1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Người gác rừng tí hon”
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Tiết 25 : TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến của sự việc . Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3b ) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Người gác rừng tí hon” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm _GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. Nêu ý 3. Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. v Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. HS đặt cauâ hỏi,Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1, 2 học sinh đọc bài. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . -3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. Học sinh đọc đoạn 1. Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào _Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Tinh thần cảnh giác của chú bé _Các nhóm trao đổi thảo luận _Dự kiến : + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . _Sự thông minh và dũng cảm của câu bé _ Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / _Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo _Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Tiết 61 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài nhà Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: Đặt tính rồi tính : • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: Tính nhẩm • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Bài 4 : Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Bài 3: • Giáo viên chốt: giải toán. • Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. _Vềlàm bài 4b\62 Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 78,29 ´ 10 ;78,29 ´ 0,1 0,68 ´ 10 ; 0,68 ´ 0,1 265,307 ´ 100 ;265,307 ´ 0,01 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Nhận xét kết quả. Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c - Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ ba 10/11/09 Tiết 62 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : Thực hiện phép cộng, trừ,nhân các số thập phân . Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , moy65 hiệu hai số thập phân trong thực hành tình .. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tình toán và giải toán. Bài 1:c Tính • Tính giá trị biểu thức. Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài. a.375,84-95,69+36,78 b.7,7+7,3 x 7,4 Bài 2: Tính bằng 2 cách • Tính chất. a ´ (b+c) = (b+c) ´ a Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng. Cho nhiều học sinh nhắc lại. Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất . Giáo viên cho học sinh nhắc lại Quy tắc tính nhanh. a.0,12x400 ;4,7x5,5-4,7x4,5 b.5,4x X=5,4; 9,8 x X=6,2x9,8 Giáo viên cho học sinh nhăc lại. Bài4: Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải. Giáo viên chốt cách giải. -Giáo viên nhận xét v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 3b , 4/ 62. Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức). Học sinh làm bài. Học sinh Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Học sinh đọc đề bài. Cả lớp làm bài. Học sinh sửa bài. Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Phân tích đề – Nêu tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. -Gía tiền mua 1mét vảilà: 60000:4=15000(đồng) Gía tiền mua6,8 mét vải cùng loại: 15000x6,8=102000(đồng) Hoạt động nhóm đôi. Thi đua giải nhanh. Bài tập : Tính nhanh: 15,5 ´ 15,5 – 15,5 ´ 9,5 + 15,5 ´ 4 ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG Thứ tư 11/11/09 Tiết 63 : TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . II. Chuẩn bị: + GV: Quy tắc chia trong SGK. + HS: Bài soạn, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia. Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ? Yêu cầu học sinh thực hiện 8, 4 : 4 Học sinh tự làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Giáo ... mà còn lan ra c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. Tổ chức nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm lần lượt trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. - Nêu lại ghi mối quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 26 : KHOA HỌC ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của đá vơi và công dụng của đá vôi . Quan sát, nhận biết đá vôi . II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. - Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhôm. Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học? Nêu ích lợi của đá vôi. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Học sinh nêu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 26: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . I. Mục tiêu: Viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét – chốt. 5. Tổng kết - dặn dò: Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Hoạt động lớp. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 27 : TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp , thể thức nội dung của bia6n bản .( ND ghi nhớ ). Xác định được những trường hợp cấn ghi biên bản ( BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 ( BT2) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Luyện tập tả người “ (tả ngoại hình)/ tiết 2 Giáo viên chấm điểm vở. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản. h. * Bài 1: • Giáo viên chốt lại. Mục đích ghi biên bản. Tóm tắt những việc ghi vào biên bản. 2 chữ ký của người viết và chủ tọa. • Phân biệt cách viết biên bản và viết đơn. • Rút ra phần ghi nhớ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp. • Luyện tập. • Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản tốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Viết bài vào vở. Học thuộc lòng ghi nhớ. Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản cuộc họp”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc dàn ý (bài tập 2). Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc phần lệnh và toàn văn biên bản họp chi đội – Cả lớp đọc thầm. + Học sinh trao đổi theo cặp với ba câu hỏi (SGK). Dự kiến: để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người về từng vấn đề những điều đã thỏa thuận – xem xét lại những điều chưa thỏa thuận. Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề – Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân công công việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký. Mở đầu so với viết đơn: Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản. Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ chức. Kết thúc so với viết đơn. Giống: chữ ký người viết. Khác: có 2 chữ ký – không có lời cảm ơn. Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ. Họat động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt trình bày. Hoạt động lớp. Triển lãm các biên bản tốt. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 13 : ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP (tt) I . Mục tiêu : Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cônmg nghiệp : Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tâp45 trung nhiều ở đồng bằng và ven biển . Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ , các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển . Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh . Sử dụng bản đồ lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp . Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Dà Nẵng , II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Kinh tế VN +HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Công nghiệp “ - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 1. Phân bố các ngành công nghiệp v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) * Bước 1: * Bước 2 : Kết luận : + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện vHoạt động 2: (làm việc cá nhân) * Bước 1 : - GV treo bảng phụ • A –Ngành CN B- Phân bố 1. Điện(nhiệt điện ) 2. Điện(thủy điện) 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm 2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta v Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) • * Bước 1 : * Bước 2 : v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”. Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh TLCH Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - HS TLCH ở mục 3 SGK - HS trình bày kết quả thảo luận - HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B Họat động cá nhân. - HS làm các BT mục 4 SGK - HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: