1. Bài cũ: Ê-mi-li con
2. Giới thiệu bài.
Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Để đọc tốt bài này, gv lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không?
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm).
Tuaàn 6 Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008 Tiết 11 Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A- pác - thai I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn. 3. Thái độ: ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Ê-mi-li con _HS đọc bài và TLCH 2. Giới thiệu bài. Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Để đọc tốt bài này, gv lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc. - Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạ - Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). * Hoạt động 2: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc ( Giáo viên nhận xét, tuyên dương *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. ? Dưới chế độ A – pác – thai người da đen bị đối xử ntn? ?Ngưòi dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? ?Vì sao cuộc đáu tranh được mọi người ung hộ? ? Hãy giới thiệu vị Tổng Thống đầu tiên của nước Nam Phi. * Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm - HS đọc thầm đoạn 2 - Dự kiến: Người da đen lao động vất vã, bẩn thỉu, bị trả lương thấp,sống làm việc chữa bệnh ở những khu riêng, không được tự do. - HS đọc đoạn 3- Đứng lên đòi bình đẳng, cuộc đấu tranh đã giành được thắng lợi. - 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 26 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài ( Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... - Học sinh làm bài ( Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). - Học sinh làm bài ( Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm bàn Bài 3: - Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh + 61 km2 = 6 100 hm2 + So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2 - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi (thi đua) Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. - 2 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN ( Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. Thoại, động não, thực hành (Thi đua ai nhanh hơn) - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Tổ chức thi đua 6 m2 = .dm2 3 m2 5 dm2 = ....dm2 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 6 : Đạo đức Có chí thì nên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời 2. Giới thiệu bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3 Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não - Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết - Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết - GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó . - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK) - Làm việc cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. - Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước. * Hoạt động 3: Củng cố - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thi đua theo dãy 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Chiều Ôn mỹ thuật Vẽ họa tiết đối xứng qua trục I. Mục tiêu: - - Củng cố ôn luyện để h/s nắm chắc cách vẽ họa tiết đối xứng qua trục. - H/s vẽ tiếp để hoà thành bài vẽ. - GD h/s yêu thích vẽ đẹp của nghệ thuật trang trí. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh vẽ của các năm trước cùng chủ đề. III. Hoạt động dạy - học: 1) Giới thiệu bài: + Kiểm tra dụng cụ học tập của h/s. H/s nhắc lại cách vẽ đối xứng qua trục. Kẻ các đường trục. Tìm các mảng hình hoạ tiết và nền có đậm nhạt. + Hướng dẫn hs quan sát mẫu - Nhận xét mẫu + H/s thực hành vẽ H/s vẽ g/v quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng. Trình bày bài . Nhận xét - đánh giá IV. Củng cố- dặn dò: Tuyên dương những bạn có bài vẽ tốt. ------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008 Tiết 11: Luyện từ và câu MRVT: Hữu nghị – Hợp tác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: - Thầy: - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. - Trò : Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Từ đồng âm” - Nêu định nghĩa về từ đồng âm? 2. Giới thiệu bài mới: (Theo sách giáo viên / 150) - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi - đáp. - Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển). - Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm: + “Hữu” nghĩa là bạn bè + “Hữu” nghĩa là có ( Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ. ( Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép được tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau, nội dung ghép có đúng, có sai nhưng tất cả đều rất đẹp và đáng quý. Cũng như chúng ta, dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người”. (Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 1 lên bảng) - Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận. - HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm việc của 4 nhóm. - Đáp án: * Nhóm 1: hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước. chiến hữu: bạn chiến đấu thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết. bằng hữu: bạn bè * Nhóm 2: hữu ích: có ích hữu hiệu: có hiệu quả hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. hữu dụng: dùng được việc - HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ. - Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp ( đặt câu có 1 từ vừa nêu ( nối tiếp nhau. - Nhận xét câu bạn vừa đặt. ( Nghe giáo viên chốt ý ( Đọc lại từ trên bảng * Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy. - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi đáp. - GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa bị sắp xếp lại. - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng (dùng từ điển) - Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng (những thăm còn lại là thăm trắng) - M ... dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 46m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. Bài tập 3: Tính diện tích khu đất như hình vẽ bên theo đơn vị đo héc - ta. 300m 200m 500m H/s tự làm bài. Gọi 2 h/s lên bảng làm 2 bài. Nhận xét chữa bài trên bảng. III. Củng cố – Dặn dò: ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008 Tiết 12: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. 2. Kĩ năng: Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. - Hoạt động lớp, nhóm đôi ( Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ( câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Đoạn b: +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? HS trả lời + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 30: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác. - Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Luyện tập chung C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông? Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm? - 1 học sinh ( Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số - Hoạt động cá nhân -Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số - So sánh 2 phân số cùng mẫu số - So sánh 2 phân số cùng tử số ( Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh - Học sinh sửa bài miệng * Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số - Hoạt động cá nhân - Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời - Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao? ( Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm bài * Hoạt động 3: Giải toán - Hoạt động nhóm (6 nhóm) - Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/34 đọc bài.3, 4 . - Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/34. - Bước 2: Tìm S hồ nước - Học sinh trình bày ( Bài 4: Tóm tắt - Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con 4 lần là tỉ số - Bài này thuộc dạng gì ? - Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu - Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. - Học sinh trình bày * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức cần ôn. a - b = 25 a : b = 6 - Thi đua giải nhanh Tìm a ; b 3. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị “Luyện tập chung “ Tiết 6:Kĩ thuật Chuẩn bị nấu ăn I. Mục tiêu: - H/s phải nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh, ảnh các loại thực phẩm thông thường. - Một số loại rau xanh, củ, quả... III. Hoạt động dạy- học: Giới thiệu bài. – Nêu mục đích y/c bài học Hoạt động 1:Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn H/s đọc nội dung sgk và xác định một số công việc cần chuẩn bị. Chuẩn bị: Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm... Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị. +Tìm hiểu cách chọn thực phẩm: Chọn thực phẩm vừa có đủ lượng vừa đủ chất. - h/d các em chọn một số loại rau, củ, tôm, cá, thịt lợn. + Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm. H/s đọc nội dungmục 2 sgk .Nêu những công việc thường làm. G/v nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung sgk. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập G/v cho h/s trả lời các câu hỏi cuối bài IV. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của h/s.Về nhà giúp đỡ bố mẹ. Sinh hoạt tập thể Nhận xét tuần I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần nhằm giúp hs nhận ra ưu, khuyết điểm để từ đó khắc phục và phát huy. - Phương hướng tuần tới. II. Hoạt động trên lớp: Các tổ tự nhận xét hoạt động của tổ mình. Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp. Gvđánh giá lại tình hình hoạt động của lớp. Ưu điểm: Hs đi học đúng giờ. ý thức học bài tốt. Vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực và bồn hoa sạch sẽ. Sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ. Tồn tại: Vẫn còn một số hs chưa chuẩn bị bài ở nhà tốt như: Lý, Thắng, - Số hs đi học muộn vẫn còn như : Doanh, III. Phương hướng tuần tới: Học chương trình tuần 7 Tiếp tục làm tốt các khu vực vệ sinh được giao. Chấp hành tốt các nội quy nhà trường đề ra. Chiều BDHS giỏi Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: Hs viết một đoạn văn tả cảnh: ( Tả cơn mưa, tả ngôi trường.) II. Hoạt động dạy – học: Hs sử dụng vốn từ đã học, qua quan sát để viết một đoạn văn tả cảnh. Hs suy nghĩ lập dàn ý. – Viết đoạn văn. Trình bày trước lớp. – Nhận xết bổ sung. Gv có thể cho hs nghe bài văn: Mưa rào ở miền Đông Nam Bộ Hồi này, chiều nào cũng vậy trên mảnh đất miền đông quê em cũng ào xuống một cơn mưa. Từ phía đông, lúc đó chỉ là đôi ba mảng mây đen mộng nưỡcuất hiện. Rồi loáng cái, mây đen từ đâu ùn ùn kéo tới che lấp bầu trời. Cả một khối mây khổng lồ vần vụ lao tới như muốn úp chụp xuống mặt đất. Những tia chớp loàng ngoàng kéo theo, những tràng dài đùng đoàng vang dội. Từng bầy chim táo tác bay đi trú mưa. Mấy chú chó đang thơ thẩn ngoài vườn chạy vội vào nhà. Gió thổi từng đợt, từng đợt mang theo hơi lạnh. Từ xa, mưa bắt đầu giăng hàng đổ xuống như một tấm phông khổng lồ mỏng và sẩm đục chắn ngang cả một vùng trời đất. Tiếng mưa lúc đầu còn nhỏ sau rỏ dần, rỏ dần rồi ào ào ngay trước mặt. Những nọc tiêu gỗ đung đưa, những cành cà fê vật vờ trong gió, trong mưa. Cành lá xùm xoà của cây bơ như cái ô khổng lồ sừng sững che cho thân cây. Mưa hoà cùng gió, tung hoành khắp nơi. Những sợi mưa trắng quất chéo. Mưa tuôn xối xả. Mưa gõ lộp bột trên tàu lá chuối. Mưa nhảy múa trên mái nhà. Mưa sủi bong bóng trên sân. Mưa ngập băng cả vườn. Sấm và chớp hoà nhau đốc thúc cho mưa mau hơn, dày hơn. Mưa đến đột ngột và tạnh cũng đột ngột. Đang ào ào đấy, mưa bổng thưa dần rồi tắt luôn. Sau mưa cây cối như sáng bóng ra. Cỏ cay tươi tỉnh như con người ngày nào cũng được tám gội một lần. Nước rút rất nhanh trong lòng đất đem lại cái mát cho gốc rễ. Mưa đem nguồn nước và cái mát đến cho cây cối, cho muôn vật, cho mọi người để xua đi cái oi nồng. III. Củng cố dặn – dò: PĐHS Yếu: Luyện tập các bài toán có liên quan đến diện tích I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Hoạt động dạy- học: Hướng dẫn h/s làm các bài toán. Bài tập 1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 400 m, biết chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài tập 2: Một thữa ruộng hình vuông có cạnh bằng 50 m.Trên thữa ruộng đó người ta trồng lúa, cứ 100 m2 thu hoạch được 1tạ 5yến. Hỏi trên thữa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc. Bài tập 3: Hình bình hành có độ dài đáy 15 cm, chiều cao bằng 1/3 độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó. H/s tự làm bài. Gọi 3 h/s lên bảng làm 3 bài. Nhận xét chữa bài trên bảng. III. Củng cố – Dặn dò: HDTH Tiếng Việt Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: Hs luyện viết tốt bài văn tả cảnh II. Hoạt động dạy – học: Gv giới thệu bài. luyện viết bài văn tả cảnh. Đề bài: Bạn lan viết bài văn chưa hoàn thành, em hãy giúp bạn hoàn thành bài văn. Sáng nào cũng vậy, khi ông mặt trời ló ra đằng đông thì cũng là lúc trên đường làng nhộn nhịp tiếng cười nói. Tiếng (... ) Con đường làng như một dải lụa mềmmại quấn quanh giữa làng cây cối xanh tốt, suốt đêm vắng lặng giờ đây nhộn nhịp tiếng chân người. Từng đoàn người (...) Tiếng gọi (...) Tiếng chó(...). Những cô gái quẩy quang gánh, tay(...). Các bà củng rảo bước ra đồng.Các thanh niên (...).Lúc này trời đã sáng tỏ ánh nắng trải khắp nơi, vài đám mây trắng bồng bềnh nhỡn nhơ ở một góc trời.Từ các ngõ xóm, các bạn h/s(...).Thỉnh thoảng mấy chiếc xe máy lướt nhanh trên mặt đường.Mấy em bé chăn trâu đang khẩn trương cho trâu ra đồng gặm cỏ.Mọi người mọi vật(...).Mấy chú chim trên cành hót lí lo như đón chào mọi người. Ai cũng hối hả bước vào một ngày mới, bởi ngày mới biết bao(...).Em yêu thích cuộc sống thanh bình trên quê hương. H/s viết hoàn thành bài. Lần lượt gọi các em trình bày bài đã hoàn thành. Nhận xét, bổ sung. III. Nhận xét dặn dò: Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: