Tiết 3 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
Theo Mai Hồng và H.B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng Bu-lô-nhơ (I-ta-li-a)
- Phát âm đúng âm tr - s
- Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam.
- Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào
3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
Tuần 2 Ngày dạy: Tiết 3 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN Theo Mai Hồng và H.B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng Bu-lô-nhơ (I-ta-li-a) - Phát âm đúng âm tr - s - Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam. - Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào 3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. - Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. - Giáo viên ghi tựa. - Lớp nhận xét - bổ sung. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, giảng giải - GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 2500 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s - Giáo viên nhận xét cách đọc - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. - 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê. - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải - Học sinh lần lượt đọc chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, trực quan - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài nhạc nhiên vì điều gì? - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Mở sớm hơn Châu âu trên nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở Châu âu mới được cấp từ năm 1130. - Lớp bổ sung Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh - Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời - Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch. + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc Giáo viên chốt: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Hậu Lê - 788 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Nguyễn - 588 tiến sĩ. + Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất: Triều Mạc - 13 trạng nguyên. - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc - Học sinh đọc đoạn 3 - Học sinh giải nghĩa từ chứng tích - Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? - Thi đua cá nhân - Một lúc 3 em đứng lên trả lời - chọn ý đúng hay (Dự kiến: tự hào - lâu đời). * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Kể chuyện - Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. - Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Nhận xét tiết học TUẦN 2 TOÁN: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng phép cộng - trừ hai phân số 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Trò: Bảng con - Vở bài tập III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh - Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai phân số. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - Giáo viên nêu ví dụ: và - 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. - Cả lớp nháp - Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. Cộng từ hai phân số Có cùng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên mẫu số Không cùng mẫu số - Quy đồng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên m,ẫu số Giáo viên chốt lại: - Tương tự với và - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - kết luận * Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Tiến hành làm bài 1 Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề Lưu ý - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải Giáo viên nhận xét hoặc Bài 3: - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số sách của thư viện hoặc bằng 1 * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Thi đua ai giải nhanh - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số - Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TUẦN 2 LỊCH SỬ: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Qua đó, đánh giá lòng yêu nước của người đề xướng đổi mới đất nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự kiện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ - Trò : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. - Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó? - Học sinh nêu - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - Nguyễn Trường Tộ sinh ra ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. - Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”. - Năm 1860, ông làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. - Từ 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - Trình lên vua Tự Đức 58 bản hiến kế, bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước. Giáo viên nhận xét + chốt Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước. * Hoạt động 2: Những đề nghị đổi mới của Nguyễn Trường Tộ - Hoạt động dãy, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp - Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận ® đại diện trình bày ® học sinh nhận xét + bổ sung. - Tóm tắt những nội dung của đề nghị đổi mới đất nước do Nguyễn Trường Tộ khởi xướng? - Đổi mới kinh tế, văn hóa, giáo dục, quân sự, chính trị, ngoại giao, trong đó: kinh tế là hàng đầu. - Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao? - Không, vì vua quan nhà Nguyễn lạc hậu không theo kịp những thay đổi trên thế giới. Giáo viên nhận xét + chốt: Nguyễn Trường Tộ đề nghị mở rộng mối quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước, thuê chuyên viên nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế, xây dựng quân đội hùng mạnh, mở trường kĩ nghệ, học cách sư ... ạn thảo luận cách giải - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt ý - Lưu ý các kết quả là phân số * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại - Thi đua giải nhanh. Chỉ định 4 bạn lên bảng làm. - Học sinh còn lại làm vở nháp. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh ôn bài + làm BT nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết sự sống của mỗi con người được bắt đầu từ một tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố, biết được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 2. Kĩ năng: Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập - Trò: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Bạn là con gái hay con trai (tiếp theo) - Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con - Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... - Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? - Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... Giáo viên cho điểm + nhận xét. - Học sinh nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc sống của chúng ta được bắt đầu như thế nào?” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát * Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: - Học sinh lắng nghe và trả lời. - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? - Cơ quan sinh dục. - Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nam? - Tạo ra tinh trùng. - Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nữ? - Tạo ra trứng. * Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe. - Sự sống của mỗi người bắt đầu từ một tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. Hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé ra đời. * Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. * Hoạt động 2: Vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Hoạt động nhóm đôi, lớp * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK. * Bước 2: Từng cặp học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên. - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. * Bước 3: Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai 5 tuần, thấy đầu và mắt. - Hình 3: Thai 8 tuần, có thêm tai, tay và chân. Giáo viên nhận xét. - Hình 4: Thai 3 tháng, nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân. - Hình 5: Thai 9 tháng, em bé mới được sinh ra với đầy đủ các bộ phận. * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. + Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? - 3 tháng - 9 tháng 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” - Nhận xét tiết học LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. 2. Kĩ năng: Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê biểu bảng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3 - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. Giáo viên nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm bào cáo thống kê” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Quan sát, thảo luận Bài 1: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. - Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. - Học sinh lần lượt trả lời. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt lại. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: - Nêu số liệu - Trình bày bảng số liệu - Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin + Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. c) Tác dụng: Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành, thảo luận Bài 2: - Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. - 1 học sinh đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày Sỉ số lớp: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 Số học sinh nữ: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Thi đua Bài 3: - Kết quả thống kê có tính so sánh ® Nên trình bày theo bài “Nghìn năm văn hiến”. - 1 học sinh đọcyêu cầu - Làm việc cá nhân - Lần lượt từng học sinh trình bày Giáo viên nhận xét + chốt lại - Cả lớp nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh viết vào bảng thống kê - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC: VỀ CÁC ANH HÙNG DANH NHÂN CỦA ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện về các anh hùng danh nhân của đất nước. 2. Kĩ năng: Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy - trò : Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét - cho điểm (giọng kể - thái độ). - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các vị ấy. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh nhân ở nước ta. - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề. - Gạch dưới: được nghe, được đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện em đã chọn. - Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh. * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Học sinh giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn. - 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai câu. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm kể câu chuyện. Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhắc lại một số câu chuyện. - Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện ® Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân. - Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 2:
Tài liệu đính kèm: