4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
- Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào?
Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
- Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
- Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
TẬP ĐỌC: NGHĨA THẦY TRÒ. I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi,tơn kính của cụ giáo Chu -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta,nhắc nhở mọi người cân giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ.(trả lời được các câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cửa sông Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nghĩa thầy trò. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này. Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” Đoạn 3: phần còn lại. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. Giáo viên giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. Nhận xét tiết học Hát -Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có). Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn. -Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu: Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành. Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”. Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”. Học sinh suy nghĩ và phát biểu. Dự kiến: Uốn nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày. Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: tr127t24 LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn. II. Chuẩn bị: + GV: - Chuẩn bị bảng bài tập 2 và 3. + HS: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập chung” ® GV ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2(a): Giáo viên cho hs đọc đề Ta phải tính diện tích hình tam giác KQP , MKQ,KNP sau đĩ so sánh Bài 3 GV cho hs đọc yêu cầu, thảo luận nhĩm trình bày cách giải -GV chốt lại v Hoạt động 2: Hệ thống các kiến thức vừa luyện tập. Phương pháp: Hỏi đáp. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Thi đua đặt câu hỏi ôn công thức. Sxq – Stp – V hình trụ. 5. Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3/ 37. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – tóm tắc. HS thảo luận nhĩm đơi để làm Đại diện nhĩm lên làm: KQP=MKQ+KNP Cả lớp nhận xét. HS đọc thảo luận nhĩm Đại diện nhĩm trình bày Giải Bán kính hình trịn là: 5:2=2,5(cm) Diện tích hình trịn là: 2,5x2,5x3,14=19,625(cm2) Diện tích hình tam giác ABC là: 3x4:2=6(cm2) Diện tích phần tơ màu là: 19,625 – 6 = 13,625(cm2) ĐS:13,625(cm2) -Lớp nhận xét Hoạt động lớp. Nêu những kiến thức vừa luyện tập. Hoạt động lớp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1) I. Mục tiêu: -Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bỉnh đem lại cho trẻ em. -Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngày. -yêu hịa bình,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức. II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em). HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Đọc ghi nhớ 2. Khởi động: Nêu yêu cầu cho học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà bình. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin. Nhằm giúp học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thuyết trình. Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Nội dung tranh nói lên điều gì? Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời). ® Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. v Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình). Phương pháp: Thực hành, động não. Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán thành, lưỡng lự. ® Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. v Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày). Phương pháp: Đàm thoại. ® Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc. Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Thảo luận nhóm đôi. Bài hát nói lên điều gì? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động nhóm 6. Học sinh quan sát tranh. Trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK) Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39 Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành (không tán thành, lưỡng lự). Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét. Hoạt động lớp. Một số em trình bày. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình. Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đọc ghi nhớ. LỊCH SỬ: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. I. Mục tiêu: Biết cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy vủa quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân(1968),tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở đại sứ quán Mĩ tại Sài Gịn. -Tết Mậu Thân 1968,quân và dân miền Nam đồng loạt tiến cơng và nổi dậy khắp các thành phố và thị xã. -Cuộc chiến đấu ở đại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến cơng. II. Chua ... 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát -HS kể -1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu kết quả. Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ. Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt. 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”. Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu chuyện. 1 học sinh đọc gợi ý 2. Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học. Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện. Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến truyền thống gì của dân tộc? Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn và phát triển nhu thế nào? Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận. Học tập được gì ở bạn. RÚT KINH NGHIỆM LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1;thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu câu BT2;bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn bài tập 1, viết sẵn bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ học cách liên kết câu bằng phép lược và biết sử dụng phép lược để liên kết câu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: luyện tập. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm. Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. -cho hs thảo luận nhĩm làm -Giáo viên nhận xét, chốt lại. - Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài và gợi ý cho học sinh. Nội dung của bài là thay thế từ lặp lại Em hãy tìm từ ngữ nào có nghĩa phù hợp -GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu Giáo viên chốt lạikhi viết cần dùng từ thay thế -GV nhận xét chốt lại v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. -GV người ta dùng phương pháp thế để làm gì ? 5. Tổng kết - dặn dò: Về làm lại BT3 Nhận xét tiết học. Hát -HS trả lời -HS nghe Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhĩm để tìm Đại diện nhĩm phát biểu ý kiến. Phù Đổng Thiên Vương ,tráng nam nhi ,tráng sĩ ấy ,người trai làng Phù Động. Lớp nhận xét -1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh trao đổi theo cặp và tìm từ thay thế Ví dụ: Người thiếu nữ họ Triệu ,nàng ,nàng ,Triệu Thị Trinh ,người con gái vùng núi Quan Yên ,bà -Lớp nhận xét bổ xung -HS đọc -HS làm -Vài hs đọc bài làm -Lớp nhận x Hoạt động lớp. -HS trả lời ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: Biết:Thực hiện phép cộng số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài tốn đơn giản II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 2,3. G nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Cộng số đo thời gian. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại. VD 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm) GV chốt lại. Đặt tính thẳng hàng thẳng cột. VD: 22 phút 58 giây+ 23 phút 25 giây =45 phút83 giây(83 giây=1 phút23 giây) Vậy 22 phút 58giây +23 phút 25 giây=46 phút 23 giây GV chốt: Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. v Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: ( dịng 1,2) Bài 2: G nhận xét bài làm. v Hoạt động 3: Củng cố. 1 học sinh cho ví dụ, 1 học sinh tính, thi đua dãy. G nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Trừ số đo thời gian”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Nêu cách làm. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh làm việc nhóm đôi. Thực hiện đặt tính cộng. Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài làm Dự kiến: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Cả lớp nhận xét Lần lượt các nhóm đôi thực hiện Đại diện trình bày. Dự kiến 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả nào Đúng - Sai Hoạt động cá nhân. Bài 1: Học sinh đọc đề. Học sinh lần lượt làm bài. Sửa bài. Thi đua từng cặp. Bài 2: Học sinh đọc đề – Tóm tắt Giải – 1 em lên bảng. Sửa từng bước. 2 dãy thi đua ( 4 em/dãy). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT). I. Mục tiêu: Ơn tập về: Các kiến thức phần vật chất và năng lượng:Các kỹ năng quan sát và thí nghiệm. -Những kỹ năng về bảo vệ mơi trường,giữ gìn sứ khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Chuẩn bị: GV: - Dụng cụ thí nghiệm. HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Pin, bóng đèn, dây dẫn, III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Triển lãm. Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình, thực hành. Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về: Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học, Trình bày đẹp, khoa học. Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. Trả lời được các câu hỏi đặt ra. v Hoạt động 2: Củng cố. Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời. Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt. Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn. Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn. Các nhóm trình sản phẩm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong baì làm của mình. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2) hoặc (3). 3. Giới thiệu bài mới: Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình. Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đè bài của tiết viét bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. * Những ưu điểm chính: VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh làm việc cá nhân nêu nhiệm vụ cho mỗi em thự hiện: Đọc lời nhận xét. Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài. Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc đoạn, bai văn hay. Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Học sinh chép bài sửa vào vở. Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: