Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 34

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 34

- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.

- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.

- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.

- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác

 sảng khoái, thoải mái.

- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.

- .để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.

- Cần biết sống một cách vui vẻ.

- .làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34.
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Tiết 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc văn bản phổ biến khoa học với giọng ràch rẽ, dứt khoát.
 - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
 1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc, tìm giọng đọc.
- Thi đọc
- 2 – 3 cặp thi đọc.
 - Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Mỗi ngóm một câu hỏi
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác
 sảng khoái, thoải mái.
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
? Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
? Nội dung chính của bài:
- HS về nhóm mới chia sẻ ND của bài
3. Hoạt động 3: Thi đọc
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 hs đọc. 
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
Toán
Tiết 166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới. 
* Giới thiệu bài.
 1. Hoạt động 1: Bài 1 ( Miệng)
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
- 1m2 = 100 dm2:1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
2. Hoạt động 2: Bài 2; 
- HS làm bài cá nhân PBT, chia sẻ trong nhóm.
- Gv nx chữa bài:
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
4. Hoạt động 4: Bài 4 ( Nhóm 6)
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Cho các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận trình bày bài giải – Nhóm khác nhận xét bổ sung, phát vấn.
- Gv cùng hs nx chung.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
 Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 69: Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
 - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức của mỗi nhóm sinh vật.
 - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng và bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/134.
- Cả lớp quan sát
? Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình?
- Hs nêu:
+ Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ...
+ Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ...
(Tương tự với các con vật khác).
? Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào?
-...bắt đầu từ cây lúa.
- Tổ chức hs hoạt động theo N4:
- N4 hoạt động.
- Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ:
- Cả nhóm vẽ và lần lượt giải thích sơ đồ.
- Trình bày:
- Gv nx và khen nhóm trình bày tốt.
* Gv kết luận dựa trên sơ đồ:
- Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích.
- Nhóm khác nx, bổ sung.
 Gà Đại bàng
 Cây lúa Rắn hổ mang
 Chuột đồng Cú mèo
2. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học, Vn ôn tập tiếp.
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 167: Ôn tập về hình học.
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc.
	- Củng cố về kĩ năng và hình vuông có kích thước cho trước.
	- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 2b,c/173?
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
 1. Hoạt động 1: Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
3. Hoạt động 3: Bài 3. Trò chơi Rung bảng vàng
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả 
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
- Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
4. Hoạt động 4: Bài 4 ( Nhóm 6)
- Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận và trình bày KQ – Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv cùng hs nx, chữa bài. 
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 167.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5x8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số: 1000 viên gạch.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 34: Nói ngược.
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.
 - Làm đúng bài tập 2 ( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
II. Đồ dùng dạy học.’
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài. 
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Bài vè có gì đáng cười?
? Nội dung bài vè?
- ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào.
- Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
? Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
2. Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Thứ tự điền đúng: 
giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; 
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
kết quả; bộ não; không thể.
Ôn tiếng việt
Luyện tập: Miêu tả đồ vật
I, Mục đích, yêu cầu
	- Luyện tập viết các đoạn văn, bài văn tả đồ vật.
	- Rèn kĩ năng viết văn: cách dùng từ, đặt câu, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc, sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
II, Các hoat động day học
1, HS thực hành làm các đề sau:
 Đề 1: Hãy lập dàn ý cho đề sau:
 Những đồ vật quanh em tuy nhỏ bé nhưng rất có ích: chiếc đồng hồ báo thức, cây bút, cái thước kẻ, quyển sách ..Em hãy tả một trong những đồ vật đó
 Đề 2: Dựa vào cách tả trong bài “Đôi giày ba ta màu xanh” sách tiếng việt tập một trang 81. Em háy tả đôi giày của em hoặc đôi giày àm em thích
 Đề 3: Sắp đến ngày sinh nhật của em. Mẹ muốn tăng em một bộ quần áo mà em thích. Em hãy viết một đoạn văn tả cho mẹ biết em muốn có bộ quần áo như thế nào?
2, Nhận xét, dặn dò
 GV nhận xét giờ học 
Đạo đức
Tiết 35: thăm hỏi gia đình neo đơn
I. Mục tiêu:
	- Hs thấy được sự khó khăn vất vả của gia đình neo người. Cần có sự quan tâm chia sẻ của mọi người xung quanh để vơi đi nỗi vất vả và cô đơn thường ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thăm hỏi gia đình bạn Thắng Lớp 4A3
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: ổn định tổ chức.
2. Hoạt động 2: Thăm hỏi động viên gia đình bạn. Giúp bạn một số việc nhỏ trong nhà.
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm
3. Hoạt động 3: Kết luận: 
- Trình bày:
- Gv nx chung, giáo dục.
- Lần lượt các nhóm nêu cảm nhận việc mình đã làm và đem lại lợi ích gì.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Kể chuyện (Dạy chiều)
Tiết 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu:
	- Chọn được các chi tiết nói vê nột người vui tính; biết kể rõ ràng về một sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật ( kể khôg thành chuyện), hoặc sự kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện).
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu c ... hữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Gv nhận xét chung:
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
	* Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật.
 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật
- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. 
- Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
 - Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, KB.	 - Còn mắc lỗi chính tả:
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
- Gv trả bài cho từng hs.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
Lỗi chính tả
Lỗi Sửa lỗi
Lỗi câu:
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
Lỗi Sửa lỗi
- Sửa lỗi:
3. Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của hs:
 +Bài văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hoạt động 4:Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
Toán
Tiết 169: Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào?
- Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1:Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. 
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
a. (137 + 248 +395 ):3 = 260.
b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463.
2. Hoạt động 2: Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
- Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số người tăng trong5 năm là:
158+147+132+103+95= 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người.
3. Hoạt động 3: Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở:
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài. 
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn 
Bài giải
Lần đầu 3 ôtô chở được là:
 16 x3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ôtô chở được là:
 24 x5 = 120 (máy)
Số ôtô chở máy bơm là:
 3+5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là:
 (48 + 120) :8 = 21 (máy)
 Đáp số:21 máy bơm.
Luyện từ và câu.
Tiết 68: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện 
(Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?).
	- Nhận diện trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BBT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?
- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: 
3. Hoạt động 3: Phần luyện tập:
Bài tập 1.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:
- Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm:
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở.
- VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà....
Lịch sử ( Dạy chiều)
Ôn tập
I.Mục tiêu:
	- Hệ thống hóa những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn.
II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bản đồ, lược đồ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
 1. Hoạt động 1: 
	- Tổ chức hs quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường:
- Cả lớp quan sát:
- Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển:
- Lần lượt hs lên chỉ.
- Gv chốt lại chỉ trên bản đồ:
- Hs quan sát.
2. Hoạt động 2:
 - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm:
- Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc.
- Trình bày:
- Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình
- Gv cùng hs nx chung, khen nhóm
bày 
hoạt động tốt.
3. Hoạt động 3:
- Tổ chức cho hs trao đổi theo n2:
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, trao đổi kết luận ý đúng:
C. Hoạt động nối tiếp:
 ? Nhắc lại ND bài
- Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm.
- N2 trao đổi.
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả.
- Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ.
Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
 và hiệu của hai số.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó"
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1:Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
2. Hoạt động 2: Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:
 Bài giải
Đội 1: 
Đội 2:
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
3. Hoạt độn 3: Bài 3. Làm tương tự bài 2.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT.
Tập làm văn.
Tiết 68: Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục tiêu:
- Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
1. Hoạt động 1: Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên người gửi (bố em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
2. Hoạt động 2: Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
-Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
Địa lí
Tiết 35: Ôn tập
I. Mục tiêu:
	- Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, ĐBBB, ĐBNB, ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các TP lớn và Biển Đông.
	- Kể tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Câu hỏi 1.
* Mục tiêu: hs chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường:
- Cả lớp quan sát:
- Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển:
- Lần lượt hs lên chỉ.
- Gv chốt lại chỉ trên bản đồ:
- Hs quan sát.
2. Hoạt động 2:Câu hỏi 3. 
* Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3.
* Cách tiến hành
	 - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm:
- Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc.
- Trình bày:
- Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình
- Gv cùng hs nx chung, khen nhóm
bày 
hoạt động tốt.
3. Hoạt động 3 : Câu hỏi 4.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp:
- Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng:
- 4.1: ý d 4.3: ý b
4.2: ý b; 4.4: ý b.
4. Hoạt động 4: Câu hỏi 5.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo n2:
- N2 trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả.
- Gv cùng hs nx, trao đổi kết luận ý đúng:
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm.
- Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34,35 mai.doc