SGK), thảo luận để trả lời câu hỏi - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ Thế giới sông Nin và vị trí địa lý, giới hạn của Ai Cập - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài. - 2 học sinh - Đọc bảng số liệu - Trả lời câu hỏi - Quan sát ảnh - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi - Quan sát H4, trả lời câu hỏi - Đọc thông tin, thảo luận để trả lời câu hỏi - Chỉ bản đồ - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Toán: VẬN TỐC I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc 2. Kỹ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Làm 2 phép tính ý b (BT2-tr137) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu khái niệm vận tốc: * VD1: Nêu bài toán 1 (SGK) - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng ở bảng - Gọi học sinh nêu cách giải, nêu phép tính và kết quả tính Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km - Giúp học sinh hiểu khái niệm vận tốc như nhận xét SGK - Nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là: km/giờ - Yêu cầu học sinh nêu cách tính vận tốc (muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian) - Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính vận tốc: v = s : t (trong đó v: vận tốc; s: quãng đường; t: thời gian) * VD2: - Nêu bài toán 2 (SGK) - Yêu cầu học sinh dựa vào cách tính vận tốc vừa xây dựng ở trên để giải bài Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây - Giáo viên hỏi học sinh về đơn vị của vận tốc trong bài toán này (m/giây) - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính vận tốc c) Luyện tập: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35km/giờ Bài tập 3: - Hướng dẫn học sinh: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài: Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5m/giây 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh làm bài tập 2 (trang 139) - 2 học sinh - Lắng nghe - Quan sát - 1 học sinh nêu cách giải, nêu phép tính và kết quả - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ - Nêu cách tính vận tốc - Hình thành công thức - Lắng nghe - Giải bài - Nêu đơn vị của vận tốc - Nêu lại cách tính - 1 học sinh nêu bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài - 1 học sinh nêu bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu - Thực hiện theo hướng dẫn - Làm bài, chữa bài - Lắng nghe - Về học bài Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn 2. Kỹ năng: Tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi ở bài của mình. Viết lại một đoạn văn cho hay hơn 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ viết một số lỗi điển hình cần sửa III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nhận xét về kết quả bài viết của học sinh: - Mở bảng phụ viết một số lỗi điển hình mà học sinh mắc phải - Nhận xét những ưu điểm và những thiếu sót, hạn chế trong bài viết của học sinh - Thông báo điểm số cụ thể c) Hướng dẫn học sinh chữa bài: * Chữa lỗi chung - Gọi học sinh lên bảng chữa lỗi - Chữa lại cho đúng (nếu sai) * Chữa lỗi trong bài * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn, bài văn hay - Đọc một số đoạn, bài văn hay để học sinh học tập * Viết lại một đoạn văn cho hay hơn - Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn văn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết tốt 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh viết bài văn chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại - 2 học sinh - Quan sát, nhận biết - Lắng nghe - Lắng nghe - Học sinh lên bảng chữa lỗi, học sinh dưới lớp chữa vào nháp - Trao đổi, nhận xét về bài chữa - Đọc lời nhận xét của giáo viên, tự sửa lỗi trong bài của mình sau đó đổi cho bạn để soát lỗi - Lắng nghe, trao đổi với bạn về cái hay của đoạn bài văn - Viết lại một đoạn trong bài - 1 số học sinh đọc đoạn văn viết lại - Lắng nghe - Về học bài
Tài liệu đính kèm: