3. Giới thiệu bài mới:
- Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp tục chủ điểm Nam và Nữ, các em sẽ học truyện dân gian A-rập – Thuần phục sư tử. Câu chuyện sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu như thế nào, sức mạnh ấy từ đâu mà có.
- Giáo viên ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
- Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
TẬP ĐỌC: THUẦN PHỤC SƯ TỬ. I. Mục tiêu: -Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa:kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ,giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(trả lời được các câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp tục chủ điểm Nam và Nữ, các em sẽ học truyện dân gian A-rập – Thuần phục sư tử. Câu chuyện sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu như thế nào, sức mạnh ấy từ đâu mà có. Giáo viên ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn. Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó. Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên là trọng tài, cố vấn. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1, trả lời các câu hỏi: Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì? Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào? Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao? Vì sao Ha-li-ma khóc? Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ? Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”? Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vị tu sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử. Theo em, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? Giáo viên chốt: cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền hậu. Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Bầm ơi”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Học sinh chia đoạn. Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK. Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi. Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc. Hàng tối, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn thịt. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi. Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng bèn khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy. Bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, sư tử cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. Dự kiến: Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bộ bài văn. Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lởi câu hỏi. Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dịu hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên nhẫn, là trí thông minh. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc diễ cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1) I. Mục tiêu: -Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. -Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -Biết giữ gìn,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.. II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển) HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 2’ 1’ 30’ 8’ 8’ 7’ 7’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại. Giáo viên chia nhóm học sinh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật? Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. Kết luận: việc làm đ, e là đúng. v Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Phương pháp: Động não, thuyết trình, giảng giải. Kết luận: Các ý kiến c, đ là đúng. Các ý kiến a, b là sai. 5. Tổng kết - dặn dò: Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương. Chuẩn bị: “Tiết 2”. Nhận xét tiết học. Hát . Hoạt động nhóm 4, lớp. Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh đại diện trình bày. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét. Hoạt động nhóm 6, lớp. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ: HOÀN THANH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết 4-1976,quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976 - Tháng 4-1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. - Cuối tháng 6 đầu tháng 7-Quốc hội đã họp và quyết định:tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đơ và đổi tên thành phố Sài Gịn-Gia Địnhlà Thành Phố HCM II. Chuẩn bị: + GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập. + HS: Ôn lại bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 20’ 5’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiến vào dinh độc lập. Tại sao Tổng thống Dương Văn Minh phải đầu hàng không điểu kiện? Ý nghĩa lịch sử ngày 30/ 4/ 1975? ® Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1954 – 1975. Mục tiêu: Học sinh nêu được các sự kiện lịch sử. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm bàn, nội dung sau. Tình hình nước ta từ cuối năm 1954? Tại sao dất nước ta bị chia cắt? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung. Phong trào Đồng Khởi xảy ra ở đâu? Như thế nào? Giáo viên nhận xét + chốt. Giáo viên nêu câu hỏi. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Xuân Mậu Thân 1968 xảy ra sự kiện gì? + Năm 1975, xảy ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Mục tiêu: Học sinh nêu ý nghĩa lịch sử. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Giáo viên nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu các sự kiện lịch ... : III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 20’ 1’ 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết kể chuyện tuần trước các em đã nghe câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi đã thu phục được sự tín nhiệm của các bạn nam. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người đã chuẫn bị trước ở nhà nội dung kể chuyện và kể hay nhất trong tiết học này. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện lạc đề tài. v Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại. Giáo viên nói với học sinh: theo cách kể này, học sinh nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ. Giáo viên tính điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở), chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện tuần 30. (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến). Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra. 1 học sinh đọc đề bài. 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề bài và Gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại. Học sinh nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác). 1 học sinh đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nử anh hùng La Thị Tám. 1 học sinh đọc Gợi ý 3, 4. 2, 3 học sinh khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu). Học sinh làm việc theo nhóm: từng học sinh kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Cả lớp nhận xét. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU:30 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU_ DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dâu phẩy,nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(BT1) - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2 II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 28’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận, thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. Giáo viên nhận xét bài làm. ® Kết luận. Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK. ® Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt). Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm việc thep nhóm đôi. 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu đề. Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc lại toàn văn bản. 1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. Học sinh làm bài. 2 em làm bảng phụ. Lớp sửa bài. 2 học sinh nêu: cho ví dụ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: tr150t29 ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết cách đọc,viết số thập phân và so sánh các số thập phân II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Vở bài tập, các ô số bài 4. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập số thập phân. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân. Bài 2: Giáo viên chốt lại cách viết. Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0 Bài 3: Lưu ý những bài dạng hỗn số. Bài 4: Tổ chức trò chơi. Bài 5: Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân. v Hoạt động 2: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 1, 2/ 62. Làm bài 3, 4, 5/ 62 vào vở bải tập. Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt sửa bài 4. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. Lớp nhận xét. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. Cả lớp nhận xét. Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số). Lớp nhận xét. 1 em đọc – 1 em viết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC:29 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM. I. Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 10’ 18’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản và nuôi con của chim. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Gọi đại diện đặt câu hỏi. Chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Học sinh khác có thể bổ sung. ® Giáo viên kết luận: Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử. Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai. Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. ® Giáo viên kết luận: Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111 SGK . + So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c. Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân. Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111. Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng? Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: 30 VIẾT BÀI VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: Viết được một bài văn tả con vật cĩ bố cục rõ ràng,đủ ý,dùng từ,đặt câu đúng II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích nội dung bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về thể loại văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, những chi tiết và hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả con vật mà em yêu thích. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Phướng pháp: Thực hành. Giáo viên nhận xét nhanh. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Luyện tập. Giáo viên thu bài lúc cuối giờ. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. Yêu cầu học sinh về chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 30 Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả cảnh”. Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả mà em đã đọc hoặc viết trong học kì 1 ). Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài trong SGK. Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả. 7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý). 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Con chó nhỏ. Cả lớp đọc thầm theo. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 29:
Tài liệu đính kèm: