B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Quan sát tranh minh hoạ - GT bài.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ chú giải.
-GV đọc diễn cảm toàn bài (với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả).
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3
+Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011. TẬP ĐỌC TIẾT 23 : MÙA THẢO QUẢ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1- Đọc trôi chảy, lưu loát. Biết đọc diễn cảcm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, mùa sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 2- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Quan sát tranh minh hoạ - GT bài. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ chú giải. -GV đọc diễn cảm toàn bài (với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả). b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3 +Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? +Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN đọc bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian -Đoạn 3: các đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm, tìm giọng đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc toàn bài. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài * Thảo quả vào mùa - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân * Sự sinh sôi của thảo quả. -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, * Vẻ đẹp của thảo quả. -HS nêu. * Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. CHÍNH TẢ TIẾT12 ( NGHE – VIẾT) MÙA THẢO QUẢ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi. - Làm được BT (2) a. II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: GV:Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 a HS : Vở, bảng tay. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A.Kiểm tra bài cũ. - HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a (tuần 11) B.Bài mới: 1Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài.- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp ? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét bài viết của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS theo dõi SGK. - HS đọc bài - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 a (114): - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cách làm: HS lần lượt bốc thăm - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS nêu yêu cầu của BT - HS thi viết các từ ngữ có tiếng ghi trong phiếu *Ví dụ về lời giải: -sổ sách, vắt sổ, sổ mũi -xổ xố, xổ lồng, - su su, su hào, - đồng xu, xu nịnh, - bát sứ, đồ sứ,. - xứ sở, tứ xứ, Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ ghi sẵn BT1b(116) Bảng nhóm. HS :VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ: - Quan hệ từ là gì ? B Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung phần b. - Mời HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. - Chấm bài - Cho một số HS đọc câu văn đã thay. - HS khác nhận xét. - GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN làm lại BT. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu BT- Thảo luận theo cặp - 1 HS đọc đoạn văn *Lời giải: a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt. -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b - Nêu yêu cầu - thảo luận theo nhóm *Lời giải: - Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. KỂ CHUYỆN TIẾT 12 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV + HS :Sưu tầm một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai. B-Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: *Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT 1(115) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những chuyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS đọc đề. Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ĐẠO ĐỨC TIẾT 12 : KÍNH GIÀ YÊU TRẺ I/ MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1. HS : SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa *Mục tiêu: - HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? - GV kết luận: SGV-Tr. 33 - GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS đóng vai theo nội dung truyện. -Nhường đường, dắt em nhỏ -Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. -Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. -HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: - HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 1. - GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? - GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 3.Củng cố- Dặn dò - Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011. TẬP ĐỌC TIẾT 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1- Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 2- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. (HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ - GT bài. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ chú giải. -GV đọc diễn cảm toàn bài(giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong). b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ đầu: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? +) Rút ý1: -Cho HS đọc khổ thơ 2-3: +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? +Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc khổ thơ 4: +Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài: - Em học tập được ỏ bầy ong những đức tính tốt gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN đọc lại bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -1 HS giỏi đọc. -Đoạn 1: Khổ thơ 1 -Đoạn 2: Khổ thơ 2 -Đoạn 3: Khổ thơ 3 -Đoạn 4: Khổ thơ còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. -Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, -Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng -Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những -HS nêu. * Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng. TẬP LÀM VĂN TIẾT23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. (nội dung ghi nhớ) - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Giấy khổ to, bút dạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ: HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2-Phần nhận xét: -GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. *Phần luyện tập: -GV nhắc HS chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. -Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS đọc. -Phần mở bài: Từ đầu đến đẹp quá! -Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động -Phần kết bài: Câu văn cuối. -ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của -HS tự nêu. -HS đọc và nêu. -HS đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 24 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Bảng nhóm, bút dạ. HS : VBT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ - Quan hệ từ là gì ? B- Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 - Dán phiếu ghi đoạn văn bài 1. - Cho 2, 3 học sinh lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 - Gọi lần lượt từng đôi trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải. Bài 3 . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4. Đặt được ít nhất 1 câu Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét giờ. - VN làm lại BT. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Đọc yêu cầu bài 1.TLN2 + Của nối cái cày với người H’mông. + Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen. + Như (1) nối vòng với hình cánh cung. + Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Đọc yêu cầu bài.Thảo luận nhóm bàn + Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. + Mà: biểu thị quan hệ tương phản. + Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. - Đọc yêu cầu bài 3.Làm vở a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng - Đọc yêu cầu bài 4. - Nối tiếp đọc câu mình đặt. *VD về lời giải: em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. Nhận xét, bổ sung Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011. TẬP LÀM VĂN TIẾT 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT) I/ MỤC TIÊU: -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu : (Bà tôi; Người thợ rèn) trong SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ: -GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. B-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: - Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu :phải biết chon lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. -Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc. -GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. *Bài tập 2:(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1) -GV kết luận: SGV-Tr.247 *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người). -HS đọc. -HS trao đổi nhóm hai. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc. - Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. LỊCH SỬ TIẾT 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I/ MỤC TIÊU: - Biết sau CM tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các tư liệu liên quan đến bài học. -Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945. B-Bài mới: 1-Hoạt động 1:Làm việc cả lớp -GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm -GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám: +Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? -GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36) -Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3-Hoạt động3: Làm việc cá nhân GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu: -Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945) +Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. -HS quan sát hình 3-SGK: +Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt của nhân dân ta”? 3-Củng cố, dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ, nhắc lại ND chính của bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN học bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS lắng nghe. a) nguyên nhân của tình thế hiểm nghèo: -Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá CM. -Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ. b) Diễn biến của việc vượt qua tình thế hiểm nghèo: -Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” -Dân nghèo được chia ruộng. -Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi. - Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp. c) Kết quả, ý nghĩa: -Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” -HS quan sát ảnh và nêu những nhận xét của mình theo những câu hỏi gợi ý của GV. - HS trả lời. HS khác nhận xét. GIÁO DỤC TẬP THỂ TIẾT 12: CHỦ ĐIỂM: KÍNH YÊU THẦY, CÔ GIÁO. SƠ KẾT TUẦN 12 A. MỤC TIÊU: - Tổ chức hội thi văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11. - Sơ kết tuần 12: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 12. B. NỘI DUNG: 1. GV kết hợp với tổng phụ trách tổ chức hội thi văn nghệ. - Chuẩn bị trang phục biểu diễn và tham gia 2 tiết mục dự thi: Đồng ca và đơn ca - Đơn ca: Thúy Hiền. 2. Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 12. 3.GV đánh giá chung: + Về nề nếp ra vào lớp:.. + Về thể dục, vệ sinh. + Về nề nếp học tập:. + Tồn tại: 4. Phương hướng tuần 13: Duy trì những nề nếp đã có. Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà. Tích cực bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
Tài liệu đính kèm: