MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
Theo Hồng Thuỷ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm.
- Từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng,
- Ý nghĩa: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép đoạn “A- lếch-xây nhìn tôi cho đến hết”.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tuần 5 Thứ hai ngày tháng năm 200 Tập đọc Một chuyên gia máy xúc Theo Hồng Thuỷ I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm. - Từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng, - ý nghĩa: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn “A- lếch-xây nhìn tôi cho đến hết”. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc và rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. ? Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? ? Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ? Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? ? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. ? Học sinh nêu ý nghĩa bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp. Kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chấc phác. - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mỡ. Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. - 4 học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc trước lớp. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Toán ôn tập: bảng đơn vị đo dộ dài I. Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. - Học sinh chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập. - Bảng đơn vị đo độ dài. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Vở bài tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh thảo luận, điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. ? Học sinh trình bày. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận – trình bày. Lớn hơn km mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km =10hm 1hm =10dam = km 1dm = 10m = hm 1m = 10dm = dam 1dm = 10cm = m 1cm =10mm = dm 1mm = cm - Hai đơn vị đo độ dài liên kề nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần. - Học sinh làm bài- chữa bài. 135m = 1350dm 342dm = 3420cm 15cm = 150mm 8300m= 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km 1mm= cm 1cm = m 1m = km - Học sinh thoả luận, trình bày. a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM là: 791 + 144 = 935 (km) b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a) 935 km b) 1726 km. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Bài tập về nhà bài 3, trang 23. Lịch sử Bài 5: phan bội châu và phong trào đông du I. Mục tiêu: - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. - Giáo dục lòng kính trọng các danh nhân. II. Đồ dùng: - Bản đồ thế giới, xác định Nhật Bản. - Tư liệu về Phan Bội Châu, phong trào Đông Du. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Tiểu sử Phan Bội Châu. ? Nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. b) Phong trào Đông Du. ? Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì? ? Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? ? Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du? ? ý nghĩa của phong trào Đông Du? c) Bài học: sgk trang 13 - Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét bổ xung. - Phan Bội Châu (1867- 1940) quê ở làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hoà huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. Ông là người thông minh, học rộng tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ chương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp. - Học sinh trao đổi cặp, trình bày. - Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước. - Phong trào Đông Du được khởi xướng từ 1905. Do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Phong trào ngày càng vận động được nhiều người sang Nhật học lúc đầu chỉ có 9 người lúc cao nhất có hơn 200 người. Để có tiền ăn học họ đã phải làm nhiều nghề: đánh giày, rửa bát, nhân dân trong nước nô nức đóng góp tiền cho phong trào Đông du. - Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Kĩ thuật đính khuy bấm (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy bấm. - Đính được khuy bấm đúng quy trình đúng kỹ thuật. - Rèn tính tự lập, kiên trì, cẩn then. II. Đồ dùng: - Mẫu đính khuy bấm. - Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Quan sát – nhận xét mẫu. - Giáo viên hướng dẫn quan sát mẫu và hình 1 sgk trang 12. b) Hướng dẫn học sinh thao tác kĩ thuật. ? Học sinh đọc sgk. ? Nêu quy trình thực hiện? ? Học sinh đọc lại quy trình. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thực hành. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Học sinh quan sát, nhận xét. + Khuy bấm được làm bằng kim loại hoặc nhựa. + Có 2 phần là phần mặt lồi và phần mặt lõm. - Mỗi phần của khuy bấm được đính vào 1 nẹp của sản phẩm. - Học sinh đọc sgk- quan sát hình vẽ sgk. 1. Vạch dấu các điểm đính khuy. + Vạch dấu trên mảnh vải thứ nhất. + Vạch dấu trên mảnh vải thứ hai. 2. Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Đính mặt lõm của khuy bấm. - Đính mặt lồi của khuy bấm. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành. + Đính lỗ khuy thứ nhất. + Đính lỗ khuy thứ hai. + Đính các lỗ khuy còn lại. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: - Học thuộc quy trình. - Tập đính khuy. Thứ ba ngày tháng năm 200 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê I. Mục tiêu: - Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. - Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Sổ điểm hoặc phiếu ghi điểm của từng học sinh. - Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê. III. Các hoạt động dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Giáo viên lấy ví dụ Điểm trong tháng 10 của bạn Nguyễn Hải Anh. Bài 2: Giáo viên lưu ý học sinh. - Trao đổi kết quả học tập mà học sinh vừa làm ở bài tập 1 để thu thập số liệu về từng thành viên trong tổ mình. - Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc và cột ngang. - Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu đã kẻ sẵn mẫu đúng. - Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho từng tổ. - Học sinh không lập bảng mà chỉ cần trình bày theo hàng. Sổ điểm dưới 5: 0 Sổ điểm từ 5 đến 6: 1 Sổ điểm từ 7 đến 8: 4 Sổ điểm từ 9 đến 10: 3 - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi. - Hai học sinh lên bảng kẻ bảng thống kê. - Cả lớp và giáo viên thống nhất mẫu đúng. - Học sinh đọc kết quả thống kê học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng. - Đại diện tổ trình bày bảng thống kê. - Giáo viên gọi học sinh rút ra nhận xét về kết quả của tổ, học sinh có kết quả tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: Giúp học sinh nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo sử dụng trong đời sống. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm. - Tính số kg đường bán trong ngày 2. - Tính tổng đường đã bán trong 2 ngày. - Đổi 1 tấn = 100 kg. - Học sinh lên bảng điền tương tự như bài tập 1 ở giờ trước. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. a) 18 yến = 180 kg 200 tạ = 2000 kg 35 tấn = 35000kg c)2kg 326g = 326g 6kg 3g = 6003g b) 430kg = 43 yến 2500kg = 25 tạ 16000kg = 16 tấn d) 4008 = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 50g < 2500g 2050g 13kg 85g 13kg 805g 13085g < 13805g 6090kg > 6 tấn 8kg 6 tấn 90kg tấn = 250kg 250kg - Học sinh đọc đề bài. Giải Ngày 2 bán được số kg đường là: 300 x 2 = 600 (kg) Cả hai ngày bán được số kg đường là: 300 + 600 = 900 (kg) Ngày thứ ba bán được số kg đường là: 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg. 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập. Khoa học Thực hành: nói “không đối với các chất gây nghiện” I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 sgk. - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thống tin. - Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét. 1) Hút thuốc lá có hại gì? 2) Uống rượu bia có hại gì? 3) Sử dụng ma tuý có h ... iết tắt- mối quan hệ với m2. 3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích m2 (tương tự như hoạt động 1) 3.4. Hoạt động 3: Thực hành. 3.4.1. Làm miệng bài 1: - Cho học sinh đọc số đo diện tích của đơn vị dam2, hm2. 3.4.2. Lên bảng làm bài 2: 3.4.3. Làm nhóm: - Hướng dẫn cách đổi đơn vị. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, chữa. 1dam2 = 100m2 - Đọc yêu cầu bài 3. 760m2 = 7dam2 60m2 2dam2 = 200m2 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. Chính tả Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng một đoạn văn trong bài: Một chuyên gia máy xúc. - Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên chép các tiếng vào mô hình vần. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - Đọc đoạn văn phải viết. - Nhắc học sinh chú ý những từ dễ sai. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập. 3.3.1. Làm vở bài tập 2: 3.3.2. Làm nhóm bài 3: Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét cho điểm. - Các tiếng chứa ua: của, múa. - uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. - Muôn người như một. Chậm như rùa. Ngang như cua. Cày sâu cuốc bầm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Khoa học Thực hành nói không với chất gây nghiện (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị: - 1 số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời. ? Tác hại của các chất gây nghiện như thế nào? - Cho điểm. - Học sinh trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. - Nêu cách chơi: Chọn chiếc ghế giáo viên đặt giữa cửa rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao, ai chọn vào sẽ bị giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế ấy bị chết vì điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt giữa cửa khi các em từ ngoài vào hãy cố gắng đứng chạm vào. - Thực hiện trò chơi. - Thảo luận lớp: ? Cảm thấy như thế nào khi đi qua ghế? ? Tại sao khi đi qua ghế, 1 số bạn đi chậm và rất thận trọng để không chạm vào ghế? ? Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn? g Giáo viên kết luận: 3.3. Hoạt động 2: Đóng vai. - Nêu yêu cầu: Khi từ chối ai 1 đièu gì đó em sx nói gì? (ví dụ từ chối bạn rủ hút thuốc lá). - Giáo viên hướng dẫn đưa ra các bước từ chối. + Hãy nói rõ bạn không muốn làm việc đó. + Nếu người kia vẫn rủ, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy. + Nếu vẫn cố tính hày tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó. - Có học sinh cẩn then, có học sinh bị bạn đẩy. - Học sinh trả lời. - Lớp chia làm 3 nhóm, phát phiếu ghi tình huống. + Tình huống 1: Rủ hút thuốc lá. + Tình huống 2: ép uống rượu bia trong buổi sinh nhật. + Tình huống 3: ép dùng Hêrôin trong 1 lần đi ra ngoài voà trời tối. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về thực hiện những điều đã học được. Thể dục đội hình đội ngũ Trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn để củng c và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi. II. Chuẩn bị: - Sân bãi, 1 còi. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra sân bãi: 3. Bài mới: 3.1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài. - Khởi động. 3.2. Phần cơ bản: 3.2.1. Ôn tập đội hình đội ngũ. - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Nhận xét, biểu dương các tổ. 3.2.2. Trò chơi: - Giáo viên nêu tên trò chơi: - Hướng dẫn chơi. - Biểu dương các tổ hoặc học sinh tích cực. 3.3. Phần kết: - Thả lỏng: - Nhắc lại nội dung. - Nhận xét giờ- về luyện tập. - Nêu mục tiêu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, tay. - Cho lớp ôn theo nhóm. - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố do giáo viên điều khiển 1 đến 2 lần. “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - Cả lớp cùng chơi. - Hát 1 bài vừa hát, vừa vỗ tay. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Đạo đức Có chí thì nên (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong học sinh biết: - Trong cuộc sống, con người thường có những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định những thuận lợi khó khăn, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn. II. Tài liệu và phương tiện: Thẻ màu (tiết 1) III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương Trần Bảo Đồng - Học sinh đọc thông tin về Trần Bảo Đồng sgk g thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 sgk. Kết luận: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Chia lớp nhiều nhóm nhỏ. - Học sinh thảo luận. +) Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? +) Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? - Lớp thảo luận g đại di trình bày. Kết luận: Người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập g Người có chí. * Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 sgk. - Giáo viên nhận xét. Ghi nhớ sgk. - Học sinh trao đổi cặp. - Tán thành hay không từng trường hợp g học sinh giơ thẻ màu. - Học sinh đọc. 4. Củng cố- dặn dò: Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, những tấm gương học sinh “Có chí thì nên”. Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: +) Giới thiệu bài. +) Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả. - Giáo viên chép đề lên bảng. - Nhận xét chung kết quả cả lớp. - Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Giáo viên sửa cho đúng. b) Trả bài. - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc đề và nháp. - Học sinh lên bảng chữa g tự chữa trên nháp. Lớp nhận xét. - Học sinh tự sửa lỗi của mình. - Một số học sinh trình bày đoạn văn đã viết lạc. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài. Toán mi-li-mét vuông - bảng đơn vị đo diện tích I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b (sgk). III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu đon vị đo diện tích mi-li-mét vuông. - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ bé đến lớn)? - Giáo viên giảng: + Để đo đơn vị di tích nhỏ hơn cm2 người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông. + Kí hiệu mm2. - 1mm2 là diện tích hình vuông có cạnh như thế nào? - Giáo viên treo tranh (phóng to- sgk) và giáo viên hướng dẫn. * Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. - Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn? g Giáo viên điền vào bảng kẻ sẵn. - Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bào nhiêu lần? * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: a) b) Bài 2: Giáo viên viết đề và hướng dẫn. 5cm2 = 500 mm2 12km2 = 1200 hm2 7hm2 = 7000 m2 1cm2 = 10000 mm2 Bài 3: - Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét. - cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - hình vuông có cạnh 1mm. - Học sinh quan sát và nháp. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Học sinh trả lời. + 2 học sinh đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. Học sinh đọc nối tiếp. 168mm2; 2310mm2 - Học sinh làm nối tiếp. 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dam2 = 1209 dam2 37dam2 24m2 = 3724 m2 - Học sinh làm vở. 4. Củng cố- dặn dò: Học thuộc bảng đơn vị đo diện tích và làm lại bài tập. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe- đã đọc I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện đã nghe hay đã đọc) ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Sách, báo, truyên gắn với chủ điểm hoà bình. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại theo tranh (2 đến 3 đoạn) câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. a) Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu giờ học. - Giáo viên viết đề lên bảng ggạch chân những tư trọng tâm của đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Kể tên một số câu chuyện các em đã học sgk? - Giáo viên hướng dẫn. b) Học sinh thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc đề và nháp. - Anh bồ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Những con sếu bằng giấy; - Một số học sinh giới thiệu câu chuyệ mình sẽ kể. - Học sinh kể theo cặp. - Thi kể chuyện trước lớp. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài tuần sau. Sinh hoạt Phát động thi đua học tập I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Sinh hoạt. a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: