Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 19+20

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 19+20

HĐ1 GV gt chủ điểm Người công dân

- GV giới thiệu bài : 1’

HĐ 2.Luyện đọc : 10-12’

- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ 3. Tìm hiểu bài: 8-10’ Đoạn 1 :

- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ?

 Đoạn 2 : - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?

- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ?

HĐ 3.HDHS đọc diễn cảm:7-8’

- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HSluyện đọc.

- GV đọc mẫu.

- NX, tuyên dương nhóm đọc hay.

3, Củng cố, dặn dò : 1-2’

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch.

 

doc 48 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 19+20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ,4/1/ 2010
 Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
 I. MỤC TIÊU : 
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do)
* Kính yêu Hồ Chí Minh
II. CHUẨN BỊ :
- Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có).
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 GV gt chủ điểm Người công dân 
- GV giới thiệu bài : 1’
HS lắng nghe.
HĐ 2.Luyện đọc : 10-12’
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai. 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- 2 HS khá đọc.- HS đọc nối tiếp.
+HS đọc từ ngữ khó.
+HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp- 1 HS đọc cả bài.
HĐ 3. Tìm hiểu bài: 8-10’– Đoạn 1 : 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ?
HS đọc thầm và TLCH
*Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn.
– Đoạn 2 : - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
*Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đỏ da vàng với nhau.Nhưng ...anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?.Vì anh với tôi chúng ta là cd nước Việt
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ?
*Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê...
HĐ 3.HDHS đọc diễn cảm:7-8’
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HSluyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu.
- HSKG luyện đọc phân vai.- HS đọc theo nhóm 3.- 3 nhóm lên thi đọc.
 - Lớp nhận xét.
- NX, tuyên dương nhóm đọc hay.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
Thứ hai,4/1/2010
Toán : diÖn tÝch h×nh thang/93
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS yêu thích môn Toán- Làm bai1a;2a HS khá giỏi làm bài 3
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang : 12-13'
- 1HS lên làm BT1.
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK.
- HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK).
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK).
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang, ghi công thức tính diện tích hình thang vào vở.
S = (a + b) X h : 2
HĐ 3. Thực hành
Bài 1a: Giúp HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang.
- Bài 1a: HS tính diện tích của từng hình thang rồi nêu kết quả tìm được.
S = (12 + 8) x 5: 2 = 50 m2
Bài 2a: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình thang vuông.
Bài 2a : HS tự làm phần a) sau đó đổi bài làm cho nhau và chấm chéo. 
 S = (4 + 9) x 5: 2 = 32,5 m2
Bài 3: Dành cho HSKG.
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10010,01 (m2)
Đáp số: 10 020,01 m2
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
- 2HS nhắc lại quy tắc tính S hình thang.
Thứ ba,5/1/2010
Khoa học: DUNG DỊCH 
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 
II. CHUẨN BỊ :- Hình trang 76, 77 SGK.
 - Một ít đường ( muối ), nước sôi để nguội, một cốc thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :4-5'
2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài:
-2 HS đọc bài
HĐ 2 :Thực hành “ Tạo ra một dung dịch” : 8-10'
- GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn ở SGK
* HS làm việc theo nhóm
* GV lưu ý HS: Trong quá trình khuấy đường cho tan vào nước, cả nhóm cần tập trung quan sát.
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch 
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một dung dịch đường ( hoặc dung dịch muối), tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng
* GV theo dõi & nhận xét.
* Các nhóm hoàn thành vào bảng 
* Đại diện nhóm trả lời 
- Đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung dịch đường ( hoặc dung dịch muối) và mời các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nước muối của nhóm mình.
* Các nhóm khác nhận xét 
HĐ 3 : HĐ cả lớp : 4-5'
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
* Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
 - Dung dịch là gì?
* Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ?
Ví dụ: dung dịch nước và xà phòng; dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối;...
HĐ 4 : Thực hành : 9-10'
* GV theo dõi và nhận xét.
* HS làm việc theo nhóm
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
 - Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
 - Tiếp theo cùng làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
 - Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
* Đại diện nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
 Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
* Đun nóng dung dịch muối,...Gặp lạnh, hơi nước đọng lại thành nước. Còn muối thì ở lại nồi đun. 
Kết luận:
- Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
- Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết. 
HĐ 5 : Chơi trò chơi “đố bạn”: 2-3'
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
* Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
Để sản xuất muôí từ nước biển người ta đã làm cách nào? 
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
* Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
 - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện.
Thứ hai,4/1/2010
Đạo đức : EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia XD quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần XD quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II. CHUẨN BỊ : - GV : + Phiếu học tập + Bảng phụ 
 - HS : Thẻ màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
+ GV yêu cầu HS trình bày việc hợp tác với những người xung quanh
2. Bài mới :HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
- 2-3 HS trình bày 
HĐ 2: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em : 12’
- 2 HS đọc truyện ở SGK
- HS TL N 4 các câu hỏi ở SGK
-Đại diện nhóm trình bày.
1,Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? 
+ vì cây đa là biểu tượng của quê hương.. cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người.
2, Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? 
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa.
3, Bạn Hà đóng góp tiền làm gì ? Vì sao bạn Hà làm như vậy ? 
+ Để chữa cho cây sau trận lụt vì
bạn Hà rất yêu quý quê hương
4, Đối với quê hương, chúng ta phải như thế nào ? 
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương
KL: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
HĐ 3 : Hoạt động nhóm 2: 5-6’
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để làm bài tập 1. 
- Làm bài tập 1, SGK 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện tình yêu quê hương. 
- HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”: 7-8’
- GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn.
- GV theo dõi 
- HS liên hệ thực tế
- HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau theo gợi ý: 
Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê hương mính ? 
Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? 
- GV nhận xét chung
3. Hoạt động tiếp nối: 1-2’
- 1 HS vễ 1 bức tranh về chủ đề “Quê hương”
- 1 tổ chuẩn bị 1 bài thơ hay 1 bài hát nói về tình yêu quê hương 
- Nhân xét tiết học
- HS lắng nghe 
Thứ hai,11/1/2010
Đạo đức : EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia XD quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần XD quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II. CHUẨN BỊ : - GV : + Phiếu học tập + Bảng phụ 
 - HS : Thẻ màu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:4-5’
Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? 
- HS trả lời 
 2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Triển lãm : 7-8’
- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm 
- GV theo dõi 
- Nêu yêu cầu BT4
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh về quê hương. 
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét 
- GV nhận xét chung 
HĐ 3: Bày tỏ thái độ :4-5’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK.
- GV theo dõi 
- Đọc BT 2: 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ xanh hoặc đỏ : 
Tán thành : a, b 
Không tán thành: b,c 
- HS giải thích lí do tán thành hoặc không tán thành. 
- GV nhận xét 
HĐ 4: Xử lí tình huống: 8-10’ 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận để xử lí các tình huống ở BT 3. 
- GV theo dõi, gợi ý
- GV theo dõi 
- Đọc BT3
- HS làm việc theo nhóm để bà ... thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
- HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. 
60cm
15cm
O
Bài 2: 
Bài 2: Đọc đề, phân tích đề.
 Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là:
Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
10cm
7cm
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm
Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hcn là14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Bài4:Hướng dẫn vào buổi chiều
Bài 4: Dành cho HSKG
3.Củng cố dặn dò: 1-2 ph
Thứ sáu 15/1/2010 2010
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
MỤC TIÊU: 
1/KT, KN :
Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
2/ TĐ : Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
CHUẨN BỊ :-Bảng phụ. -Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. GV giới thiệu bài : 1’
HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1: 8-10’
Cho HS đọc toàn bộ BT1
Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống..
 Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì?
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
*Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
Bảng phụ 
I. Mục đích 
Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị 
Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ
Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ:
III. Chương trình cụ thể 
Mở đầu là chương trình văn nghệ
Thầy chủ nhiệm phát biểu 
HĐ 3 : HD HS làm BT2: 20-22’
Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý 
- Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ...
Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm 
Cho HS trình bày 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe.
HS làm bài theo nhóm
HS trình bày
Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn TUẦN 21
HS lắng nghe 
HS thực hiện
Thứ sáu,15/1/2010
Toán : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT/101
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. Làm bài 1.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ : Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.14-15'
a) Ví dụ 1: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như:
- GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b) Ví dụ 2
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : 12-13'
Bài 1: - Hướng dẫn HS:
3.Củng cố dặn dò : 1-2'
Hs nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng
Quan sát và trả lời
Bài 1:
+ Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Tính vào vở
HS thích màu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bạn)
HS thích màu đỏ :
120 : 100 x 25 = 30 (bạn)
HS thích màu tím :
120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
120 : 100 x 20 = 24 (bạn)
- Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.
Thứ tư,13/1/2010
Lịch sử :ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954)
 I. MỤC TIÊU :
 1/ KT, KN ::
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: 
 + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
 + Chiến dịch ĐBP.
2/ TĐ : Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, biết ơn các anh hùng thương binh liệt sĩ ...
 II. CHUẨN BỊ :
	- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học).
	- Phiếu học tập của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 1-2'
- Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn 1945-1954
2. Bài mới 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) : 19-20'
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4: 
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ
1> Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
* Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
2>“ Chín năm làm một Điện Biên,
 Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”
Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
* Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày 19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954
3> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)?
* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh thần yêu nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam ...
4> Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ?
HS trình bày , VD :
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
 + Chiến dịch ĐBP.
- GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm.
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 8-10'
Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”.
- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu,
- HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- Đánh giá kết quả của HS
* GV tổng kết nội dung bài học.
.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
.
- GV nhận xét tiết học.
- Khen một số nhóm có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận.
- HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập.
Thứ sáu,15/1/2010
Địa lí : CHÂU Á ( tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU :1/ KT, KN :
 - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á :
+ Có số dân đông nhất
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
 -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.
 - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : 
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. 
Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á.
2/ TĐ : Thích khám phá, tìm hiểu địa lí thế giới.
II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á
3. Cư dân châu Á
 HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'
- HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác...
- HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ
- HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. 
- GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
4. Hoạt động kinh tế
HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) ;7-8'
- HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á.
Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ?
* Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
- HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á.
Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ?
* Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ
- GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ...
Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
5. Khu vực Đông Nam Á : 9-10'
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp)
Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.
* VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,...
Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ?
* Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,..
Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ?
*Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. 
Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ?
* HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm....
3. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc phần bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_1920.doc