Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

BÀI 5: LÒNG DÂN (phần 1)

I. Mục tiêu

-Đọc đúng bài văn kịch

+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , câu khiến, câu cảm trong bài.

+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo phân vai.

-Hiểu nội dung bài , ý nghĩa bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ trang bài đọc SGK (phóng to nếu có điều kiện)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Thứ hai ngày tháng 9 năm 2007 
Tiết 1: Chào cờ
---------------------------------------------------------
Tiết 2: tập đọc
Bài 5: lòng dân (phần 1)
I. Mục tiêu
-Đọc đúng bài văn kịch
+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , câu khiến, câu cảm trong bài.
+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo phân vai.
-Hiểu nội dung bài , ý nghĩa bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh hoạ trang bài đọc SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm	
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra
? Đọc bài: Sắc màu em yêu và nêu nội dung chính của bài?
- 2 hs thực hiện yc
-Gv,nx ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
+ Đọc toàn bài
+ 1 hs khá đọc toàn bài
-Cho hs qs tranh và nêu tên các nhân vật?
+ Chia đoạn
-Hs nêu miệng
- 2 đoạn; 
Đ1: từ đầu đến 
 Đ2: còn lại
+ Đọc nối tiếp 
Lần 1: Đọc sửa lỗi phát âm 
- hs
Lần 2: Giải nghĩa từ 
- hs khác
+ Đọc theo cặp toàn bài
+ Đọc toàn bài
- 2 em cùng bàn
- 1 hs đọc
+Gv đọc mẫu toàn bài
- Hs nghe
b/ Tìm hiểu bài:
+ Đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Cả lớp đọc thầm trao đổi N2 và TLCH
?Chú bộ độ gặp chuyện gì nguy hiểm? 
 -Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm
- Hs đọc thầm đoạn 2và TLcâu hỏi.
-Hs đọc , lớp đọc thầm 
 ? Đi Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
-Vội đưa cho chú 1 chiếc áo khoách đẻ thay bọn giặc không nhận ra rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm 
 -Đọc thầm cả đoạn kịch
 ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất vì sao?
-Hs nêu
-VD: Dì năm bình tĩnh nhận chú cán bộ 
làm chồng,..
 ?Rút ra ý nghĩa?
 Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 
 c,Luyện đọc diễn cảm.
 .- 5 hs đọc nối tiếp theo nhân vật
- 5hs đọc nối tiếp. Nx cách đọc bài.
- Gv đọc 
- Luyện đọc theo cặp.
- Lđọc theo cặp 2 em.
- Thi đọc diễn cảm
- Đại diện các nhóm thi đọc diên cảm. Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò
 ? Nêu ý nghĩa của câu chuỵên? 
 - VN chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------------------
	Tiết 3: Toán
Bài 11 : Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Cách chuyển hỗn số thành phân số 
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép tính với các phân số và so sánh phân số
II. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1 : Chuyển hốn số thành phân số
- Tổ chức cho hs tự làm bài
- Trình bày
-Gv nx chốt bài đúng
? Nêu cách làm
- Đọc yc bài
- H/s làm nháp; 2H/s lên bảng làm.
- Hs nx, sửa chữa.
Bài 2. So sánh các hỗn số
? Muốn so sánh hốn số ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào?
- Hs làm nháp, hs lên bảng làm. 
 - Hs nx, sửa chữa 
 mà 
b. Hs làm tương tự 
Bài 3: Viết thành p/s t/p
- Hs làm nháp. Hs lên bảng làm.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Bài yêu cầu gì?
 - Hs làm vở
Chuyển hốn số thành phân số rồi tính
 - 1 hs làm bảng; lớp làm vở
 Bài giải
- Gv cùng hs nx, chốt đúng bài.
3. Củng cố – dặn dò
? Nêu kiến thức cơ bản vừa học?
- Nhận xét tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau 
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả ( nhớ – viết)
Bài 3 : Thư gưu các học sinh
I. Mục tiêu:
+ Nhớ- viết đúng chính tả trình bày đẹp bài “ thư gửi các học sinh” 
+ Luyện tập về cấu tạo vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
II. Đồ dùng dạy – học
-Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
 Chép vần của tiếng trong 2 dòng thơ đã cho sẵn vào mô hình?
 - 2 hs thực hiện yc
-Gv nx, ghi điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết: 
a. Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài viết
- Hs đọc trước lớp. Lớp đọc thầm
? Bác Hồ khuyên học sinh những gì??
-Siêng học, siêng làm, ngoan ngoãn,
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Nêu những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Hs nêu và viết nháp, 2 hs lên bảng viết:
 nô lệ, xây dựng, hoàn cầu, trở nên,..
-Gv nx, chốt từ viết đúng.
c. Viết chính tả	
? Trước khi viết chính tả đoạn này chúng ta cần chú ý điều này. 
- Hs nêu cách trình bày bài 
- Tư thế ngồi viết
- HSđọc trước đoạn một lần.	 - Hs nghe 
- -Hs viết bài
- viết bài vào vở
d. Soát lỗi và chấm bài
- Hs đổi bài soát lỗi
+ Gv chấm bài và nhận xét chung
- Hs tự soát lỗi theo N
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
* Bài tập 2:
- Hs đọc thành tiếng trước lớp.
 - Thảo luận nhóm 2
- Trình bày
- Gv nx và cùng hs đánh giá 
- 2 hs cùng bàn
-Đại diện nhóm trình bày
-Hs làm vở, 2 hs làm bảng
Tiếng
Vần
âmđệm
âm chính
âm cuối
Em
yêu
màu
đỏ
e
yê
a
o
m
u
u
- Hs đọc lại toàn bài
- 2 hs đọc
Bài 3:
- Hs thảo luận nhóm dưới dạng trò chơi
- Trình bày
- Chốt ý đúng và khen nhóm thắng cuộc
+ Hs đọc yêu cầu bài
-N6
- Hs thực hiện
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học . VN viết lại lỗi sai nhiều lần cho đúng 
------------------------------------------------------------------------------
	Tiết 5: Đạo đức
Bài 3 : có trách nhiệm về việc làm của mình
I. Mục tiêu: 
 Sau khi học xong bài này, hs biết:
+ Mọi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình
+ Bước đầu có kĩ năng ra quýêt định và thực hiện quyết định của mình.
+ Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc thiếu trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy – học
- Một vài mẩu chuỵện về người có trách nhiệm
-Bài 1 viết sẵn trên khổ giấy to
III.Các hoạt động dạy và học
1 Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức
a. Mục tiêu: hs thấy rõ diễn biến của sự việc và tam trạng của bạn Đức; biết phân tích đưa ra quyết định đúng.
 b. Cách tiến hành;
- Thảo luận N2 :3 câu hỏi SGK
-Hs đọc thầm và TLN2
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp .
- Lắng nghe, nx.
* Kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan, chỉ có Đức với Hợp biết.
 Chúng ta cần rút kinh nghiệm điều mà Đức và Hợp làm
III. Ghi nhớ: 2,3 hs đọc
3. Hoạt động 2: làm BT1 SGK
*Mục tiêu:Hs xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm
*Tiến hành:
-Hs thảo luận nhóm 3
- 3 em cùng nhóm TL
 ? Nêu từng ý kiến
-Hs nêu, nhận xét
 Gv chốt ý đúng
 -Tán thành ý kiến : a,đ
-Không tán thành ý kiến : b,c,d vì không có trách nhiệm về việc làm của mình
? Mỗi chúng ta cần phải làm gì?
-Hs tự nêu
3. Củng cố, dặn dò: 
-Tự nhận xét đánh giá về những việc làm của mình từ đầu năm học đến nay.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tuần3
Ngày soạn:23/8/2009	
Ngày dạy: Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
Bài 5: đội hình đội ngũ
Trò chơi “ bỏ khăn ’’
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học.
 - Trò chơi “bỏ khăn”, yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng 
II. Địa điểm – phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiên: 1 còi;2 chiếc khăn.
III.Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp – tổ chức
1. Phần mở đầu
+Lớp trưởng tập trung,báo cáo sĩ số.
+Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
+ Khởi động: Xoay các khớp
6-10p
+ ĐHTT 
 x x x x
 x x x x GV 
 x x x x
2. Phần cơ bản 16-18p 
a. Đội hình đội ngũ 
-ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu , kết thúc, xin phép
b. Trò chơi : Bỏ khăn
- Nêu tên trò chơi
- Chơi thử 1 lần
-Cho cả lớp thi đua chơi 2,3 lần, tổ nào thua cho nhảy lò cò tiếp sức
-Quan sát uốn nắn
 6 – 8 p 
2 lần
5 –7p
2 lần
-Gv cho cán sự điều khiển
Gv uốn nắn bổ sung
 x x x x x 
 x x x x x 
 x x x x x x 
 -Tphổ biến luật chơi,cách chơi
-Hs chơi thử, Gv HD
-Cho hs chơi chính thức.Thi đua các tổ
-T quan sát ,nx, tuyên dương tổ thắng
 3.Phần kết thúc:
+ Đi thả lỏng vòng tròn hát vỗ tay.
+ Gv , hs cùng hệ thống bài 
+ GV nx đánh giá tiết học.
 4- 6p
Độ hình: hàng ngang
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 3: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I. Mục tiêu:
+ Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngơi phẩm chất của nhân dân.
+ Tích cực hoá vốn từ ( sử dụng từ đặt câu)
II. Đồ dùng dạy – học
- Bút dạ, 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại BT1, 3b
- Bảng giấy viết lời giải bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ: (2h/s)
- Đọc nối tiếp đoạn văn miêu tả đã cho.
 2hs thực hiện yc
-Gv nx , ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn hs làm BT
 Bài 1: 
-1 hs đọc , lớp đọc thầm 
? Bài tập y/c gì.
- Xếp các TN ở trong ngoặc đơn vào nhóm từ thích hợp.
- Làm theo cặp, 3 cặp làm phiếu khổ to.
- Làm việc nhóm đôi vào phiếu.
 -Gvnx chốt ý đúng
? Em có nx gì về các nhóm từ này (Đồng nghĩa)
Dán phiếu khổ to lên bảng- Nx
a) Công dân: thợ điện,thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân dân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: tiểu học , trung hoc.
 Bài 2:	 
? Bài yêu cầu gì?
- Giải nghĩa nh~ câu tục ngữ, thành ngữ
- Cho h/s mở từ điển, tra cứu và trảlời câu hỏi.
- Nối tiếp trả lời, lắng nghe nx.
+ Chịu thương, chịu khó: cần cù, chăm chỉ
+ Dám nghĩ, dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến đó.
 ? Đặt câu với thành ngữ: “ Muôn người như một”
- Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý trí hành động.
- Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lý.
- Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đem lại 1 điều tốt đẹp cho mình.
 Bài 3:	 -1 hs đọc , lớp đọc thầm 
 -Phân tích yêu cầu bài?
- 2 Hs nêu
? Tập quánlà gì?
- Tập quán: là thói quen đã thành nếp
- Đồng bào: người cùng giống nòi, đất nước
- Cho h/s làm vở b, c
- Pa nêu miệng, Pb, c làm vở.
a) Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào.
- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- H/s làm vở, 3 h/s làm bảng nhóm.
- Nx, chữa bài.
- Chốt ý đúng.
? Em hiểu “ đồng môn” là gì?
b) Những từ bắt đầu bằng tiếng đồng: đồng bào, đồng hương, đồng môn, đồ ... ng của trẻ em ở giai đoạn dưới 3 tuổi ; từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi 
 b. Cách tiến hành:
-B1: tổ chức làm việc theo nhóm
-Nhóm chuẩn bị: 1 bảng con, phấn (bút dạ); 1 cái chuông 
-B2: Giới thiệu cách chơi, luật chơi 
-Đọc thông tin SGK,để tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào nêu ở trong SGK
-Sau đó cứ 1bạn viết nhanh vào đáp án, lắc chuông báo hiệu làm xong
 -Nhóm nào xong trước thì thắng cuộc 
 B3: làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày 
-Chốt ý đúng
-Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c .
4. Hoạt động 3: Thực hành
a. Mục tiêu: Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người 
 b. Cách tiến hành:
-B1: tổ chức làm việc cá nhân
- Cá nhân đọc các thông tin (15) và trả lời các câu hỏi 
-B2:Trình bày 
?Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt?
 -là thời kì cơ thể có những thay đổi nhất:
-VD: cơ thể phát triển nhanh; cơ xương phát triển,
 B3: làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày 
--Cho VD?
Kết luận: đọc ghi nhớ SGK -hs đọc
4. Củng cố – dặn dò:
?Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt?
+ VN học bài và chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 3 : đính khuy bốn lỗ ( T1)
I. Mục tiêu: 
+ Biết cách đính khuy bốn lỗ
+ Đính đợc khuy bốn lỗ đúng kĩ thuật, đúng quy định.
+ Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy – học
- Mẫu đính khuy; Các vật liệu cần thiết
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
 ? KT sự chuẩn bị của HS
+ Gv nx ghi điểm
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1 : Quan sát mẫu
-Giới thiệu mẫu đính khuy bốn lỗ 
- Hs QS
 -Tổ chức cho hs qs SGK
-Thảo luận theo N6 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
-Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
? Nêu yêu cầu của sản phẩm?
-Hs nêu ở phần mục III
-Thời gian thực hành 30p
-Hs thực hành cá nhân
-Gv qs, giúp đỡ hs lúng túng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật đính khuy hai lỗ
- Cho hs đọc ]ớt nội dung SGK 
- Hs đọc thầm, 1 hs đọc to trước lớp
-1, 2 hs lên thực hiện thao tác bước 1 
 -Muốn đính khuy trước tiên em phải làm gì?
-vạch dấu các điểm đính khuy
-Đíng khuy vào các điểm vạch dấu. 
 ?Đính khuy bốn lỗ cần lên kim ntn?
-Lên kim qua 1 lỗ khuy, xuống kim qua lỗ khuy còn lại. 
 3. Ghi nhớ (SGK- T.7)
 -4,5 hs đọc nối tiếp
2. Dặn dò:
-Hoàn thiện sản phẩm huy bốn lỗ
-Nx tiết học. Giữ nguyên sản phẩm để giờ sau hoàn thành và đánh giá
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Âm nhạc
Bài 3: ôn tập bài hát Reo vang bình minh
Gv âm nhạc dạy
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 6 : Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu: 
-Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa vào nội dung chính của mỗi đoạn.
-Biết chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn miêu tả chân thật, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học
-Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn miêu tả cơn mưa.
-Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng hs trong lớp
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
? Nối tiếp đọc dàn ý bài văn tả cơn mưa của tiết trước ?
-2 Hs thực hiện yc 
+ GV nx, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
 Bài 1:
 - Hs đọc yc, lớp đọc thầm 
 -Bài yêu cầu gì?
 - Chọn đoạn văn và giúp bạn viết thêm vào chỗ có dấu (.) để hoàn chỉnh
 -Em hãy nêu nội dung chính của từng đoạn?
-Thảo luận theo nhóm đôi
- Các nhóm nối tiếp nhau báo cáo kết quả:
- Gv nx , kết luận lời giải đúng
-Đ1:Giới thiệu cơn mưa rào
-Đ2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa
Đ3: Cây cối sau cơn mưa
Đ4: Đường phố và con người sau cơn mưa
Bài 2: - Hs đọc yc, lớp đọc thầm
 - Yc BT?
-Chọn 1 phần trong dàn ý bài tả cơn mưa viết thành 1 đoạn văn
?Em chọn đoạn nào để viết?
 -Hs nêu
 -HDHs chọn phần thân bài để viết
- 
 - Hs viết bài vào vở
- Viết nháp sau đó viết bài vào vở ,
3 hs làm bảng lớn; nx chữa bài 
-Hs nối tiếp nhau đọc bài viết
- 3,4 hs đọc
-Lớp nx, bổ sung
-Gv, hs cùng nx, chốt ý đúng
-Bình chọn hs viết hay 
3. Củng cố – dặn dò
? Sửa lại đoạn văn viết của mình 
- Nx giờ học. VN chuẩn bị bài sau: 
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: toán
Bài 15 : ôn tập về giải toán 
I. Mục tiêu:
 Giúp hs: 
-Củng cố cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó; tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
- Giải thành thạo dạng toán trên
 II. Đồ dùng dạy – học
III.Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
? Làm lại BT3 SGK?
 - 2 hs thực hiện yc 
+ Gv nx, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. ôn tập giải toán
Bài toán 1:
-Hs nêu yc bài
 - Phân tích bài toán?
-Trình bày
- Hs thảo luận nhóm; nêu cách giải bài toán
-Trình bày cách giải bài toán trước lớp
- Lớp làm nháp, chữa bài
-Gv hs nx chốt bài đúng và trao đổi cách làm
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn: 
Tổng số phần bằng nhau: 
 5 + 6= 11(phần)
Số bé là: 121 :11 x5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
 Đ/S: 55; 66
Bài toán 2:
-Hs đọc yc bài
 - Phân tích bài toán?
-Hs thảo luận nhóm 2
-Hs làm vở
- Hs thảo luận nhóm; nêu cách giải bài toán
-Trình bày cách giải bài toán trước lớp
 -Chấm bài
Gv nx ,bổ sung chốt bài làm đúng
- Lớp làm vở, 1 hs chữa bài trên bảng
 Bài giải
 Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là: 192:2 x 3= 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
 Đ/S: 288; 480
3. Luyện tập
Bài 1:
-Hs nêu yc bài
 - Phân tích bài toán a?
-Trình bày
- Hs thảo luận nhóm; nêu cách giải bài toán
-Trình bày cách giải bài toán trước lớp
- Lớp làm nháp, chữa bài
-Gv hs nx chốt bài đúng và trao đổi cách làm
b. Hs làm tương tự
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai : 
Tổng số phần bằng nhau: 
 7+ 9= 16(phần)
Số thứ nhất là: 80:16x7 = 35
Số thứ hai là: 80 – 35 = 45
 Đ/S: 35; 45
Bài 2:
-Hs đọc yc bài
 - Phân tích bài ?
-Hs thảo luận nhóm và làm nháp
- Hs thảo luận nhóm; nêu cách giải bài toán
-Trình bày cách giải bài toán trước lớp
-Trình bày
Gv nx ,bổ sung chốt bài làm đúng
Bài 3:
-Hs đọc yc bài
 - Phân tích bài ?
-Hs thảo luận nhóm và làm vở
- Hs thảo luận nhóm; nêu cách giải bài toán
-Trình bày cách giải bài toán trước lớp
-Gv chấm bài
Gv nx ,bổ sung chốt bài làm đúng
1 hs làm bảng; lớp làm vở
Bài giải: 
Nửa chu vi vườn hoa là: 120 : 2 = 60 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài
Tổng số phần bằng nhau:
 5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng vườn hoa:60:12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa: 60 – 25 = 35 (m)
Diện tích vườn hoa: 35 x 25 = 875(m2)
Diện tích lối đi: 875:25=35(m2)
 Đ/S: 35m; 875m2; 35m2
4. Củng cố – dặn dò:
? Nêu cách giải hai dạng toán vừa học?
- Nx giờ học; Vn chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 5: Địa lí
Bài 3: Khí hậu
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs :
-Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam
-Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bản đồ địa lí TNVN
+ Quả địa cầu, bản đồ khí hậu VN hoặc H1 SGK
+Tranh , ảnh do lũ lụt gây ra (nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu 1 số đặc điểm chính của định hình nước ta?
-2 hs thực hiện yc 
-Gv nx chung và cho điểm
B.Bài mới
1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
B1: Cho h/s qs quả địa cầu.
- Qs quả địa cầu. Đọc nd sgk
- Thảo luận nhóm. 
- Thảo luận nhóm 4.
B 2: Đại diện các nhóm lên chỉ và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên bảng chỉ quả địa cầu 
? Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh.
- Qs, nx.
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có khí hậu nóng.
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? 
- Nói chung là nóng( trừ vùng núi cao)
- Gió mưa thay đổi theo mùa.
- Một năm có hai mùa gió chính.
 + Một mùa gió Đông Bắc
 + Mùa kia gió Tây Nam hoặc Đông Nam
? Thảo luận phiếu BT 
- Thảo luận theo cặp câu hỏi phiếu BT.
Đại diện nhóm trình bày. Nx bổ sung. 
- Chốt ý đúng. 
TG gió mùa thổi
 Hướng gió chính.
Tháng1
Tháng 2
Gió mùa Đông Bắc
Gió mùa Tây Nam hoặc Đông Nam
- Cho 2-3 h/s lên bảng chỉ hướng gió.
- T1 và T7 trên bản đồ.
- H/s qs nx
KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, t0 cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
 Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
B1: gọi 1-2 h/s lên bảng chỉ N Bạch Mã
- H/s chỉ núi Bạch Mã.
- Núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Nam- Bắc.
- Thảo luận theo cặp.
- Thảo luận câu hỏi sgk T72.
Đại diện nhóm trình bày. Nx 
- Gv chốt ý đúng.
? Dựa vào bảng số liệu, hãy nx Hà Nội và TP HCM
- Khí hậu nước ta có sự kúac nhau giứa hai miền Bắc- Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa hùn. Miền Nam nóng quanh năm.
3. ảnh hưởng của khí hậu
.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Khí hậu nước ta có ảnh hưởng gì đến đời sống và hoạt động sản xuất?
- Thuận lợi: Cây cối xanh tốt quanh năm.
- Khó khăn: Có năm gây mưa lớn, gây lũ lụt, có năm ít mưa gây hạn hán, bão có sức tà phá lớn.
- Cho h/s qs một số tranh ảnh ( nếu có)
4. Củng cố – dặn dò
- Nx chung về khí hâu nước ta.
Đọc ghi nhớ 3- 4 h/s đọc nối tiếp.
CBB: Sông ngòi.
---------------------------------------------------------------
 tiết 5: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Sơ kết tình hình học tập và phấn đấu của lớp trong tuần 3 
- Phương hướng học tập của tuần 4
II. Nội dung
1. Kiểm điểm hoạt động của tuần 3 
+ Lớp trưởng nx hoạt động của tuần
- ưu điểm: Học bài đầy đủ; có đủ đồ dùng học tập; chuẩn bị bài ở nhà đủ; sôi nổi trong học tập; tiếp thu bài nhanh,..
- Nhược điểm: 1 số bạn con thiếu đồ dùng; còn mất trật tự trong giờ truy bài; chữ viết còn xấu, còn quên đồ dùng học tập,..
+ Tuyên dương và phê bình 
- Tuyên dương:
- Phê bình:
+ýkiến của các thành viên trong lớp.
+ ý kiến của GVCN:
2. Kế hoạch tuần 4:
- Thực hiện tốt các nề nếp và nội quy lớp học
- Truy bài:
- Ra vào lớp:
- Nếp nếp trong lớp học:
- Tích cực giúp đỡ nhau trong học tập:
- Trao đổi N
- Thi đua giữa các tổ để có nhiều điểm tốt.
- 100% nhất trí
III. Văn nghệ
+ Các tổ phân công nhau tham gia văn nghệ của lớp
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_3_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc