Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 15

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 15

 - 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.

 Đ2: Phần còn lại.

- 4 Hs đọc/2 lần.

-Vd: Cảnh Sapa đẹp một cách thật huyền ảo.

- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi .suốt một thời mới lớn.tha thiết cầu xin.

- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.

- Trả lời câu hỏi 1.

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè.Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.

- .bằng tai, mắt.

- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.

- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.

- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.

 

doc 30 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Toàn trường chào cờ 
Tiết 2: Tập đọc
 29: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
	- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạ văn trong bài
 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lớa tuổi nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài chú đất Nung? 
- 2 HSđọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV cùng hs nhận xét.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Gọi HS đọc mẫu. 
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
 - Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
? Đặt câu với từ huyền ảo?
- GVcùng hs nhận xét cách đọc đúng?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
? ý đoạn 1:
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
 - 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- 4 Hs đọc/2 lần.
-Vd: Cảnh Sapa đẹp một cách thật huyền ảo.
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Trả lời câu hỏi 1.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- ...bằng tai, mắt.
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
? Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 HS đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 2 HS đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- GV đọc mẫu.
- Thi đọc:
- HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng Hs nx chung, ghi điểm. 
3. Củng cố, dặn dò:
? Nội dung bài văn ?
- Nx tiết học.
- VN đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
 Toán
tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: 
- Giúp hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
= ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
(50 x19 ) : 10 = 
( 112 x 200 ) : 100 =
= 112 x( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224.
- Gv cùng nx, chữa bài.
B. Bài mới: 
? Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...Vd.
? Nêu qui tắc chia một số cho một tích? Vd:
- Hs nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
40 : (10 x 2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
? Có nhận xét gì?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 :(10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
? Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
? Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì?
- Hs phát biểu sgk.
2. Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1.Tính.
- HS đọc yc.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2. Tìm x
- Hs đọc yc.
? Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa
 biết?
- Gv cùng lớp chữa bài.
- Hs nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. X x 40 = 25 600 X x 90 = 37 800
 X = 25 600 : 40 X= 37 800:90
 X = 640 X = 420
Bài 3. ( Nhóm 5)
- Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gv chốt lời giải đúng. 
3. Hoạt động nối tiếp: 
? Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào?
- Nx tiết học. Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm.
- Đai diện nhóm trình bàhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa )
Đáp số: a. 9 toa xe;
 b. 6 toa xe.
 Đạo đức
tiết 15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết được công lao của thầy cô giáo.
 - Nhắc nhở những bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy cô giáo đã và đang dạy mình.
 - Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B. Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
* Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- HS thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nx, bình luận, trao đổi.
- GV NX, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
* Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
* Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- Mỗi hs tự làm bưu thiếp của mình.
- Hs truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
* Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 Khoa học ( Dạy chiều)
tiết 29: tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
	 - Thực hiện tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Để bảo vệ nguồn nước chúng ta nên làm và không nên làm gì?
- 2, 3 HS trả lời, lớp nx.
B.Bài mới.
1. Hoạt động 1: Tại sao phải tiết
 kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
* Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành:
- Qs hình và trả lời câu hỏi sgk/ 60, 61.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày :
- Lần lượt các nhóm trả lời, lớp nx, trao đổi theo từng nội dung câu hỏi.
- Những việc làm để tiết kiệm nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:
Hình 1
Khoá vòi nước không để nước chảy tràn
Hình 3
Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ.
Hình 5
Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2, 4, 6
- Lí do cần phải tiết kiệm nước: Hình 7,8.
* Gv yc hs liên hệ ở địa phương, gđ.
* Kết luận : Mục bạn cần biết sgk/61.
2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động tuyên truyền tiết kiệm nước.
* Mục tiêu: Bản thân hs cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền người khác cùng tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ:
- Thực hành nhóm.
+ Xây dựng bản cam kết.
+ Tìm ý cho nội dung để đóng vai:
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên đóng góp, tìm nội dung đóng vai.
- Đóng vai :
- Lần lượt các nhóm.
- Các nhóm khác góp ý cho mỗi bản cam kết hoàn thiện hơn.
- Gv khen nhóm có sáng kiến hay.
 * Kết luận: Bản thân cùng gia đình thực hiện như cam kết.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học.
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
 Toán
tiết 72: Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Tính: 6 400 : 80; 270 : 30
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng HS nx, chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
- 2 HS nêu.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Trường hợp chia hết. 
672 : 21 = ?
? Nêu cách đặt tính và tính?
- Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
- Hs đặt tính và tính từ trái sang phải:
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- Hs nêu cách chia.
2. Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư. 
779 : 18 = ?
- Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải.
- Tập ước lượng tìm thương. 
77: 18 = ?
- Có thể tìm thương lớn nhất của 
7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được ( số dư < số chia)
- Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên)
3. Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở, 4 hs chữa bài.
- GV cùng hs nx chữa bài.
- Kq: a/ 12 b/ 7
 16 (dư 20) 7 (dư 5)
Bài 2. ( Nhóm 5)
- Đọc yêu cầu, phân tích bài toán.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng l ... n: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
2. Hoạt động 2: Sản phẩm gốm.
* Mục tiêu: Quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
* Cách tiến hành:
? Em có nhận xét gì về nghề gốm?
- Vất vả, nhiều công đoạn.
? Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì?
- Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung.
- Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm.
3. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB.
	* Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người dân ĐBBB.
	* Cách tiến hành:
- Qs tranh ảnh và vốn hiểu biết.
? Kể về chợ phiên ở ĐBBB?
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng).
- Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến.
? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh? 
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học.
- Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội để học vào tiết sau.
- Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;...
 Lịch sử ( Dạy chiều)
tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
	 - Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần liên quan đen việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê đầu nguồn từ con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đăp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần ( nếu có).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: bằng tranh...
1. Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.
*Mục tiêu: - Nông nghiệp là nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần.
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
*Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk trả lời:
? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
- Nghề nông nghiệp.
? Hệ thống sông ngòi của nước ta dưới thời Trần ntn?
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, SĐà, SĐuống, SCầu, SMã, SCả..
? Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- ...là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến muà màng và cuộc sống của nhân dân.
? Em biết câu chuyện nào kể về cảnh lụt lội không? Kể tóm tắt câu chuyện đó?
- 1 số Hs kể.
 *Kết luận: - Thời Trần nghề chính của nhân dân ta là nghề trồng lúa nước.
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước và cũng là nơi tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân.
2. Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.
*Mục tiêu: - Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận nhóm:
- Hs thảo luận nhóm 4.
? Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt, bão ntn?
- Lần lượt các nhóm trả lời, nx bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
	* Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:
	+ Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
	+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
	+ Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê.
	+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
3. Hoạt động3: Kết quả công việc đắp đê của nhà Trần và liên hệ thực tế.
	* Mục tiêu: - Kết quả của công việc đắp đê của nhà Trần.
	- Hs liên hệ với thực tế của địa phương mình.
	* Cách tiến hành:
? Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công việc đắp đê?
- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
? Hệ thống đề điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sông nhân dân ta?
- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nd ấm no, thiên tai giảm nhẹ.
? ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? 
 * Kết luận: Gv tổng kết các ý trên.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài 14.
- ...trồng rừng và chống phá rừng.
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 15: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
I. Mục tiêu:
	- Hs biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
	- Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Hình phóng to trong SGK, và sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây trồng (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa?
? Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- Hs quan sát tranh.
? Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
- Nhiệt độ, nước ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
3. Hoạt động 2: ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
a. Nhiệt độ.
? Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
- Mặt trời
? Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
- Không VD: Mùa hè- nóng, đông - lạnh
? Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
+ Mùa đông: bắp cải, su hào...
+ Mùa hè: mớp, rau dền,...
- Mỗi loại rau hoa đều tốt 1 khoảng nhiệt độ thích hợp cần chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt năng suất cao.
b. Nước.
? Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Đất, nước mưa, không khí,...
? Nước có tác dụng ntn đối với cây?
- Hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ.
? Cây có hiện hượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
- Thiếu: cây chậm lớn, khô héo.
- Thừa: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại.
c. ánh sáng.
? Cây nhận ánh sáng từ đâu?
- Mặt trời
? ánh sáng có tác dụng ntn đối với cây rau, hoa?
- Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây.
? Những cây trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì?
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
? Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì?
- Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau.
d. Chất dinh dưỡng
? Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
- Đạm, lân, ka-li, can xi,...
Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì?
- Phân bón
? Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
- Đất
? Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?
- + Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại.
+ Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp.
đ. Không khí.
? Cây lấy không khí từ đâu?
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
? Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
- Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trưởng phát triển chậm- năng suất thấp.
? Làm thế nào để cây có đủ không khí?
- Trồng ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp.
* Đọc phần ghi nhớ của bài.
- 2,3 Hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau : Vườn đã cuốc đất; cuốc; cào; 
 thước dây; cọc tre.
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 15
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 15.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lời học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: 
2/ Phương hướng tuần 16:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 6: kĩ thuật
Bài 29: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3)
I. Mục tiêu:
	- Hs hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học.
	- Hs tự đánh giá được sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn.
	- Hs yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
III. Các hoạt đọng dạy học. 
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
B, Gv nêu nội dung của tiết học.
1. Hoạt động 1: Thực hành
- Hs tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
- Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng, động viên hs hoàn thành sản phẩm.
2. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- Gv đưa tiêu chí đánh giá: Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành và chưa hoàn thành.
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Hs dựa vào tiêu chí để nận xét sản phẩm của bạn và của mình.
3. Dặn dò:
	- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
Tiết 1: Kĩ thuật
Tiết 30: Lợi ích của việc trồng rau hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết ích lợi của việc trồng rau, hoa.
	- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị sưu tầm tranh của hs.
B, Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu bài học.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
a. ích lợi của rau:
- Tổ chức hs qs tranh và trả lời.
- Hs quan sát tranh sgk , và tranh sưu tầm.
? Nêu ích lợi của việc trồng rau?
 - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡg cần thiết cho con người.; làm thức ăn cho vật nuôi.
? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào?
- Hs nêu.
? Rau còn được sử dụng để làm gì?
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm...
b. ích lợi của hoa: ( Làm tương tự)
- Hs quan sát hình 2.
- Gv yc hs liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa.
2. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 2.
- Hs thảo luận nhóm , trả lời:
? Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa?
- Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Liên hệ ở địa phương em?
- Hs liên hệ...
3. Nhận xét, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc