I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ để điền BT 2.
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
Tuần 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ để điền BT 2. -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Trong tuần này chúng ta sẽ ôn tập và kiểm tra kết quả môn TV của các em trong giữa HK II. Bài hôm nay sẽ kiểm tra các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Giúp Hs nắm vững yc của bài tập +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? -Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả -Gv chốt nội dung . -Yc Hs đọc lại bài thống kê. -Gv nhận xét, chốt ý. C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -Nêu đề + HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả. -Báo cáo kết quả của nhóm mình Các kiểu câu Ví dụ Câu đơn . Câu ghép Câu ghép khơng dùng từ nốí Câu ghép dùng từ nối Câu ghép dùng quan hệ từ .. Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng .. . -HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép -Nhận xét ý kiến của bạn ............................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3,4) III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập * Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - Hướng dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút. - Yc hs làm bài vào vở, hs lên bảng làm. - Gv nhận xét : Vận tốc của xe máy là : 37,5 (km) *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị - Gv nhận xét. *Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm. - Gv nhận xét, sửachữa. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. -HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giời ô tô đi dược là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 (km) - Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 × 60 = 37500 (m) 37500 (m) = 37,5 (km) -Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị 15,75 km = 15 750 m 1giờ 45 phút = 105 phút - HS làm vào vở.. -Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà: 2400 : 72 000 = ( giờ) (giờ) = 60 phút × = 2 phút Đáp số : 2 phút .................................................................. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được các câu ghép (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II/ Chuẩn bị : -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL - Viết sẵn BT 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ? - Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. Gv nhận xét, chốt ý. C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi - Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT - Lần lượt Hs đọc câu văn của mình. a) Tuy máy mĩcchúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./ b) Nếu mỗi .chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./ c) Câu chuyện..và mọi người vì mỗi người. -Nhận xét câu văn của bạn ............................................................ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - BT3,4: HSKG II/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - Gv giải thích : khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km? - Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau? - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán - Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm. - Gv nhận xét ghi điểm. *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, chú ý Hs đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút. - Gv nhận xét, sữa chữa. C/Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc. - Hướng dẫn bài tập về nhà..BT4 - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. -HS đọc đề bài, lên bảng làm,lớp làm vào vở. Bài giải b) Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là: 50 + 42 = 92 (km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ -Hs đọc đề bài , nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút 3giờ 45phút = 3,75giờ Quãng đường đi được của ca nô là: 12 × 3,75 = 45 (km ) -Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 22 = 750 (m/phút) Đáp số : 750 (m/phút) ................................................................................ TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2) - HS khá, giỏi : Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. II/ Chuẩn bị : -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài : - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL. - GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ? H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương? H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương? H : Tìm các câu ghép trong bài? H: Tìm các từ được lặp lại? H:Tìm các từ ngữ cĩ tác dụng thay thế để liên kết câu? - Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi - Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhĩm nêu kết quả - đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt.. . những kỉ niệm của tuổi thơ - Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép . - Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại . Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1) Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3) -Nhận xét câu văn của bạn ....................... Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết giải toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3) II/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - YC hs làm bài tập 4 SGK. - Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập - Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS. H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km? - Yc hs lên bảng làm - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài - nêu yêu cầu củ ... : *Bài tập 2 -Yc 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu? - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. *Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả -GV nhân xét. -Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, Yc hs đọc lại C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn HS về nhà hồn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi - Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đĩ nêu kết quả. - Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. - HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả. - HS viết dàn ý vào vở BT. - lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích. - lớp nêu ý kiến. - Lần lượt 3 HS đọc lại. .............................................................................. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định lớp: B/ Bài mới: 1. Gtb : ghi đề bài. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (số HScòn lại trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài 2: Yêu cầu 3hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm. - YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT. - GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào? - Gv nhận xét chốt lại ý đúng: C. Củng cố – dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT. - Đại diện nhóm nêu kết quả. a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2) b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1) c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2) - chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4) - chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6) - Lớp nhận xét, nêu ý kiến. .......................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9. - Làm các bài tập 1; 2; 3 (cột) 1 và 5 - BT3/cột 2; BT4: HSKG II/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - YC hs làm bài tập 4 SGK. - Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs ôn tập - Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài tập. * Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, - Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm. - - Gv nhận xét ghi điểm. *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. > < = *Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Gv nhận xét ,sữa chữa. *Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Yc hs tự làm vào vở.. - Gv nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài. - hs lên làm ,lớp nhận xét. -HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.. 70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953 -Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm. a) 998; 999; 1000. b) 98; 100 ;102. c) 77; 79 ;81 - Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. 1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét. - HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736 - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. tự làm vào vở HS lên bảng làm. a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465 .......................................................................... TIẾNG VIỆT: BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 7) (Kiểm tra định kì giữa học kì II) * ND, yêu cầu và hình thức kiểm tra, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất. ............................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 TIẾNG VIỆT: BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 8) (Kiểm tra định kì giữa học kì II) * ND, yêu cầu và hình thức kiểm tra, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất. ................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. (BT3c, BT5:HSKG) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được: a) 42 chia hết cho 3 b) 54 chia hết cho 9 B.BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. Gv nhận xét. Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Về nhà xem lại bài. 2HS lên làm, lớp nhận xét. Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được: a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4 Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm. a) ; Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) ; b) ; Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. (vì 7 > 5); Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 28. - Triển khai công việc trong tuần 29. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 28 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. - Cho cả lớp tổng hợp hoa điểm 10 trong tháng, nhận xét, tuyên dương. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. Các em ngoan hơn tuần trước. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương một số em có thành tích học tập nổi bật. *Kế hoạch tuần 29 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 29 theo thời khoá biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với các em còn lại. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định lớp: B/ Bài mới: 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.. - Gv đọc mẫu lần 1 giọng thong thả, rõ ràng -Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - Nêu nội dung bài chính tả? - Gv đọc cho HS viết từ khó : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún -Yêu cầu HS đọc từ khó. -Gv theo dõi sửa sai - Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng *Viết chính tả : -GV đọc cho HS viết. -GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. *.Chấm, chữa bài : -GV chấm một số bài . 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi: H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ? H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - Gv nhận xét : miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu. - Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả. - Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình. - GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương một số đoạn văn hay C. Củng cố – dặn dò: -Chữa lỗi sai trong bài viết. -Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. -Nhận xét chung tiết học. -HS theo dõi trong SGK. -1HS đọc to bài chính tả.. - Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún - Lớp nhận xét. - HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp. -HS viết chính tả . -HS đổi vở soát lỗi . -HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến. + .. tả ngoại hình. + Tóc, da, tuổi .... + tả tuổi của bà. - so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng.. - Lớp nhận xét. - nêu Yc bài, lần lượt HS nêu người em định tả. - Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét, nêu ý kiến.
Tài liệu đính kèm: