Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11

A. Kiểm tra bài cũ :

 ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?

B. Bài mới :

*Giới thiệu bài:

1. Hoạt động 1: Ôn bài cũ

? Nêu các bài đã học

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:

? Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?

 ? Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn?

? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?

 * Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của?

a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT.

b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.

c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tường lớp học.

d. Xé sách vở .

e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi.

g. Không xin tiền ăn quà vặt.

 

doc 34 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãI; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 - Cho HS quan sát tranh.
- GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
1. Hoạt động 1: Luyện đọc:
- HS nghe.
- Gọi HS đọc mẫu.
- Gọi HS chia đoạn.
- 1 HS khá đọc.
- HS chia đoạn (4 đoạn)
- HS đọc tiếp nối 4 em lần 1
- GV nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- GV hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 1 đ2 nhóm đọc.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Nêu nội dung đoạn 1: 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi 
vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
 ị ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền
 thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ
 Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- 4 HS đọc tiếp nối
- Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- HS nghe GV đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- GV cho HS xung phong đọc diễn cảm.
- 3 đ 4 HS thực hiện
- GV đánh giá chung
3/ Củng cố - dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
Lớp nhận xét, bình chọn 
 Toán 
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000...
 Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... và chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	
 = 10 x 74
 = 740	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
	 = 100 x 5
	 = 500	 
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
- 1 HS lên bảng thực hiện – dưới lớp làm vở nháp.
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho H thực hiện
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn?
-GVchỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Cho HS thực hiện
- HS nêu miệng
70 : 10
140 : 10
2170 : 10
7800 : 10
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2170 : 10 = 217
7800 : 10 = 780
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000...
- T hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ...
 * Kết luận:
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Cho HS đọc yêu cầu
- GVcho HS nêu miệng
- Lớp đọc thầm
- HS trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
18 x 100 = 1800
18 x 100 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
400 x 100 = 40 000
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn theo mẫu SGK
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng- lớp làm SGK 
Nêu miệng
10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến
- 70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn.
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
- GV cho chữa bài
- GV đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... C. Củng cố - dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
- 3 đ 4 HS nêu
Đạo đức:
 Thực hành kĩ năng giũa kì I .
I. Mục tiêu:
 - Củng cố KT về: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -Phiếu bài tập
III. các HĐ dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
B. Bài mới :
*giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Ôn bài cũ
? Nêu các bài đã học
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
? Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 ? Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn?
? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
- 1 HS nêu.
- HS nêu
- chịu điểm kém rồi q/tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằngđược.
- nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
 * Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tường lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- Thảo luận nhóm 2
- các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g
? Bạn đã biết tiết kiệm t/g cha? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ? 
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: 
 - NX, đánh giá giờ học.
 - Dặn HS CBị bài giờ sau. 
Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 21: Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình trang 44, 45 sách giáo khoa.
HS: - Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nước có những tính chất gì?
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
* Mục tiêu:- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
	- Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
* Cách tiến hành:
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng.
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- GV dùng khăn ướt lau bảng
Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau.
- HS quan sát 
- 1 HS thực hiện và nhận xét
- Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô.
- GV cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và cho HS nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho HS nhận xét 
- HS thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí.
- Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
2. Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng 
chuyển thành thể rắn và ngược lại.
* Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ 
thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
 - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ HS quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏn
g sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
* Kết luận: GV chốt ý
3. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
* Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
* Cách tiến hành:
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- Cho HS vẽ sơ đồ
* Kết luận: GV chốt ý
4. Hoạt động nối tiếp :
- Nước tồn tại ở những thể nào? 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau.
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- 3 đ 4 HS nêu
- 1 HS thực hiện trên bảng
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phếp nhân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Kẻ sẵn bảng số
HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
Nêu cách nhân, chia  ...  hận.
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua.
- Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?
- Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009
* Kết luận: GV chốt ý.
2. Hoạt động 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long.
* Mục tiêu: HS nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
* Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
+ HS quan sát bản đồ
- Cho HS tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ.
- 2 HS thực hiện
Lớp quan sát - nhận xét.
- Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
- So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước.
+ Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước.
+ Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn. 
Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ.
- Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long.
- Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
* Kết luận: GVchốt ý
3. Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí.
* Mục tiêu: HS kể được: - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh ảnh
- HS quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long.
- Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn?
- Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa.
ị Bài học: SGK
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui.
* Kết luận: GV chốt ýị Bài học: SGK
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS kể các tên khác của kinh thành Thăng Long (Tống Bình đ Đại La đThăng Long đ Đông Đô đ Đông Quan đ Đông Kinhđ Hà Nội (tỉnh) đ TP Hà Nội đ Thủ đô Hà Nội) Qua 9 thời kì
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
- 3 - 4 học sinh nhắc lại
Kỹ thuật - tiết 21
Thêu lướt vặn hình hành rào đơn giản (tiếp)
I. Mục tiêu:
- H biết vận dụng kỹ thuật về thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- H yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
3/ HĐ3: Thực hành.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- Cho H thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.
- H để vật liệu đã chuẩn bị lên bàn.
- H thực hành trên vải.
- T quan sát - hướng dẫn H còn yếu.
- Những H nào hoàn thành sản phẩm sớm có thể kẻ thêm đường thêu hoặc vẽ hình trang trí.
4/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của H.
T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
- H trưng bày theo nhóm.
- T nêu tiêu chuẩn đánh giá;
+ Thêu được tối thiểu 3 đường hàng rào.
+ Các mũi thêu thẳng theo đường kẻ, ít bị dúm.
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Hoàn thành đúng thời gian.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của H.
- Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau.
Kĩ thuật - Tiết 22
Thêu móc xích
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- H yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh quy trình thêu móc xích.
	- Mẫu thêu bằng tranh trên bài.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
* Giới thiệu bài:
	1/ HĐ1: Quan sát và nhận xét
+ Cho H quan sát mẫu.
- Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
- H quan sát cả 2 mặt của đường thêu.
+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau.
- Thế nào là thêu móc xích
- Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- ứng dụng của thuê móc xích.
- Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. 
2/ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
+ T cho H quan sát quy trình thêu.
- Cho H so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn.
+ H quan sát hình 2 (SGK)
- Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn.
b. Hướng dẫn cho H thực hiện cuộc trao đổi
* Cho H đọc gợi ý 1
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- 1 đ 2 H 
- T cho H quan sát tên 1 số nv trong sách, truyện đã viết sẵn.
- H quan sát
- Cho H nêu nhân vật mình chọn
VD: Tôi chọn đề tài trao đổi về 1 người khuyết tật vĩ đại là giáo sư Hốc-king
* Cho H đọc gợi ý 2:
- H xác định ND trao đổi
- T cho H làm mẫu
VD: + Hoàn cảnh sống của nv (những k2 khác thường)
- 1 H thực hiện
- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "Vua tàu thuỷ"
+ Nghị lực vượt khó
+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay, không nản chí. 
+ Sự thành đạt
+ Ông Bưởi đã chiến thắng cuộc cạnh tranh với chủ tàu người Hoa, người Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "Một bậc anh hùng kinh tế"
* Cho H đọc gợi ý 3
+ Cho 1H làm mẫu
- H xác định hình thức trao đổi
VD: - Người nói chuyện với em là ai?
-Em xơng hô như thế nào
-Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?
-1 H thực hiện 
- Là bố em. 
- Em gọi bố xưng con 
- Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện .
C, Học sinh thực hành đóng vai trao đổi 
T quan sát HD2
- H chọn bạn đóng vai người thân tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp 
- H lần lượt đổi vai cho nhau 
D, Thi đóng vai trao đổi 
+ Cho H quan Sát hình SGK.
+ H quan sát H 3a, 3b, 3c.
-T HD2 thao tác.
- H quan sát
+ thêu từ phải sang trái
+Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu .
- Cho H đọc ghi nhớ 
- Cho H thực hành trên giấy 
3 - 4 Học sinh 
- Học sinh tập thêu móc xích
* Dặn dò : 
Chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải 
=======================*****=========================
Thứ sáu ngày ... tháng.... năm 200...
Âm nhạc - Tiết 11
ôn bài hát: 
khăn quàng thắm mãi vai em
I. Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu, thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát.
- Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biết biểu diễn bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Máy nghe, một số động tác phụ hoạ.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu:
	Giới thiệu nội dung bài học.
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
- T cho H nghe băng nhạc
- H nghe hát
- T bắt nhịp cho H ôn lại.
- Cho H thực hiện theo tổ.
- H ôn 2 đ 3 lần
+ Tổ 1 + 2 hát
+ Tổ 3 + 4 gõ đệm theo nhịp và ngược lại
- T hướng dẫn H vừa hát vừa vận động theo 1 số động tác đơn giản.
- H quan sát và thực hiện theo T
- T hướng dẫn H gõ đệm theo phách, theo tiết tấu.
- H thực hiện theo lớp đ tổ đ CN
- T nghe và sửa sai cho H
3/ Phần kết thúc:
- Cho H ôn lại bài hát.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài hát + Cbị bài sau.
=======================*****========================
Luyện từ và câu - tiết 22
Tính từ
I. Mục đích - yêu cầu:
1. H hiểu thế nào là tính từ.
2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Cho H chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài 1+ 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- H nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- H nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài H tiếp nối đọc
- 3 đ 4 H đọc
4/ Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho H nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD: 
- Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Tính từ là những từ ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
	=======================*****=======================
========================****========================
=======================*****========================
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 11
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- 1 số em có nhiều tiến bộ về học.
- Có ý thức giờ truy bài.
- Thi văn nghệ đạt được kết quả cao.
	- Kết nạp được 1 số đội viên mới.
Tồn tại:
	- 1 số em còn nghịch:
	- Chưa có ý thức tự giác học:
	- Chữ còn viết ẩu:
	- Hay quên đồ dùng:
2/ Phương hướng tuần 12:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11
- Phát đông phong trào thi đua đợt 2.
- Tiếp tục kèm học sinh yếu.
- Rèn chữ cho 1 số em.
- Thường xuyên kiểm tra H lười, quên đồ dùng.
- Nghiêm khắc với H có ý thức kém.
=================****&&&****====================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc