2.Nội dung :
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài.
? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
? Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc phân vai.
? Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? ý nghĩa.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật. - Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu - ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng giỗ” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra (3’) : ? Học sinh đọc bài “Nhà tài trờ đặc biệt của cách mạng” B. Bài mới (28’) : 1.Giới thiệu bài. 2.Nội dung : a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài. b) Tìm hiểu bài. ? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? ? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? ? Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? c) Đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc phân vai. ? Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ? ý nghĩa. 3. Củng cố- Dặn dò (2’) : - Giang Văn Minh là người ntn? -Đọc bài.CB bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp. - vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng. - Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố nội dung, cách đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc cặp 3 phân vai. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT) TRÍ DŨNG SONG TOÀN - I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả một đoạn truyện “Trí dũng song toàn” - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; có thanh hỏi/ thanh ngà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A. Kiểm tra bài cũ (3'): - Gọi học sinh lên viết những từ có chữ âm đầu r/d/gi (dựa vào bài chính tả tuần 20) B. Bài mới (30’) : 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung : *. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết: - Giáo viên đọc đoạn cần viết. - Tìm hiểu nội dung đoạn. ? Đoạn văn kể điều gì? - Hướng dẫn viết những từ dễ sai. - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc. *. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a) Làm nhóm. - Cho học sinh nối tiếp nhau dọc kết quả. - Lớp nhận xét. Bài 3a) Làm vở. Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò(2’): - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Học sinh theo dõi. + Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ .. + Những từ viết hoa. - Học sinh viết. - Học sinh soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài 2a) + Gửi lại để dùng về sau: dành dụm, để dành. + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ. + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành thạo: cái giành. - Đọc yêu cầu đọc bài 3a) + Nghe cây lá rầm rì. + Lá gió đang dạo nhạc. + Quạt dịu trưa ve sầu. + Cõng nước làm mưa rào. + Gió chẳng bao giờ mệt! + Hình dáng gió thế nào. Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ viết sẵn các từ ở BT1 theo cột dọc, bảng nhóm. HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (18): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo cặp. 1 HS làm vào bảng nhóm. -Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu - nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. -HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chấm bài 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nêu yêu cầu của BT *Lời giải : nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. - Nêu yêu cầu của BT - làm bài vào VBT *Lời giải: 1A - 2B 2A - 3B 3A - 1B - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em - những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. TẬP LÀM VĂN TIẾT 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : -Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. -Bảng nhóm. HS : SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ. 2-Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. -HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. -Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại b) HS lập CTHĐ: -HS tự lập CTHĐ vào vở. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. -Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình . HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS đọc đề. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. -HS đọc. -HS lập CTHĐ vào vở - 1 HS làm bảng nhóm -HS trình bày. -Nhận xét. -HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. -HS bình chọn. Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; viết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3 ; làm được toàn bộ BT4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng lớp viết hai câu ghép (BT1), BT3. HS : VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc đoạn văn (BT4) tiết trước. 2- Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Luyện tâp: *Bài tập 3: - Cho HS làm vào VBT - Chữa bài. *Bài tập 4: - Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. - Chấm bài - Chữa bài 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. VN học thuộc bài, làm lại BT. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - nêu yêu cầu - Làm bài vào vở *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở VD : a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. .. TIẾNG VIỆT TIẾT 21: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm vững những kiến thức đã học về câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến - Biết tạo ra các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu II. ĐỒ DÙNG: Sách bài tập Tiếng Việt Bảng lớp, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: - Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế trong câu ghép ta có thể làm nh thế nào? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Hớng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, cho điểm Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS đọc câu đã hoàn chỉnh - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau - Vài HS trình bày - Nhận xét, bổ xung - Đọc đề, nêu: Tìm quan hệ từ chỉ mối quan hệ tăng tiến trong mỗi câu ghép - HS thảo luận nhóm đôi. Trình bày a) chẳng những mà b) không chỉ mà - Một HS nêu: Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép - HS làm bài vào vở - Một HS chữa bài trên bảng lớp: a) Ngày tết chúng em không những đợc vui chơi thoả thích mà chúng em còn đợc thởng thức nhiều món ăn ngon. b) Bạn Hoà không chỉ học giỏi môn toán mà bạn ấy còn học giỏi môn Tiếng Việt - Điền tiếp vế câu để hoàn thành câu ghép - HS làm bài vào vở - Nối tiếp nhau đọc câu đã hoàn thành. Chẳng hạn: + Chú Hùng không những là ngời chơi đàn giỏi mà chú còn hát rất hay. + Bố không chỉ giúp em học bài mà còn dạy em nhiều trò chơi thú vị và bổ ích. - Lắng nghe, thực hiện Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012. TẬP LÀM VĂN TIẾT 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi - Viết lại được một đoạn văn cho hay hơn II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ ghi đề, ghi một số lỗi điển hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra: Trình bày lại chương trình hoạt động đã lập trong tiết trước 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: * Nội dung :Nhận xét kết quả bài viết của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra trước Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả bài viết - Xác định đúng đề bài( Tả một ca sĩ đang biểu diễn, một nghệ sĩ hài em yêu thích, tả lại một nhân vật trong một truyện em đã đọc theo tưởng tượng) - Bố cục đầy đủ, hợp lí; ý đủ, phong phú; diễn đạt mạch lạc Hoạt động2: Thông báo điểm số cụ thể Hoạt động 3: Hướng dẫn chữa bài - Giáo viên trả bài cho học sinh a) Hướng dẫn chữa lỗi chung - Giáo viên chỉ ra những lỗi cần thiết đã viết trên bảng phụ - Gọi học sinh lần lượt chữa từng lỗi - Giáo viên nhận xét và chữa lại b) Hướng dẫn sửa lỗi trong bài - Giáo viên cho học sinh tự sửa lỗi và theo dõi kiểm tra học sinh làm việc c) Hướng dẫn đọc những đoạn, bài văn hay - GV đọc cho học sinh nghe d) Chọn viết lại một đoạn cho hay hơn - Gọi học sinh đọc lại đoạn vừa viết 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học,CB bài sau. - Vài học sinh trình bày - Học sinh theo dõi và đọc thầm đề văn - Học sinh nhận bài - Học sinh tiếp nối lên bảng chữa bài - Học sinh đọc lời nhận xét của cô và tự sửa lỗi - Học sinh lắng nghe và trao đổi để tìm ra cái hay và rút kinh nghiệm cho mình - Thực hành viết một đoạn văn - Vài học sinh đọc bài. LỊCH SỬ TIẾT 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: - Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra : - Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài * Nội dung: Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. -Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: +Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ- ne-vơ. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? - Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào? Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp) -GV cho HS thảo luận nhóm 4:Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? +Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? +Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? +Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Vài HS nêu -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. + Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. -Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá cách mạng, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man. Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. + Đất nước bị chia cắt, nhân dân phải chịu cảnh áp bức, nô lệ + Thống nhất đất nước, dành độc lập hoà bình cho dân tộc + Lòng yêu nước, yêu chuộng hoà bình, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GIÁO DỤC TẬP THỂ SƠ KẾT TUẦN A. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ B. CHUẨN BỊ: Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ C. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Tiến hành: * Yêu cầu lớp trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua về: - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động đội - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: - Duy trì tốt nề nếp - Giúp đỡ bạn yếu - Tích cực hoạt động trong các giờ học - Tham gia tích cực các hoạt động của Đội - Làm tốt công tác lao động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Tăng cường ôn thi HS giỏi để tham gia thi cấp huyện. * Sinh hoạt đội: Kể chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu
Tài liệu đính kèm: