Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Luyện tập về tìm tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch; Tiền vốn, tiền lãi, tiền bán, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng, trừ tỉ số phần trăm, nhân chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
TUầN 16: Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006. Sáng. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Luyện tập về tìm tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch; Tiền vốn, tiền lãi, tiền bán, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng, trừ tỉ số phần trăm, nhân chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập thực hành. Bài 1: GV giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn làm bảng, nêu miệng. - Lưu ý cách viết. Bài 2: GV giới thiệu hai khái niệm mới. - Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt, làm vở theo yêu cầu bài toán. -Chấm chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc bài toán (sgk). + HS cộng tỉ số phần trăm. - Làm theo cách viết gọn. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng nhóm, chữa bảng a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt mức 17,5%. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: a)125%; b) 25%. Lịch sử. Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận và giải nghĩa từ khó. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) - GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * N1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. * N2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. * N3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta... * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời. - Kể về một gương anh hùng được tuyên dương trong đại hội (5-1952) mà em biết và nêu cảm nghĩ về người anh hùng đó. - Đọc to nội dung chính (sgk) Chiều. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009. Đạo đức : Hợp tác với những người xung quanh (tiết1). I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh nắm được: Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với người không biết hợp tác với những người xung quanh. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu, phiếu... - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh Pt 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu. a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25-sgk). * Mục tiêu: Biết biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: Làm BT1. Mục tiêu: Nhận biết một số việc làm thể hiện sự hợp tác. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. - G ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. c/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2). * Mục tiêu: Phân biệt ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Nêu từng ý kiến ở bài tập 2. - GV kết luận từng nội dung. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. * HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi ở 2 tranh. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 1. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. - Dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với từng ý kiến. - HS khác giải thích lí do. * Đọc phần ghi nhớ (sgk). Tiếng Việt*. Luyện đọc diễn cảm: Thầy thuốc như mẹ hiền. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). + Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận). + Đoạn 3: (còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 4 5 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Tự học: Lịch sử: Ôn tập kiến thức đã học tuần 13,14,15. I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến thức lịch sử đã học ở tuần 13,14,15. Rèn kĩ năng tái hiện lại những sự kiện lịch sử, những mốc son lịch sử đáng ghi nhớ. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn công lao đóng góp của cha ông ta. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh... Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua. 2/ Bài mới. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian. Nêu các mốc thời gian đáng ghi nhớ và các sự kiện chính. GV chốt lại các nội dung chính. Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài. 3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp. Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập. GV gọi một vài em lên chữa bảng. Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009. Sáng. Thể dục. Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Lò cò tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. b/ Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp tập 8 động tác 1-2 lần. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. *Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài bằng giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. * Hiểu được ý nghĩa: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa được bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Phần 1: (Từ đầu...học nghề cúng bái) + Phần 2: (... không thuyên giảm) + Phần 3: ( ... vẫn không lui) + Phần 4: (còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm phần1và nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm phần 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm phần 3, GV nêu câu hỏi 3. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sau. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ:. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một phần) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một phần) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm phần 1 và trả lời câu hỏi 1 - Cụ ún làm nghề thầy cúng. * Đọc thầm phần 2 và trả lời câu hỏi 2 - Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh không thuyên giảm. * Đọc thầm phần 3 và trả lời câu hỏi: - Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma... - HS trả lời câu hỏi 4 theo nhận thức riêng của từng em. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo). I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng vào giải bài toán đơn giản có nội dung tìm một số phần trăm của 1 số. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt độn ... n xét, bổ xung. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Kĩ thuật. Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (tiết3). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: Cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. Thêu được cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. -HD học sinh nêu ứng dụng của cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác bắt đầu cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. * HD nhanh lần hai cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mẫu. * Đọc lướt các nội dung mục II. - Nêu tên các bước trong quy trình cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản + 1 em lên bảng thực hiện thao tác cùng với thầy giáo. - HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. *Thực hành cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. Chiều. Tiếng Việt*. LTVC: Tổng kết vốn từ. I/ Mục tiêu. 1/ Liệt kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 2/ Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của người trong đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. 3/ Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - HD làm nhóm. - Giữ lại bài làm tốt nhất. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Liệt kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm 4. - Cử đại diện đọc các từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù của Chấm. Tự học. Luyện viết: Bài 16. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết. 2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Thể dục. Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. I/ Mục tiêu. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp PT 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. b/ Trò chơi: “Nhảy lướt sóng ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp tập 8 động tác 1-2 lần. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. *Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006. Sáng. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng, nêu miệng. - Lưu ý cách tính. Bài 2: - Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, vở nháp và chữa bảng. + Nhận xét bổ xung. a) 88,09%; b) 10,5%. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. Đáp số: 900 000 đồng. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: a) 240; b) 4 tấn. Luyện từ và câu. Tổng kết vốn từ. I/ Mục tiêu. 1/ HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. 2/ HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. 3/ Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - HD làm nhóm. - Giữ lại bài làm tốt nhất. Bài tập 3: Đặt câu. - HD làm vở. - Chấm chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Nêu các nhóm từ đồng nghĩa dựa vào các từ đã cho. * Đọc yêu cầu của bài. - 1HS giỏi đọc bài văn (sgk) - Làm việc theo nhóm 4. - Cử đại diện đọc các hình ảnh so sánh. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm vở, chữa bảng. ( Chú ý: HS chỉ cần đặt được 1 câu) Tập làm văn. Làm biên bản một vụ việc. I/ Mục tiêu. 1. Nắm được các phần trong biên bản về một vụ việc, so sánh với biên bản một cuộc họp. 2. Biết lập biên bản về một vụ việc theo mẫu. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1.HD nêu miệng. - Ghi ý chính vào bảng phụ. -Mở bảng phụ cho HS đọc nội dung đã ghi tóm tắt. Bài tập 2 : - Lập biên bản một vụ việc. -HD làm nhóm. - Chấm chữa một số bài. - Giữ lại bài làm tôt nhất. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc đề bài. - Xác định các phần của biên bản. + Phát biểu ý kiến, nhận xét bổ sung. * Phần đầu. * Phần nội dung biên bản. * Phần cuối. * So sánh với biên bản cuộc họp. * Đọc và tìm hiểu yêu cầu. - Thảo luận và lập biên bản theo nhóm. - Cử đại diện trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. Âm nhạc. Bài hát dành cho địa phương tự chọn. ( giáo viên bộ môn dạy). Chiều. Kĩ thuật*. Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh nắm được: Cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. Thêu được cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác bắt đầu cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mẫu. - HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. *Thực hành cắt, khâu, thêu túi sách tay đơn giản. Âm nhạc*. Bài hát dành cho địa phương tự chọn. ( giáo viên bộ môn dạy). ------------------------------------- Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 16. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: