Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 21 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 21 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.( 10’)

* Yêu cầu HS quan sát, động não, thực hành.

+Học sinh đọc ví dụ ở SGK.

+Nêu cách chia hình và cách tính .

+Tính S từng phần ® tính S của tồn bộ hình

- Giáo viên chốt:

+ Chia hình trên thành 2hình vuông và 1 hình chữ nhật .

+ Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m

+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của tồn bộ mảnh đất

Hoạt động 2: Thực hành luyện tập.

Bài 1( 15 phút )

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 21 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ ngày tháng 1 năm 2012
TOÁN :
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I/Mục tiêu:
	Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Chuẩn bị:+ GV:	Bảng phụ vẽ hình VD 
III. Các hoạt động:
1. Ổn định :
2.Bài cũ: Gọi một số em nêu quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Giáo viên nhận xét.
Bài mới: “ Luyện tập về tính diện tích” .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.( 10’)
* Yêu cầu HS quan sát, động não, thực hành. 
+Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
+Nêu cách chia hình và cách tính .
+Tính S từng phần ® tính S của tồn bộ hình 
Giáo viên chốt:
+ Chia hình trên thành 2hình vuông và 1 hình chữ nhật .
+ Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m 
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của tồn bộ mảnh đất 
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập. 
Bài 1( 15 phút )
Bài giải:
Ta có thể chia diện tích mảnh đất ra thành 2 hình chữ nhật: ABCD và MNPQ.
Độ dài cạnh DC là:
3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số ; 66,5m2
Bài 2: Bài tập mở rộng
Diện tích hình chữ nhật NIHP và hình ABCD là:
40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
Độ dài cạnh BQ là:
50 + 30 = 80 (m)
Độ dài cạnh QP là:
100,5 – 40,5 = 60 (m)
Diện tích hình BMPQ là:
80 x 60 = 4800 (m2)
Diện tích khu đất là:
4800 + 2430 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230m2
Hoạt động 3: trò chơi tiếp sức ( 5 phút )
- Yêu cầu hai dãy thi đua đọc quy tắc, công thức tính diện tích các hình đã học : Hình tam giác, hình thang, hình tròn.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Tính S từng phần ® tính S của tồn bộ cả hình .
Học sinh đọc đề.
HS làm bài theo yêu cầu.
1HS lên bảng,cả lớp làm vở.
Sửa bài
Học sinh đọc đề.
HS nêu cách chia hình thành 3 HCN
Đại diện trình bày.
Tính diện tích tồn bộ hình.
Lớp nhận xét.
1HS lên bảng,cả lớp làm vở.
HS nhận xét sưả bài.
2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TỒN
I. Mục đích yêu cầu : 
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Thông tin về các nhân vật lịch sử đề cập trong bài 
III. Hoạt động dạy và học : 
Ổn định : Nề nếp lớp .
 2. Bài cũ : ( 3-5 phút ) Nhà tài trợ .Cách mạng 
H: Kể những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kỳ ? ? 
H: Nêu đại ý của bài ? 
Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
HĐ1: Luyện đọc ( 12 phúT)
 - GV hướng dẫn đọc.
- GV chia đoạn ( 2 đoạn) 
- GV cùng HS tìm từ khó : 
- GV cùng HS giải nghĩa từ .
- Luyện đọc theo nhóm 
- GV đọc bài lần 1.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài ( 10 phút )
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi:
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để bãi bỏ lễ “góp giỗ Liễu Thăng “?
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H: Nhắc lại nội dung đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
H : Vì sao vua nhà Minh lại sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
H : Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm ( 10-12 phút )
- GV HD đọc từng đoạn.
- GV sửa và HD.
- GV HD đọc một đoạn.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
Noi DUNG: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song tồn , bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngồi.
Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút )
- Gọi 1 HS đọc ý nghĩa.
- GV nhận xét tiết học.
-1 học sinh đọc bài
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm, báo cáo
 Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời để Vua Minh mắc mưu nên phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
Đại thần nhà minh: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc
Giang Văn Minh: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.
Vì: vua Minh mắc mưu ông Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh.
vì: Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn ..
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ 
TRÍ DŨNG SONG TỒN 
I. Mục đích yêu cầu : 
-Viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soan.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK.
III. Các hoạt động:
1.Ổn dịnh : Nề nếp lớp .
2. Bài cũ: 4’ Giáo viên gọi 3 HS lên bảng, lớp viết nháp:: 
- nhạt nắng, lặng im, có điều., đều bảo nhau .
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 1’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết. ( 15- 18 phút )
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài “ Trí dũng song tồn ”
- GV nêu câu hỏi :
H :Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn?
b. Viết đúng :
-GV yêu cầu HS nêu và đọc những từ khó : Sứ thần , triều đại , linh cữu ông, anh hùng thiên cổ , thảm bại
- GV đọc cho HS viết bảng lớn , vở nháp 
c.Viết bài :
Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết .
GV đọc bài cho HS viết bài, mỗi cụm từ đọc 2 lượt.
- Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt cho HS sốt lỗi. 
- GV chấm chữa bài tổ 2-3 .Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.( 10’ )
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm .
+ Gv nhận xét chốt : 
Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm .
- Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ.
Đồ dụng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành .
Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm : dũng cảm .
Lớp mỏng bọc bên ngồi của cây , quả : vỏ .
- Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ .
Bài 3:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Ví dụ: các từ có âm đầu r , d , gi , dành dụm, để dành, rành mạch, rành rọt.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ: thứ tự các từ điền vào:
a. Rầm rì – dạo – dịu – rào- giữ – dáng.
b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng – bảo – đã – phải – nhỡ.
GV cho HS thi tìm từ láy có thanh hỏi hay ngã theo dãy.
4.Củng cố - dặn dò: 
Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
Nhận xét tiết học.
3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp.
( Vỉ ông Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. )
- HS khác nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
-Dùng bút mực sốt bài .
- Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau
1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
1 học sinh lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài vào vở.
Tìm từ láy có thanh hỏi hay thanh ngã.
LUYỆN TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ YÊU CẦU:
-HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.
-Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
-Viết đoạn 3 đều, đẹp.
-GDHS có tinh thần xây dựng đất nước giàu đẹp.
II/ĐỒ DÙNG:
-Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Luyện đọc: 
-Hướng dẫn học sinh đọc.
-Đính phần đoạn luyện đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay.
2/Củng cố nội dung:
-Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
 3/Luyện viết:
-GV đọc mẫu. 
-GV đọc từng câu để HS viết.
4/Củng cố:
-GDHS
-Học thuộc ý nghĩa.
-Đọc nối tiếp theo đoạn.
-Đọc theo phân vai.
-Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
-HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. 
-Học sinh viết đoạn 3.
-Tự sốt lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
	Thứ ngày tháng 1 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt) 
I. Mục tiêu:
Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ vẽ trước hìnhVD .
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: Nêu quy tắc , công thức tính diện tích hình tam giác , hình thang ?
Vận dụng tính diện tích hình tam giác có đáy 5cm, chiều cao 7 cm , đáy 5,2 m, chiều cao 4,8m .
Giáo viên nhận xét.
Bài mới: “Luyện tập về tính diện tích (tt) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính ( 10’) 
-Yêu cầu HS đọc ví dụ .
-Gắn hình vẽ lên bảng yêu cầu HS nêu cách chia hình ,nêu cách tính dựa vào bảng số liệu SGK .
Gợi ý HS tính diện tích từng hình -> diện tích mảnh đất.
- GV củng cố cho HS : cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang 
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1 ( 10’)
- Yêu cầu HS thực hành chia hình theo nhóm bàn. HS làm bài cá nhân.- Hướng dẫn HS chia hình thành : 
+ 1 HCN và 2 HTG và tính S từng hình 
+ Tính S tồn bộ mảnh đất 
Bài giải:
Diện tích mảnh đất tam giác ABE là:
84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích mảnh đất tam giác BGC là:
(63 + 28) x 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật AEGD là:
84 x 63 = 5292 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833 m2
Bài 2: ( 10’) Bài tập mở rộng
HS làm bài cá nhân.
Bài giải:
Diện tích tam giác ABM là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình thang BCMN là:
(38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
Diện tích tam giác CND là:
25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2)
Đáp số: 1835,06 m2
4. Củng cố - dặn dò: 4 phút
Ôn lại các qui tắc và công thức tính diện tích các hình đã học .
Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc ví dụ .
 Thực hiện theo yêu cầu 
Học sinh làm bài’ 1 em lên bảng, lớp nhận xét, sửa bài .
Học sinh chia hình (the ...  đọc truyện.
- Yêụ câu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi
- Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND phường còn làm gì?
- Theo em UBND phường xã có vai trò như thế nào ? vì sao?
- Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường xã 
* GV kết luận:
v Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1
GV nêu yêu cầu của bài tập , Hướng dẫn học sinh làm bài.
* GV nêu : Khi đến UBND xã phường chúng ta cần tôn trọng hoạt động và con người ở UBND
vHoạt động 3: Thế nào tôn trọng UBND phường xã
 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hành vi phù hợp hay không phù hợp – Sau đó rút ra kết luận 
vHoạt động 4: Thực hành
Yêụ cầu học sinh tìm hiểu và ghi chép lại những việc sau:
- Gia đình em đến UBND phường xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai?
- Liết kê các hoạt động mà UBND phường ,xã đã làm cho trẻ em?
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ
Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị tiết 2
( cường , Khang )
Học sinh đọc.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân.
1 số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm đôi.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Từng nhóm chuẩn bị.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TỒN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 4’“Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương “.
H.Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
H. Em hãy gọi tên các kích thước của hình hộp chữ nhật.?
2. Giới thiệu bài mới: “ Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của HHCN”® Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của HHCN. (14’)
-Yêu cầu HS đọc VD SGK
- GV cho HS quan sát hình hộp CN , kết hợp giới thiệu các kích thước tương ứng .
H. Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
H. Tính diện tích xung quanh của hình hộp CN ta làm như thế nào ?
(Tính tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp CN ).
Cho HS quan sát hình hộp CN triển khai và nêu cách tính 
GV nhận xét, chố cách tính :
Diện tích xung quanh của hình hộp CN bằng diện tích của hình chữ nhật có : chiều dài : 5+8+5+8 = 26 ( cm )
(Chiều dài chính là chu vi đáy của hình hộp CN )
Chiều rộng là 4cm ( chính là chiều cao hình hộp CN )
Do đó ,diện tích diện tích xung quanh của hình hộp CN là 
 26 x 4 = 104 ( cm2 )
H. Qua cách tính trên ta thấy muốn tính diện tích xung quanh hình hộp CN ta làm như thế nào ?
( Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao) 
quy tắc SGK .
- Yêu cầu HS tính diện tích tồn phần hình hộp CN 
Vậy muốn tìm diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm sao? (giáo viên gắn quy tắc lên bảng).
Hoạt động 2: Luyện tập. 18’
Bài 1 : Hs đọc đề nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq , S tp của HHCN
GV đánh giá bài làm của HS
GV chốt côngt hức tính .
Bài 2 : Bài tập mở rộng
Hs đọc đề nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn HS : 
+ Diện tích xung quanh của thùng tôn 
+ Diện tích đáy của thùng tôn 
+ Diện tích thùng tôn ( không nắp)
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò :( 5’)
- Nhận xét tiết học .
- 1HS đọc, lớp đọc thầm .
- HS quan sát, theo dõi, nêu cách thực hiện .
2 – 3 học cách tính, lớp nhận xét, bổ sung . 
- Học sinh nêu quy tắc.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính 
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
1 em học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét đúng sai.
-HS đọc đề nêu yêu cầu đề.
- 1 HS lên bảng cả lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm, bổ sung
- HS đọc lại quy tắc .
TẬP LÀM VĂN 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.Mục đích yêu cầu:
-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). 4’
- Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
2. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa 1 số lỗi điển hình. : (15’ )
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- GV sử dụng bảng đã viết sẵn đề bài và một số lỗi điển hình để:
-Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp :
+ Nhìn chung đa số các em nắm được yêu cầu của đề bài, tả đúng theo yêu cầu của bài có một số em làm tốt biết dùng từ có hình ảnh, so sánh thể hiện được tính cách của người mà các em tả : Huừn, Duyên, Hùy, Huyền, Mai . Song bên cạnh cũng còn một bạn bài làm còn sơ sài, dùng từ chưa đúng, chấm câu chưa đúng, diễn đạt còn vụng : Sơn, Mừn, Tuấn, Bớt,Hụy, 
 -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt .
a)Lỗi chính tả: thẳn thán, đuôi mắt, hàm rang, tráng tinh, 
b)Lỗi dùng từ : Thân hình khỏe, đôi mắt trắng nâu, đôi mắt đen như hòn bi .
c)Lỗi diễn đạt: 
-Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Hoạt động 2:Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài ( 20’)
GV trả bài cho HS và hướng dẫn cho các em chữa lỗi trong bài theo trình tự sau:
-Sửa lỗi trong bài:
-Học tập những đoạn văn hay ,bài văn hay 
+GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài viết hay.
- Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
4.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học , biểu dương những HS có bài văn đạt điểm cao, những HS đã tham gia chữa bài tốt trong bài .
Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài để nhận đánh giá tốt hơn. 
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : “Ôn tập văn kể chuyện”
- HS đọc lại đề bài .
+HS cả lớp trao đổi về lỗi sai, nêu cách sửa trên bảng .
- Sửa bài theo yêu cầu .
+HS đọc lại bài làm của mình và tự chữa lỗi
+HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà sốt việc chữa lỗi 
+HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay , cái đúng của đoạn văn , bài văn.
+Mỗi HS tư ïchọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn
+Một số HS trình bày đoạn văn viết lại
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục đích yêu cầu :
 	-kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II . Chuẩn bị : - GV:Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. Bảng phụ ghi 3 đề.
III . Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : ( 3-5 phút )
Nhận xét, ghi điểm cho HS.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng ( 1-2 phút )
Hoạt độngcủa GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài ( 4-5 phút )
- Gọi 3em lần lượt đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu từng đề (phân tích đề )
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài 
*Nhắc nhở HS lưu ý : Câu chuyện mà các em chuẩn bị kể không phải là những truyện các em đã đọc trên sách, báo mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh hoặc cũng có thể là câu chuyện của chính bản thân các em.
HĐ2 : Gợi ý kể chuyện ( 6-8phút )
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 gợi ý trong SGK cho 3 đề
Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể phù hợp với từng đề bài
Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý theo cách gạch đầu dòng
Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện (18-20 phút )
a) Tổ chức kể chuyện thep cặp :
- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể chuyện, hướng dẫn, uốn nắn thêm.
b) Thi kể chuyện trước lớp :
Yêu cầu HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. 
- Khi kể xong, tự các em nói lên suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
( VD: Vì sao phải chấp hành luật lệ giao thông đường bộ ?
 Bạn sẽ làm gì đối với thương binh , liệt sĩ ? 
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp đề bài, bạn có lối kể chuyện hay nhất lớp.
4.Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút )
- Tổng kết bài - Nhận xét tiết học.
3 em đọc to trước lớp.
.Cá nhân tự phân tích từng đề, lớp theo dõi quan sát trên bảng.
- 3 em đọc nối tiếp nhau từng gợi ý một trong SGK.
-5-6 em giới thiệu trước lớp câu chuyện mình chọn kể.
-Cá nhân thực hiện lập dàn ý vào nháp.
- Vài em trình bày 
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- HS xung phong thi kể trước lớp.
- Từng cá nhân tự nói lên suy nghĩ về việc làm của nhân vật trong câu chuyện của mình kể 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, học tập.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
I. Mục tiêu :
 - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
 - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
 - Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 21
1. Giáo viên nhận xét chung.
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ . Đa số các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Song bên cạnh vẫ còn một số bạn vệ sinh còn hạn chế cần phải khắc phục ngay : 
Học tập : Các em đã có ý thức chuẩn bị đầy đủ sách, vở cho học kì II, đã có ý thức trong học tập . Bên cạnh đó còn một học sinh yếu cần phải cố gắng nhiều hơn:
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. Chăm sóc công trình măng non còn hạn chế.
2-Kế hoạch tuần 22:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ không nghỉ học trước tết.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_21_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc