Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 15 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 15 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2: Tập đọc

 Buôn Chư Lênh Đón cô giáo. (trang 144)

 I/ MỤC TIÊU:

 1. Đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rok, lũ làng,.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.

 - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

 2. Đọc- hiểu.

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: buôn, nghi thức, gùi,.

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Tranh minh hoạ trang 144, SGK( phóng to nếu có điều kiện)

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 41 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 15 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2006.
 Tiết1: Chào cờ.
 Tập trung toàn trường.
 Tiết 2: Tập đọc
 Buôn Chư Lênh Đón cô giáo. (trang 144)
	I/ Mục tiêu:
	1. Đọc thành tiếng.
	- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rok, lũ làng,...
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
	- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
	2. Đọc- hiểu.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: buôn, nghi thức, gùi,...
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
	II/ Đồ dùng dạy - học
	- Tranh minh hoạ trang 144, SGK( phóng to nếu có điều kiện)
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
	III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hạt gạo làng ta.
+ Hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?( những trưa tháng sáu .. cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy)
+ Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là " Hạt vàng"? (...)
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì?(...)
- - GV nhận xét- cho điểm.
	3. Dạy học bài mới:
	3.1 Giới thiệu bài: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá nghèo, lạc hậu. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều đó.
	3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- YC mở SGK trang 144.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Chia đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1.( Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - kết hợp giải nhĩa từ.
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV có thể giải nghĩa thêm:
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
Chú ý cách đọc: Giọng kể chuyện, trang nghiêm, ở đoạn đầu dân làng đón nghi thức long trọng. Vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
Nhấn giọng ở các từ: như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp mịn như nhung, trang trọng nhất, xoa tay, vui hẳn, ùa theo, thật to, thật đậm, bao nhiêu,..
b/ Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc thầm và trao đổi với nhau nhóm 2 .
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý " cái chữ"?
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây thế nào?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với " cái chữ" nói lên điều gì?
+ Bài văn này nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung chính lên bảng.
+ Chốt ý và giảng.
- 
c/ Luyện đọc diễn cảm:
+ Chúng ta nên đọc bài này như thế nào?
+ Chốt lại:
- Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3-4.
+ Đọc mẫu.
- YC HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 của bài.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
- - GV nhận xét- cho điểm.
-Mở SGK trang 144.
- HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc theo từng đoạn.
- Đoạn 1: từ đầu - dành cho khách quý.
- Đoạn 2: Tiếp- chém nhát dao.
- Đoạn 3: Tiếp - xem cái chữ nào.
- Đoạn 4: Còn lại.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Đọc thành tiếng chú giải 1-2 em.
- Hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ:...
- Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- HS nghe và gạgh chân nhanh những từ cần nhấn giọng.
- Đọc thầm và thảo luận nhóm.
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô rất trang trọng và thân tình . Họ đến chật ních cả nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ cầu thang.. bằng những tấm lông thú mịn màng... trao cho cô một con dao để cô chém một nhát vào cột, thực hiện nghi lễ trở thành người của buôn.
- Mọi người ùa theo già làng để xem "cái chữ" ...Cô Hoa viết xong bao nhiêu tiếng hò reo.
- Cô rất yêu quý mọi người, cô rất xúc động , tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Người Tây nguyên rất ham học, quý người và yêu cái chữ, người Tây nguyên hiểu rằng chữ mang lại ấm no cho mọi người.
 *Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
- HS nhắc lại.
 Nghe.
- HS nêu ý kiến HS khác bổ sung.
- HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch chân những từ cần nhấn giọng:...
- Theo dõi và đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Về ngôi nhà đang xây.
 Tiết 3: Toán
 Tiết 71: Luyện tập.
	I/ Mục tiêu 
	- HS được củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
	- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
	iII/ Hoạt động dạy- học 
	1. ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại quy tắc chia số thập phân cho số thập phân và gọi 1-2 HS lên bảng làm bài tập 19,72: 5,8; 12,88: 0,25.
- GV nhận xét- cho điểm.
 3. Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Giảng bài:
* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- GV Gọi HS nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
+ GV kết luận:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình thức ..
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 4
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- GV Gọi HS nhận xét.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:
a) 175,5 3,9
 1 95 4,5
 00
c) 030,68 026
 04 6 1,18
 2 08
 00 
ý b); d) làm tương tự.
- HS khác nhận xét.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
a)x x 1,8 = 72 b)x x 0,34 = 1,19 x 1,02
 x = 72 : 1,8	 x x 0,34 = 1,2138
 x = 40	 x = 1,2138 : 0,34
	 x = 3,57.	
c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08
 x x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- HS nêu.
- Nghe.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
Tóm tắt: 3,952 kg: 5,2lít.
 5,32 kg:....lít.
- HS chữa bài: Bài giải
Lít dầu hoả cân nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76( kg)
5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 :0,76 = 7 (lít).
 Đáp số :7 lít dầu hoả.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm:
Ta có: 2180 : 3,7 = 58,91( Dư 33)
Vậy số dư của phép chia trên là 33/1000= 0,033( Lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương).
4. Củng cố - Dặn dò.
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Chính tả( nghe- viết)
 Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
	I/ Mục tiêu
 Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Y Hoa lấy trong gùi ra ... A chữ, chữ cô giáo trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
 - Làm bài tập chính tả phân biệt...và rút ra quy tắc chính tảviết với ..
	II/ đồ dùng dạy- học
	- Bài tập 3a, 3b viết sẵn vào bảng phụ.
	III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
	1. Kiểm tra bài cũ. YC HS viết các tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có vần ao/au.
	- Nhận xét và cho điểm.
	2. Bài mới.
	2.1 Giới thiệu bài:
	2.2 Hướng dẫn nghe- viết.
 Hoạt động của GV
a/ Tìm hiểu nội dung bài .
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn bài cần viết.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
+ Trước khi viết chính tả đoạn này chúng ta cần chú ý điều gì?
c/ Viết chính tả.
- GV đọc trước đoạn viết một lần.
- GV đọc cho HS viết tốc độ vừa phải( 3 lần).
d/ soát lỗi và chấm bài.
- Đọc lại toàn bộ bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi chéo vở để soát lỗi.
- Thu và chấm bài(5-6 bài)
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- YC HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung .GV nhận xét và kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại bài vừa làm.
- Gv tổ chức cho HS làm phần b) tương tự như làm phần a).
- - GV nhận xét- cho điểm.
* Bài tập 3:
- YC HS đọc yêu cầu của bài.
_ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
+ Theo em người ông sẽ nói gì khi nghe lời bào chữa của cháu?
+ GV chốt lại bài làm đúng và cho điểm.
 Hoạt động của HS
- Học sinh đọc thành tiếng trước lớp.
- Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS nêu trước lớp ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực,...
- HS viết những từ vừa tìm được.
- Viết thụt vào một chữ, viết hoa các chữ tên riêng...
- HS nghe
- Nghe đọc và viết bài.
- HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận làm bài tập vào vở( vở bài tập)
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.
a) + tra: ( tra lúa)- cha (mẹ)
+ trà( uống trà)- chà( chà sát)
+ trả( trả lời)- chả( chả giò)
+ tráo( đánh tráo)- cháo( bát cháo)
+ tro( tro bếp)- cho( cho quà.
.....
b) + bỏ( bỏ đi)- bỗ( bõ công)
+ bẻ( bẻ cành)- bẽ( bẽ mặt)
.....
- HS nghe.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập:
a) Nhà phê bình và truyện của vua.
 các từ: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b) Lịch sử bấy giờ ngắn hơn.
Từ: tổng , sử, bảo, điểm, tổng, chỉ.
- Cậu bé dốt nhưng lại vụng chèo khéo chống.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
+ Thằng bé này lém quá.
+ Cháu đúng là vụng chèo, khéo chống.
+ Sao các bạn cháu vẫn được điểm cao.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn dò HS về nhàvà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5: Đạo đức 
 Bài 7: Tôn trọng phụ nữ.( Tiết 2).
	I/ Mục tiêu bài học:
	- Kiến thức: HS biết tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
	- Kỹ năng: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
 	- Thái độ: Thực hiện các hành vi qua ... ầu HS nhắc lại cách đánh giá sản phẩm.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm theo 2 mức: Hoàn thành(A) chưa hoàn thành(B). HS thao tác đúng kĩ thuật đẹp có sáng tạo đánh giá HTT(A+).
4. Nhận xét - Dặn dò.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
- Nhắc lại yêu cầu của GV.
-HS tiếp tục thực hành 
- Trưng bày sản phẩm theo yêu cầu của GV.
- Nhắc laị cách đánh giá sản phẩm.
- HS tham gia đánh giá sản phẩm.
- Lắng nghe.
- Ghi bài vào vở.
 Tiết 1: Âm nhạc 
Bình xét t Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2006.
 Tiết 15: Ôn tập : TĐN số 3 , số 4.
 Kể chuyện âm nhạc
	I/ Mục tiêu 
	- HS đọc nhạc đúng cao độ, trường độ hai bài đọc nhạc số 3, số 4 kết hợp gõ đệm.
	- Nắm được nội dung câu chuyện và biết được tài năng của nghệ sĩ Cao Văn Lầu.
	- Qua câu chuyện giáo dục HS biết trân trọng tài năng âm nhạc của nghệ sĩ.
	II/ Chuẩn bị 
	 - Nhạc cụ quen dùng gõ đệm.
 - SGK Âm nhạc lớp 5, tranh ảnh minh hoạ câu chuyện.
	- Bài đọc nhạc số 3 , số 4.
	iII/ Hoạt động dạy- học
	1. ổn định lớp: Khởi động giọng.
	2. Ôn bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn tập.
 3.Bài mới:
	a/ Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học gồm 2 nội dung: Ôn TĐN số3 bài TĐN số 4 và kể chuyện âm nhạc.
	b/ Phần hoạt động:
Ôn tập TĐN số 3 , số 4.
*Hoạt động 1: Ôn tập TĐN số 3.
- Treo bảng phụ ghi sẫn các nốt có trong bài TĐN số 3.
- Hướng dẫn đọc cao độ các nốt theo thang âm : ĐÔ - Rê - Mi - Son - La.
- GV treo bảng bài TĐN số 3 và hướng dẫn HS đọc đúng cao độ, trường độ.
- YC HS đọc nhạc kết hợp ghép lời ca của bài TĐN.
- YC HS đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách, đánh nhịp.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 4.
- Treo bảng bài TĐN số 4, hướng dẫn HS ôn đọc bài như bài TĐN số 4 Sau khi đọc nhuần nhuyễn GV tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp( nếu còn thời gian).
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân, nhóm biểu diễn tốt, đánh giá xếp loại.
Kể chuyện âm nhạc: Dạ cổ hoài lang.
- Đọc (kể ) lại câu chuyện trong SGK.
- Cho HS đọc lại một lần nữa.
+ Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? Quê ở đâu? Có khả năng gì?
+ Tác phẩm của ông được viết trong hoàn cảnh nào?
+ Tại sao ông lại trở thành nghệ sĩ nổi tiếng?
- Nhận xét và kết luận.
*Hoạt động cuối: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà tiếp tục tập đọc lại nhiều lần bài TĐN số 3 , số 4.
- HS theo dõi trên bảng phụ.
- Đọc cao độ theo hướng dẫn.
- Đọc bài TĐN số 3 theo hướng dẫn.
- Đọc nhạc và ghép lời ca.
- Đọc nhạc kết hợp gõ phách.
- Đọc nhạc kết hợp đánh nhịp.
- Ôn bài TĐN số 4 theo hướng dẫn.
- Từng nhóm, cá nhân biểu diễn trước lớp.
- Nghe câu chuyện.
- Cao Văn Lầu quê ở Gia Định ông sinh năm 1892 trong một gia đình nhà nho nghèo và mất ngày 13- 8- 1976. Ông có khả năng về âm nhạc.
- Ông làm nhiệm vụ đứng gác bên cạnh Toà xứ , giữa lúc đêm khuy tĩnh mịch ông nghe tiếng trống điẻm bên cạnh nhà tù, ông xúc động nhớ tới h/a người thiếu phụ đêm khuya tựa gối trông chồng và ông đã nghĩ ra bản nhạc Dạ cổ hoài lang.
- Bản nhạc này đã được khẳng định và nhân dân còn ghi nhớ mãi.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi nội dung bài vào vở.
 Tiết 2: Tập làm văn
 Luyện tập tả người.
 ( Tả hoạt động).
 I/ Mục tiêu
	Giúp HS: + Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động củaomotj bạn nhỏ hoặc em bé tập đi, tập nói.
 + Chuyển một phần của dàn ý viết đoạn văn tả hoạt động của em bé.
	II/ đồ dùng dạy- học.
	- HS chuẩn bị tranh ảnh về một em bé.
	- Giấy khổ to, bút dạ.
	III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
	1.Kiểm tra bài cũ : Goi 1- 2 HS đọc đoạn văn giờ trước đã làm.
	- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
	- GV nhận xét- cho điểm.
	2. Dạy - học bài mới.
	2.1 Giới thiệu bài: Các em đã tả hoạt động của một người. Tiết tập làm văn hôm nay sẽ lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoặc một bạn nhỏ em bé đang tuổi tập nói, tập đi, viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé hoặc của bạn nhỏ dựa vào dàn ý đã lập.
	2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài - cả lớp đọc thầm.
- YC HS tự lập dàn ý.
Gv quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- Nhận xét và chữa sau đó cho điểm.
* Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- YC HS làm bài tập( GV giúp đỡ HS yếu) . Viết đoạn văn dựa vào việc quan sát các hoạt động của em bé định tả.
- YC HS trình bày đoạn văn của mình.
- Cùng HS nhận xét, sửa chữa .
- GV nhận xét- cho điểm những bài đạt yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập- cả lớp đọc thầm.
- HS làm dàn ý và một HS lập dàn ý ra giấy khổ to.
Làm theo gợi ý: 
+ Mở bài:
 Giới thiệu em bé định tả:... tên em be, tuổi em bé,..
+ Thân bài:
 Tả bao quát về hình dáng của bé.
Thân hình bé...
Mái tóc....
Khuôn mặt....
Tay chân:....
 Tả hoạt động của bé:
Nhận xét chung về bé....
Hoạt động lúc chơi, lúc đi và tập nói...
+ Kết bài:
Nêu cảm nghĩ của mình về bé.
-2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Hs dựa vào các câu hỏi gợi ý để làm bài tập.
-HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Toán
 Tiết 75 : Giải toán về tỉ số phần trăm.
	I/ Mục tiêu 
	- HS biết cách giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
	iII/ Hoạt động dạy- học 
	1. ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng tìm tỉ số phần trăm của 25: 100 và 30: 300.
Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét- cho điểm..
 3. Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Giảng bài:
* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toàn hỏi gì?
+Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
+ GV kết luận:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:
 0,57 = 57% ; 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135%
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: 
 a) 19 : 30 = 0,6333 =63,33%
 b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
 c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61%
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- HS nêu.
- Nghe.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: Bài giải
Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:	
	13 : 25 = 0,52 =52%
	Đáp số: 52%
- Nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò.
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Địa lý
 Bài 14: Giao thông vận tải.
	I/ Mục tiêu 
Sau bài học HS biết:
	- Hiểu một cách đơn giản các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương, ất khẩu, nhập khẩu.
	- Nhận biết được vai trò của ngành thương mại trong đời sống.
	- Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
	- Xác định được trên bản đồ trung tâm thương mại : HN, TP HCM và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
	II/ Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ hành chính VN.
	- HS sưu tầm tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại các siêu thị, các điểm du lịch và di tích lịch sử...
	- Phiếu học tập.
	III/ Hoạt động dạy- học
	1. Khởi động:
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu ghi nhớ của bài học trước.
- GV nhận xét- cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
	a/ Giới thiệu bài: +Theo em thế nào là thương mại? ( là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá) Vậy nếu thương mại không phát triển thì điều gì sẽ xảy ra? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
	b/ Giảng bài:
b.1 Hoạt động thương mại.
 * Hoạt động 1: YC HS thảo luận nhóm.
+ Hoạt động thương mại có ở những nơi đâu trên đất nước ta?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của hoạt động thương mại
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng nước ta phải nhập khẩu?
- GV giảng và kết luận: Nước ta có hoạt động thương mại ở khắp nơi trên đất nước . Nếu thương mại không phát triển sẽ dẫn đến ngừng trệ sản xuất....
b.2 Ngành du lịch.
 Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- GV treo bản đồ hành chính VN.
- YC HS lên bảng chỉ những vùng có tiềm năng du lịc và phát triển du lịch.
+ Ngành du lịch phát triển được thì các ngành nào cũng phải phát triển?
- Gọi HS nhận xét.
- GV giảng và kết luận: Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng để có thể phát triển tốt ngành du lịch....
+ Em hãy kể những khu du lịch nổi tiếng của nước ta?
 Hoạt động 3: Làm việc theo cá nhân.
- Thi làm hướng dẫn viên du lịch.
Mỗi em sẽ chọn một địa danh du lịch và lên giới thiệu về địa danh mà mình chọn.
- GV giảng và kết luận:...
4. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta , trong các chợ các trung tâm thương mại, các siêu thị trên phố,...
- Hà nội và thành phố HCM là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước.
- Nhờ có HĐ thương mại mà các sản phẩm được sản xuất ra được tiêu dùng có điều kiện để phát triển sản xuất và kinh tế.
- Nông sản( lúa, ngô,..) cây công nghiệp( cao su, cà phê,...)
- Nước ta phải nhập những nguyên liệu để chế tạo máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... để sản xuất và xây dựng.
- HS nghe.
- Lên bảng chỉ- cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Các laọi dịch vụ du lịch được cải thiện, có các di sản thế giới, nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng, nhiều lễ hội truyền thống,...
-- HS nghe.
- Bãi biểm Nha Trang , Sầm Sơn, Sa Pa, Vịnh Hạ Long,...
- HS lên bảng giới thiệu với cả lớp về địa danh mà em yêu thích.
 3-4 HS nêu ghi nhớ.
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp Tuần 15
I / Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 15.
- hi đua học sinh từng tổ.
- Rút kinh nghiệm khắc phục nhược điểm.
- Văn nghệ.
II/ Cách tiến hành:
1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần- Lớp trưởng điều khiển.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- ý kiến của các thành viên.
- Tự xếp loại HS của tổ.
- ý kiến của GV chủ nhiệm lớp.
2 . Kế hoạch tuần 16:
3. Văn nghệ lớp: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_15_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc