Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 13

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 13

A. Kiểm tra bài cũ:

? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?

- GV cùng lớp nx, ghi điểm.

B, Bài mới:

* Giới thiệu bài:

1. Hoạt động 1: Luyện đọc:

- 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn:

- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)

- Tổ chức các nhóm thi đọc.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

- Thảo luận theo nhóm 3:

- GV cho HS điều khiển cho các bạn trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;

? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?

? Nguyên nhân chính giúp ông thành công?

- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:.

? Em hãy đặt tên khác cho truyện?

3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:

- Đọc tiếp nối:

? Nêu cách đọc:

 

doc 31 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Chào cờ
Toàn trường chào cờ
Tập đọc
Tiết 25: người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu: 
	- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn - cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câuchuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn –cốp –xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên tới các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
- 2 HS đọc.
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 1 HS đọc bài- lps theo dõi đọc thầm.
- 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- 4 HS đọc ( lần 1 ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
 - 4 HS đọc lần 2
- Đọc nhóm 4
- Tổ chức các nhóm thi đọc.
- 2 nhóm đọc thi.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 3:
- Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
- GV cho HS điều khiển cho các bạn trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người
 chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 HS đọc.
? Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- Cho HS đọc mẫu.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- GV cùng HS nx, khen HS đọc tốt.
 C. Củng cố, dặn dò:
? Nội dung câu chuyện?
? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? 
- NX tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
 toán
Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 1 số HS nêu, lớp làm ví dụ vào nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
? Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
? Vận dụng tính: 23 x 11
- HS tính và nêu miệng kq: 253.
2. Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
? Nhân nhẩm: 48 x 11
? Cả lớp đặt tính và tính?
? Cách nhân nhẩm :
- HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
- kq : 528
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
 - HS đọc đề toán, phân tích đề, tóm tắt.
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
Bài 3: ( Nhóm 5)
- Yêu cầu HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GVcùng lớp nx, chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Nx tiết học. Vn chuẩnbị bài 62.
 Đạo đức
Tiết 13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	 - HS hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôI dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài?
B . Bài mới.
1. Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai.
- 2 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm đôi
? QS tranh sgk đặt tên cho tranh?
- VD: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Hành đọng của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ.
- Tranh 2. Một tấm gương tốt.
Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập.
? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- ...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo.
- HS làm việc theo nhóm.
- VD : Về công lao của cha mẹ.
Chim trời ai dễ nhổ lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
- Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con.
- Về lòng hiếu thảo.
- Lần lượt hs kể.
3. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?
- HS ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- HS dán bài lên lần lượt nêu.
- Gv kết luận: Các em làm đúng các điều dự định.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống.
- GV ra tình huống.
- HS đóng tình huống chia theo nhóm.
- GV cùng hs nx, trao đổi theo các tình huống.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nx tiết học.
 Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 25: Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
	 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
 + Nước sạch: tong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
 + Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôI, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học.
	- HS chuẩn bị các loại nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc mục bạn cần thiết?
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
-Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm 5.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng.
? Vì sao nước sông đục hơn nước giếng?
- Hs làm thí nghiệm, báo cáo kết quả.
* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục.
2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
* Mục tiêu: nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- HS đọc sgk, làm theo mục quan sát và thực hành.
- Chai nước đục hơn là chai nước sông.
- Vì nó chứa nhiều chất không tan.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1 Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2 Mùi
Mùi hôi
Không mùi
3 Vị
Không vị
4 Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ để gây hại
5. Các chất hoà tan
Có chất hoà tan, có hại cho sức khoẻ
Không hoặc có các chất khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
C. Củng cố, dặn dò.
? Đọc mục bạn cần biết?
- NX tiết học.
Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số
I Mục tiêu:
	- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
	- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 
49 x 11;
- 1 số HS nêu kết quả. Lớp nx.
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- 2 HS nêu.
- GV nx chung, đánh gía.
2. Hoạt động 2: Bài mới.
* Giới thiệu bài:
a. VD: 164 x 123 =
- HS tính nháp, 1 hs lên bảng.
b. HD đặt tính:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 1640 + 492
 = 20 172
? Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân?
- 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng.
- Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau:
- HS tự đặt tính và tính.
- Tích riêng thứ nhất:
 492
- Tích riêng thứ hai:
328
- Tích riêng thứ ba:
164
+ Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,...
3. Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
- HS thực hiện nháp, 3 HS lên bảng chữa bài.
- Kq: 248 x 321 = 79 608
 1163 x 125 = 145 375
 3 124 x 213 = 665 412
 - GV cùng HS nx, chữa bài.
Bài 3. ( Nhóm 5)
- GV kết luận. 
4. Hoạt động nối tiếp:
? cách nhân với số có 3 chữ số?
- NX tiết học. VN xem bài 63.
 - HS đọc đề, phân tích bài toán.
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 ( m2)
Đáp số: 15 625 m2.
Chính tả (nghe – viết )
Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT2a, BT3a.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD viết chính tả.
- 1 HS lên bảng viết – dưới lớp viết vở nháp.
- 1 HS đọc đoạn viết.
? Đoạn văn viết về ai?
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
? Em biết gì về nhà bác học?
- Là nhà bác học vĩ đại...
? Viết từ khó:
- HS tìm và viết vở nháp. 
- Nêu cách trình bày bài viết.
- Đọc bài cho HS viết.
- HS nêu 
- HS viết.
- Đọc soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài, nx.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2 a.
- 2 HS đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, 
- GV cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- HS nêu kết quả:
-  ... à ở và làng của người Kinh ở ĐBBB.
* Cách tiến hành:- Đọc thầm sgk, qs tranh ảnh trả lời:
- Cả lớp.
? ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
-...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
? Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi ntn?
- ...có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,...
* Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
2. Hoạt động 2: Lễ hội.
* Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh 
- Thảo luận nhóm2,3.
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của
 người dân ĐBBB ?
- Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,..
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- Gv kết luận chung. 
* Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB.
3. Hoạt động nối tiếp.
- Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102.
- Vn học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
Lịch sử ( Dạy chiều)
Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2 (1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
	 - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
 + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
 + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
 + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh vào doanh trại giặc.
 + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
 + Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
 - HS khá, giỏi nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II. Đồ dùng.
	- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
	- Phiếu học tập.
	- Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý?
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
- HS đọc sgk từ đầu...rút về nước.
? Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ trương gì?
- Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.? 
? Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? 
- Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.
? Việc đó có tác dụng gì?
- ...Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống.
2. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
? LTK đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
- XD phòng tuyến sông Như Nguyệt.
? Thời gian nào?
- cuối năm 1076.
? Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy?
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy.
? Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta?
- Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam.
? Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- Hs kể.
3 Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân.
? Trình bày kết quả?
- Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
? Vì sao nd ta giành được chiến thắng vẻ vang đó? 
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm...
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 13: Lợi ích của việc trồng rau hoa
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết ích lợi của việc trồng rau, hoa.
	- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị sưu tầm tranh của hs.
B, Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu bài học.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
a. ích lợi của rau:
- Tổ chức hs qs tranh và trả lời.
- Hs quan sát tranh sgk , và tranh sưu tầm.
? Nêu ích lợi của việc trồng rau?
 - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người làm thức ăn cho vật nuôi.
? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào?
- Hs nêu.
? Rau còn được sử dụng để làm gì?
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm...
b. ích lợi của hoa: ( Làm tương tự)
- Hs quan sát hình 2.
- Gv yc hs liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa.
2. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 2.
- Hs thảo luận nhóm , trả lời:
? Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa?
- Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Liên hệ ở địa phương em?
- Hs liên hệ...
3. Nhận xét, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nớc.
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006
 Tiết 1: âm nhạc
Tiết 13: ôn tập bài hát : cò lả
- Tập đọc nhạc : TĐN số 4
I. Mục tiêu:
- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của bài dân ca.
Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4 Con chim ri và ghép lời.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Hát bài Cò lả?
- Cá nhân, nhóm hát và biểu diễn.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học: Ôn bài Cò lả; TĐN số 4.
- Lắng nghe.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả
- Gv hát toàn bài:
- Hs nghe
- Gv gõ nhịp:
- Lớp hát toàn bài.
- Trình bày bài hát có phụ hoạ:
- Một số hs biểu diễn.
- Hát xướng và xô:
- 1 Hs hát xướng câu đầu cả lớp hát xô.
- Trình bày hát xướng và xô:
- Lớp thực hiện.
- Gv nx, đánh giá.
2. Nội dung 2: TĐN số 4: Con chim ri.
- Gv chép bài TĐN vào bảng.
- Hs theo dõi
- Gv đọc từng nốt, từng câu.
- Hs luyện đọc từng nốt ở từng câu.
- Gv đọc ghép toàn bài:
- Hs đọc theo.
- Đọc và ghép lời ca.
- Lớp thực hiện.
3. Phần kết thúc.
- Yêu cầu cả lớp hát và đọc nhạc:
- Hs thực hiện.
- Một số hs biểu diễn hát bài Cò lả.
- Gv nx đánh giá chung tiết học.
inh hoạt lớp
Nhận xét tuần 13
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: 
2/ Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 5 : kĩ thuật
Bài 13: Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kt thêu móc xích để thêu hình quả cam.
	- Thêu được hình quả cam = bằng mẫu thêu móc xích.
	- Yêu thích sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu, vải, giấy than, mẫu vẽ.
	- Len, chỉ, kim, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
- Hs qs
? Quả cam hình gì?
- tròn
? Màu sắc?
- Xanh, vàng...
? Hình quả cam được thêu bằng mũi thêu nào?
- Móc xích.
? Gồm mấy phần? Phần nào?
- 3 phần: quả, cuống, lá.
* Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
+ In mẫu thêu lên vải.
- Dùng giấy than.
+ Thêu móc xích;
- Căng vải trên khung thêu.
- Gv làm mẫu
- Hs quan sát.
* Hoạt động 3: Thực hành thêu
- Cả lớp thực hành vẽ sang mẫu thêu, căng vải lên khung.
3. Dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn tập thêu.
Tiết 1: Kĩ thuật
Bài 26 : Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 3 ).
I. Mục tiêu.
	- Hs hoàn thành bài thêu hình quả cam bằng mũi thêu móc xích ( tiếp theo sản phẩm tiết 1,2 ) 
	- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
	- Yêu thích sản phẩm mình làm ra. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sản phẩm thêu của tiết trước, vật liệu và dụng cụ như tiết trước.
	- Gv chuẩn bị tiêu chí đánh giá.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài làm của hs tiết học trước. Kiểm tra vật liệu dụng cụ hs chuẩn bị cho tiết học.
B, Giới thiệu bài :
1. Hoạt động 1: Học sinh hoàn thành thêu móc xích hình quả cam (tiếp theo tiết 1,2)
- Hs thực hành tiếp bài làm của mình.
- Gv quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho hs còn sai sót, chưa đúng kĩ thuật.
 - Hs sửa sai bài của mình.
- Hs hoàn thành sản phẩm.
2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày theo tổ.
- Gv dán tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải.
+ Thêu được các bộ phận.
+ Thêu đúng kĩ thuật: Mũi thêu đều, không bị dúm, cuối đường thêu chặn đúng cách.
+ Chọn màu và phối hợp màu hợp lý.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
- Hs đọc thầm các tiêu chí.
- Hs dựa vào các tiêu chí tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- Gv nhận xét , đánh giá kết quả học tập của hs.
3. Nhận xét dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Ôn lại các bài đã học trong chương trình sgk để chuẩn bị cho giờ học sau: Ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc