1. Khởi động:
2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “ Nghìn .”
- Giáo viên ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, giảng giải
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu. 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc các từ khó phát âm
- Giáo viên nhận xét cách đọc
_GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, trực quan
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm)
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
Giáo viên chốt lại
- Nêu ý đoạn 1
- Rèn đọc đoạn 1
+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân)
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê.
Giáo viên chốt:
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân)
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
Tiết 3 : TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu: Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức cĩ bản thống kê. Hiểu nội dung : Việt Nam cĩ truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời .(Trả lời được câu hỏi trong SGK ) II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. - Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “ Nghìn.” - Giáo viên ghi tựa. HS chú ý lắng nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, giảng giải _ 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s - Giáo viên nhận xét cách đọc _GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. - 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê. - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải - Học sinh lần lượt đọc chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, trực quan - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . - Lớp bổ sung Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh - Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời - Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch. + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc Giáo viên chốt: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ. - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc - Học sinh đọc đoạn 3 - Học sinh giải nghĩa từ chứng tích - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? _Coi trọng đạo học / VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Kể chuyện - Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. - Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Nhận xét tiết học Tiết 6: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số . Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động: Hát 4’ 2. Bài cũ: Phân số thập phân - Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4 Giáo viện nhận xét - Ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay thầy trò chúng ta tiếp tục luyện tập về kiến thức chuyển phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước qua tiết “Luyện tập”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, cả lớp Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài _GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số _HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ 1 đến 9 và nêu đó là phân số thập 10 10 phân Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Nêu cách làm - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000. Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9 200 200 : 2 100 Giáo viên nhận xét - chốt ý chính Bài 5: - Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tóm tắt: - Học sinh giải - Học sinh sửa bài * Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm - Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân - Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước - Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dò - Làm bài 4 / ø 9 - Chuẩn bị: Ôn tập : Phép cộng và trừ hai phân số - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết : 7 ÔN TẬP PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Biết cách cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số , hai phân số không cùng mẫu số .II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Trò: Bảng con - Vở bài tập III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh - Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai phân số. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Oân tập phép cộng , trừ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - Giáo viên nêu ví dụ: và - 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. - Cả lớp nháp - Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. Cộng từ hai phân số Có cùng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên mẫu số Không cùng mẫu số - Quy đồng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên m,ẫu số Giáo viên chốt lại: - Tương tự với và - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - kết luận * Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Tiến hành làm bài 1 Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề Lưu ý - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải Giáo viên nhận xét + 2 = 15 + 2 = 17 hoặc 5 5 5 3 + 2 = 3 + 2 = 15 + 2 = 17 5 1 5 5 5 1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 = 15 - 11 = 4 5 3 15 15 15 15 Bài 3: - Hoạt động nhóm bàn - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét chốt ý đúng: Phân số chỉ số bóng màu vàng ; 1- (+ )= Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp là hoặc bằng 1 * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Thi đua ai giải nhanh - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). - Học sinh tham gia thi giải toán nhanh 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số - Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 2: LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : -Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giaovới nhiều nước . -Thông thương với thế giới , thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển , rừng , đất đai, khoáng sản. -Mở rộng các trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng máy móc. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ - Trò : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. - Hãy nêu những bă ... các bộ phận? - 3 tháng - 9 tháng 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Cần làm gì .khỏe” Tiết 4 : TẬPLÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: -Nhận biết được bản số liệu thĩng kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bài bảng (BT1) -Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2) II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập. - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. Giáo viên nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm bào cáo thống kê” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Quan sát, thảo luận Bài 1: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. - Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. - Học sinh lần lượt trả lời. - Cả lớp nhận xét. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. Giáo viên chốt lại. b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: - Nêu số liệu - Trình bày bảng số liệu - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. - Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin + Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. c) Tác dụng: Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành, thảo luận Bài 2: - Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. - 1 học sinh đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày Tổ Số HS HS Nữ HS Nam HSG TT Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ Sỉ số lớp: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 Tổng số HS trong lớp : Số học sinh nữ: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 * Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên nhận xét + chốt lại - Cả lớp nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng danh nhân của nước ta . I. Mục tiêu: Chọn được một truyện viết về anh hùng , danh nhân của nước ta và kể lại được rỏ ràng , đủ ý. -Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -HS khá, giỏi tìm được ngồi truyện SGK ; kể chuyện một cách tự nhiên , sinh động . II. Chuẩn bị: - Thầy - trò : Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét - cho điểm (giọng kể - thái độ). - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các vị ấy. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Hoạt động lớp Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh nhân ở nước ta. - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề. - Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện em đã chọn. * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Học sinh giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn. - 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai câu. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm kể câu chuyện. Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhắc lại một số câu chuyện. - Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện ® Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân. - Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tuần 2 NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI Thứ 2 24/8/2009 2 3 6 2 Đạo đức Tập đọc Toán Lịch Sử Em là HS lớp 5 (T2) Nghìn năm văn hiến Luyện tập Ng Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước Thứ 3 25/8/2009 7 2 3 3 Toán Chính Tả Luyện từ và câu Khoa học Oân phép cộng, phép trừ 2 phân số Nghe viết : Lương Ngọc Quyến MRVT : Tổ Quốc Nam hay nữ ( TT ) Thứ 4 26/8/2009 8 2 2 4 2 Toán Địa lý Kể Chuyện Tập đọc Kỹ thuật Oân tập : Phép nhân, phép chia 2 phân số Địa hình và khoáng sản KC đã nghe , đã đọc Sắc màu em yêu Đính khuy 2 lỗ Thứ 4 27/8/2009 3 9 4 Tập làm văn Toán Luyện từ và câu Luyện tập tả cảnh Hỗn số Luyện tập về từ đồng nghĩa Thứ 6 28/8/2009 10 4 4 2 Toán Tập làm văn Khoa học SHL Hỗn số (TT) Luyện tập làm báo cáo thống kê Cơ thể chúng ta hình thành như thế nào ? SHL t2 KHOA HỌC: NAM HAY NỮ (TT) I. Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nũ. -Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới , không phân biệ nam, nữ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình vẽ trong SGK. Các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng 1/4 khổ giấy A4. - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Bạn là con gái hay con trai (tiết 1) * Trò chơi: Ai may mắn thế? - GiV bốc thăm số hiệu, nêu câu hỏi: + Cơ quan nào xác định giới tính của một người? - Học sinh có số hiệu được bốc trả lời. + Cơ quan sinh dục + Nêu một số đặc điểm về cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam? + Nữ: +Nam : ® GV cho HS nhận xét + cho điểm. - Nhận xét bài cũ 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Bạn là con gái hay con trai (tiết 2) 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Các đặc điểm về giới tính - Hoạt động nhóm đôi, cả lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình - Nêu câu hỏi: Một số tính cách và nghề nghiệp của nữ và nam có thể đổi chỗ cho nhau được không? - Học sinh thảo luận nhóm đôi + Nam có dịu dàng, kiên nhẫn không? Nữ có là trụ cột gia đình, chơi bóng đá... không? + Nam có làm thư kí, y tá... không? Nữ có làm giám đốc, bác sĩ... không? - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thảo luận, lên gắn lại những ý kiến của mình vào bảng mới. ® Giáo viên chốt: Giới là sự khác biệt của nam và nữ về tính cách, lối sống, việc làm được hình thành trong quá trình sống, chịu ảnh hưởng của nếp sống gia đình, quan niệm và các mối quan hệ xã hội. Các đặc điểm này có thể thay đổi (con gái có thể chơi đá bóng, con trai có thể làm nội trợ giỏi...) Những đặc điểm chỉ nữ có Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ Những đặc điểm chỉ nam có - Mang thai - Sinh con - Dịu dàng - Kiên nhẫn - Khéo tay - Y tá, bán hàng - Thư kí, bác sĩ - Giáo viên, kĩ sư - Chăm sóc con - Mạnh mẽ - Quyết đoán - Chơi bóng đá - Có râu - Có tinh trùng * Hoạt động 2: Các đặc điểm về giới - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại + Bước 1: - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm bốc thăm nội dung câu hỏi thảo luận. 1. Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý? - Nhóm trưởng đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Học sinh thảo luận a) Công việc nội trợ là của người phụ nữ. - Thư kí ghi nhận kết quả thảo luận vào phiếu. b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. 2. Trong gia đình, những yêu cầu cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không? 3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không? 4. Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? + Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, tranh luận. ® Giáo viên kết luận - Quan niệm về giới có thể thay đổi ® bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, lớp học của mình. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Thi đua: Kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới. - Thi đua 2 dãy ® GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Cuộc sống của ..
Tài liệu đính kèm: