TUẦN : 23 Môn: Tập đọc Tiết 2+3:
Bác sĩ Sói ( 2 tiết )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trôi chảy từng đoạn,toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 )
* HSKG : Biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
- KNS: Ra qwuyết định , ứng phó với căng thẳng.
II. phương tiện dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2011 TUẦN : 23 Môn: Tập đọc Tiết 2+3: Bác sĩ Sói ( 2 tiết ) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy từng đoạn,toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ) * HSKG : Biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. - KNS: Ra qwuyết định , ứng phó với căng thẳng. II. phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Đưa tranh minh hoạ chủ điểm muông thú cho HS quan sát - 2 HS đọc - Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng * Hoạt động 1:. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giảng từ: + Khoan thai - Thong thả, không vội vã + Phát hiện - Tìm ra, nhân ra + Bình tĩnh - + Làm phúc - Giúp người khác không lấy tiền + Đá một cú trời giáng - Đá một cái rất mạnh c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: * Hoạt động 2:. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? 1 HS đọc yêu cầu Thèm rỏ dãi Câu 2: HSY - 1 HS đọc yêu cầu - Sói làm gì để lừa Ngựa ? - Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. Câu 3: - Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ? - Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa Câu 5 : HSKG - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - HS thảo luận tên truyện - Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. - Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. - Chọn anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. * Hoạt động 3:. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Các nhóm đọc theo phân vai - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài kể chuyện. * Nhận xét sau tiết dạy: .................................................. Môn: Toán Tiết 3: Số bị chia – Số chia – Thương I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết số bị chia,số chia,thương - Biết cách tìm kết quả của phép chia. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ? GV nhận xét ghi điểm - Một phần hai hình vuôn còn lại một nửa. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - HS lắng nghe * Hoạt động 1: Lý thuyết - Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ? + 6 là số bị chia + 2 số chia + 3 là thương - Cho HS nêu VD về phép chia 8 : 2 = 4 10: 5 = 5 - Gọi tên từng số trong phép chia đó. * Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 3 x 3 = 9 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8 10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: HSY - 1 HS đọc yêu cầu Phép chia SBC Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Nhận xét sau tiết dạy: ..................................................... Tiết : 4 Môn : Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; núi năng rừ ràng, lễ phộp, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lớ một số tỡnh huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - HSG: - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong SGK - Phiếu thảo luận nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Khi nói lời yc, đề nghị cần nối NTN? ( Nói nhẹ nhàng, lịch sự.) - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới 1.Giới thiệu bài : a. Hoạt động 1: - YC sắm vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị - ND kịch bản: - Tại nhà Hùng 2 bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe - Khi gặp bố Hùng bạn Minh đã nói NTN? có lễ phép không? - Hai bạn Hùng và Minh đã nói với nhau ra sao? - Cách đặt máy của 2 bạn thế nào? * Kết luận: Khi gọi và nhận điện thoại chúng ta nên có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng. b. Hoạt động 2: - Phát phiếu thảo luận - YC TL nhóm 4 - yc các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp theo dõi NX và bổ sung c. Hoạt động 3 : - YC 1 số HS kể về một lần nghe hoặc nhận điện thoại của em - Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể 3. Củng cố dặn dò : - Khi nhận và gọi điện thoại ta cần phải chú ý điều gì? - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học * Quan sát mẫu hành vi - 3 hs sắm vai - lớp theo dõi để nhận xét - Bố Hùng: A lô! tôi nghe đây! - Minh: A lô! cháu chào bác ạ. Cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!. - Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé! - Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy? - Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách toán nâng cao, nêu ngày mai cậu không dùng đến nó thì cho tớ mượn với. - Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho. - Minh: Tớ cảm ơn cậu, ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu. - Hùng : Chào cậu - Khi gặp bố Hùng, Minh nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng - Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự. - Khi kết thúc cuộc gọi 2 bạn chào nhau và đặt máy rất nhẹ nhàng. * Thảo luận nhóm - Các nhóm suy nghĩ và ghi lại các việc nên làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại. VD: - Việc nên làm: +Nhấc ống nghe nhẹ nhàng + Tự giới thiệu mình. + Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn, rõ ràng. + Đặt ống nghe nhẹ nhàng. -Việc không nên làm: +Nói trống không. + Đặt mạnh ống nghe, phát ra tiếng động lớn. +Nói quá bé hoặc nói quá to. + Nói nhanh không rõ ràng. *Liên hệ thực tế. - 1 số hs kể - Lớp nhận xét xem bạn mình làm như thế đã lịch sự chưa? - Nếu chưa lịch sự thì cả lớp cùng nói cách sửa chữa cho bạn để rút kinh nghiệm và thực hiện cho đúng yc bài học - Khi gọi và nhận điện thoại cần có thái độ lịch sự. Nói năng rõ ràng,từ tốn, nhấc, đặt ống nghe một cách nhẹ nhàng. * Nhận xét sau tiết dạy : ....................................... Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 Tiết 1 Kể chuyện Bác sĩ Sói I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. * HSKG : Biết dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. 3.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Phân vai dựng vai câu chuyện - HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 HS - Nhận xét các nhóm kể 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Nhận xét sau tiết dạy: ................................................... Tiết 3 Chính tả: (Tập chép) Bác sĩ sói I. Yêu cầu cần đạt: - Chép lại chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn tóm tắt bài : Bác sĩ Sói - Làm được bài tập 2 a/b . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? - Viết từ khó 2.2. HS chép bài vào vở: - GV quan sát HS viết - Đọc cho HS soát bài 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK GV nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Cả lớp viết bảng con *VD: ròng rã, rạ, dạy - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép - Ngựa, Sói -đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm. - Cả lớp viết bảng con giúp, trời giáng. - HS chép bài - HS tự soát lỗi - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống - HS lên bảng - 2 HS lên bảng a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa * Nhận xét sau tiết dạy: .................................................. Tiết 2:Toán Bảng chia 3 I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 3 - Thực hành chia 3 II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - HS quan sát. - 4 tấm bìa có t ... . Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Một HS lên bảng. 9 : 3 = 6 : 2 15 : 3 > 2 x 2 - Đọc bảng chia 3. - 2 HS đọc - Nhận xét, cho điểm.. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. a. GV gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì? - hình vuông. -Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn. - Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau. - HS thao tác cùng giáo viên - Tô màu vào một phần hình vẽ Học sinh tô màu - Như vậy đã tô màu và một phần của hình vẽ ? Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông. -Một phần ba được viết như thế nào? -Viết số 1 - Kẻ vạch ngang - Viết số3 dưới gach ngang. - Đọc như thế nào? - Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc) - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con - Một hoc sinh lên bảng viết + Tương tự với hình chữ nhật. Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật - HS thực hành. - Làm thế nào để có hình chữ nhật - Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN 2. Thực hành. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào? - Quan sát các hình ở bài tập 1. - Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu - Hình a, c, d. - Vì sao em khoanh vào. - Hình a. - Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu. - Tại sao em không khoanh vào hình B ? - Vì hình B được chia làm 2 phần. Bài 3:HSY - HS đọc yêu cầu. -Hình nào đã khoanh vào số con gà ? - HS quan sát hình. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời - Hình B được khoanh vào số con gà. - Vì sao em biết ? - Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần. C.Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................. Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2011 Tiết 1 Chính tả(Nghe – viết) Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết chính xác bài xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm bài tập 2 a/ b. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Bảng phụ bài tập 2a III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con 2.2 Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 2.3 Chấm – chữa bài - Chấm 7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu a ) Điền vào chỗ trống l/n - 1 HS lên bảng làm Năm gian cỏ lều thấp le te Ngõ tối đêm thâu đóm lập lè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - Nhận xét chữa bài Làn ao lóng lánh bóng trăng loe C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. * Nhận xét sau tiết dạy: ................................. Tiết : 2 Môn : Tập viết Ch÷ hoa : T I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ T hoa ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ ). - Biết viết chữ và câu ứng dụng : Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ ) , Thẳng như ruột ngựa. (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại chữ hoa S - Cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa : T - Giới thiệu chữ hoa T. - Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li? - Cấu tạo chữ T hoa : - GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng. - Nghĩa của cụm từ. - HS quan sát cụm từ nhận xét - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ còn lại cao mấy li ? 3.3 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng 4. Hướng dẫn viết vở - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: Nhận xét bài của học sinh C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - 1 HS nêu: Sáo tấm thì mưa - Cả lớp viết chữ: Sáo - HS lắng nghe - Chữ hoa T có độ cao 5 li. - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Học sinh viết trên bảng con. - HS đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay. - Chữ T, H, G. - chữ T - Chữ R - Chữ còn lại cao 1 li. - Cả lớp viết bảng con - HS viết vở theo yêu cầu của GV. * Nhận xét sau tiết dạy: ...................................... Tiết : 3 Môn : Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Học thuộc bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 3 ) - Biết thực hiên phép chia có kèm đơn vị đo.( Chia cho 3, cho 2) II. Đồ dùng – dạy học: - Bảng phụ , bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Củng cố kiến thức - Yêu cầu 3 học sinh đọc bảng chia 3 GV nhận xét ghi điểm - HS thực hiện yêu cầu B. Bài luyện tập : Bài 1: Bà có 18 quả táo,chia đều cho 3 cháu.Hỏi mỗi cháu được mấy quả táo ? - Gọi 2 HS đọc yêu cầu ? Bài toán cho biết gì,Y/c tìm gì ? - Yêu cầu HS làm bài,1 HS làm phiếu. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: Có 30 em ,chia đều thành mỗi nhóm 3 em.Hỏi chia được mấy nhóm ? GV tiến hành tương tự như BT1 GV nhận xét chữa bài Bài 3. Có 3 que diêm xếp được 1 hình tam giác.Hỏi 9 que diêm xếp được bao nhiêu hình tam giác rời nhau? GV tiến hành tương tự như BT1 GV nhận xét chữa bài C . Củng cố dặn dò. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bảng chia 3 - GV củng cố bài học. - Dặn dò cho tiết học sau - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu Bài giải Số quả táo mỗi cháu có là : 18 : 3 = 6 ( quả ) Đáp số : 6 quả táo - HS đọc yêu cầu BT Bài giải Số hình tam giác 9 que diêm xếp được là 9 : 3 = 3 ( hình ) Đáp số : 3 hình - 2 HS đọc bảng chia 3 * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................ Tiết : 4 Môn : Mĩ thuật ................................................ Tiết 5 Môn : Âm nhạc. ................................................... Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011 Tiết 3 Môn: Tập làm văn Đáp lời khẳng định - Viết nội quy I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: - BiÕt ®¸p lêi kh¼ng ®Þnh phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp (BT1,2) - §äc vµ chÐp l¹i 2 ®Õn 3 ®iÒu trong néi quy cña trêng ( BT3). - KNS: Giao tiếp ứng xử vaăn hoá . Lắng nghe tích cực. II. §å dïng d¹y häc: - Tê giÊy in néi qui cña trêng - B¶ng phô ghi néi dung BT2 - Tranh ¶nh h¬u sao, b¸o III. Ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại - 1 HS đem vở lên để kiểm tra - Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em Cô lỡ tay. Xin lỗi em - HS đáp : Không sao đâu cô ạ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (ghi bài) - HS lắng nghe,nhắc lại tên bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát kĩ bức tranh - Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai ? - 1 HS đóng vai mẹ và con Bài 2 : Nói lời đáp của em . Gọi 2 HS đóng lại tình huống a - 1 HS đọc yêu cầu a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ? -Phải đấy con ạ . Con : Trông nó dễ thương quá ! - Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c - 1 HS thực hành Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em - 2 HS đọc bản nội quy - Treo bản nội quy của nhà trường lên bảng . - HS chọn 2,3 điều chép vào vở - 1 số em đọc bài C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà thực hành những điều đã học * Nhận xét sau tiết dạy : ....................................... Tiết : 2 Môn : Thể dục. ............................................ Tiết 3. Toán Tìm một thừa số của phép nhân I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thừa số,tích,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b; a x x = b ( voiứ a,b là các số bé và các phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học ) . - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ). II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn Bảng con có nam châm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 3 tấm bìa có 6 chấm tròn - Thực hiện phép tính 2 x 3 = 6 - Số 2 gọi là gì ? - Thừa số thứ nhất - Số 3 gọi là gì ? - Thừa số thứ hai - Kết quả gọi là gì ? - Kết quả gọi là tích - Từ phép nhân lập được mấy phép chia ? - Lập được hai phép chia 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 2. GT cách tìm thừa số x chưa biết Nếu : x 5 2 = 8 - 1 HS đọc yêu cầu x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x - HS làm - Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn ? Ta lấy : 8 : 2 Viết x = 8 : 2 x = 4 b. Tương tự : 3 x x = 15 - Nêu cách tìm - Nhận xét chữa bài 3 x x = 15 x = 15 : 3 - Muốm tìm 1 thừa số ta làm ntn ? Bài tập x = 5 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia Bài 1 : Tính nhẩm : - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 Bài 2 : Tìm x (theo mẫu) - Cả lớp làm bảng con x x 2 = 10 x x 3 = 12 x = 10 : 2 x = 12 : 3 x = 5 x = 4 3 x x = 21 x = 21 : 3 x = 7 C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. * Nhận xét sau tiết dạy: .............................................. Tiết : 4 Môn : Tự nhiên và xã hội Ôn tập về xã hội ...................................................
Tài liệu đính kèm: