Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 59: Thuần phục sư tử

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 2. Kỹ năng: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

 3. Thái độ: Kiên nhẫn, dịu dàng.

II) Chuẩn bị:

 Tranh minh họa SGK; Bảng phụ.

 

doc 36 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30:
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc 
Tiết 59: Thuần phục sư tử
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	2. Kỹ năng: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
	3. Thái độ: Kiên nhẫn, dịu dàng.
II) Chuẩn bị:
	Tranh minh họa SGK; Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc như sau:
Hoạt động của trò
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc.
- Bài chia 5 đoạn.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Ha-li-ma...giúp đỡ.
+ HS 2: Vị giáo sĩ...vừa đi vừa khóc.
+ HS 3: Nhưng mong muốn...bộ lông bờm sau gáy.
+ HS 4: Một tối...lẳng lặng bỏ đi.
+ HS 5: Ha-li-ma...bí quyết rồi đấy.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
- Theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, to vừa đủ nghe, thay đổi giọng phù hợp với nội dung đoạn: đoạn đầu giọng băn khoăn không hiểu tại sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng; đoạn Ha-li-ma làm quen với sư tử giọng hồi hộp; đoạn sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, lẳng lặng bỏ đi giọng trở nên nhẹ nhàng; lời của vị giáo sĩ giọng hiền hậu, ân cần.
* Tìm hiểu bài
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ?
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng “cụp mắt xuống” rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta?
- Giảng: Người phụ nữ có một sức mạnh kì diệu. Đó là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. Đó cũng chính là những bí quyết giúp họ giữ gìn hạnh phúc gia đình.
3.3. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Treo bảng phụ có viết đoạn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
+ Ha-li-ma muốn nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+ Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra khó thực hiện được: Sư tử vốn rất hung dữ và là loại động vật ăn thịt. Đến gần con sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ôm 1 con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn Đức A-la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang đến, nghĩ đến những lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
+ Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc. Nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại, gia đình nàng lại hạnh phúc như xưa.
+ Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+ Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc.
+ Theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
2. Kỹ năng: Chuyển đổi các số đo diện tích thông dụng
	Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng BT1
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng (mỗi HS làm 1 ý).
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn
- Gắn bảng phụ có nội dung phần a của bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng trong SGK.
- Yêu cầu đại diện các cặp đôi lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
Hoạt động của trò
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 kg 547 g = 5,547 kg
 673 g = 0,673 kg
 76g = 0,076kg
b) 6 km 98 m = 6,098 km
 203 m = 0,203 km
 83 m = 0,083 km
Bài 1(154): 
a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Thảo luận nhóm làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên bảng (mỗi nhóm làm 1 cột)
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
= 100hm2
1hm2
=100dam2
= km2
1dam2
= 100m2
=hm2
1m2
= 100dm2
=dam2
1dm2
= 100cm2
=m2
1cm2
=100mm2
=dm2
1mm2
= cm2
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta. Em hãy cho biết 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý).
- Gọi HS làm vào bảng phụ gắn bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ 1ha = 10000 m2
+ Gấp 100 lần
+ Bằng 
Bài 2(154):
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2
 1 ha = 10000 m2
 1 km2 = 100 ha = 1000000 m2
b) 1 m2 = dam2
 1 m2 = hm2 = ha
 1 m2 = km2
 1 ha = km2
 4 ha = 0,04 km2
Bài 3(154): 
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
a) 65000 m2 = 6,5 ha
 846000 m2 = 84,6 ha
 5000 m2 = 0,5 ha
b) 6 km2 = 600 ha
 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Chính tả (nghe – viết):
Tiết 30: Cô gái của tương lai
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức, biết một số huân chương của nước ta.
2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Cô gái của tương lai; viết đúng từ ngữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Vở bài tập
	- Giáo viên: Bảng nhóm
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp. HS cả lớp viết vào vở tên các huân chương, giải thưởng có trong tiết chính tả trước.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn giới thiệu về ai?
+ Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài
* Soát lỗi, chấm bài
- Yêu cầu HS soát lỗi.
- Thu và chấm bài.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó cho đúng chính tả.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?
+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?
- Gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc qui tắc chính tả.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ dán lên bảng. Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Hoạt động của trò
- Đọc và viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 15 tuổi.
+ Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.
- HS tìm và nêu: Ví dụ: in-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên.
- Luyện viết ra nháp.
- Nghe và viết chính tả.
- Dùng bút chì soát lỗi.
Bài 2(119):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc: Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết hai cụm từ. HS cả lớp viết vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- 3 HS nối tiếp nhau giải thích. Ví dụ:
+ Anh hùng Lao động do hai bộ phận Anh hùng và Lao động tạo thành tên đó nên phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó......
+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
* Đáp án:
+ Anh hùng Lao động.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang.
+ Huân chương Sao vàng.
+ Huân chương Độc lập hạng Ba.
+ Huân chương Lao động hạng Nhất.
Bài 3(119):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Quan sát.
- Làm bài vào vở bài tập, 1HS làm trên bảng phụ.
- 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét.
- Chữa bài (nếu sai).
a) Huân chương cao quý nhất ...  HS thảo luận cặp đôi nêu số giờ của từng đồng hồ.
- Gọi đại diện một số cặp nêu số giờ, số phút của từng đồng hồ đó.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- Dùng mặt đồng hồ, quay kim chỉ các giờ khác nhau cho HS đọc giờ, có thể hỏi thêm vào buổi chiều hoặc buổi tối các đồng hồ trong bài đang chỉ mấy giờ?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Ô tô dự định đi quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Ô tô đi với vận tốc bao nhiêu và đi trong thời gian bao lâu?
+ Muốn biết ô tô còn phải đi quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tính ra nháp và khoanh vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả, giải thích.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động của trò
* Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là hec-ta.
a) 1 m2 = 0,0001 ha
 18 m2 = 0,0018 ha
 300 m2 = 0,03 ha
b) 1 ha 5678 m2 = 1,5678 ha
 12 ha 800 m2 = 12,08 ha
 45 ha 5000 m2 = 45,5 ha
Bài 1(156): 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng
 1 năm không nhuận có 365 ngày
 1 năm nhuận có 366 ngày
 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
 Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
b) 1 tuần lễ có 7 ngày
 1 ngày có 24 giờ
 1 giờ có 60 phút
 1 phút có 60 giây
Bài 2(156): 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
 3 phút 40 giây = 220 giây
 1 giờ 5 phút = 65 phút
 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 150 giây = 2 phút 30 giây
 144 phút = 2 giờ 24 phút
 54 giờ = 2 ngày 6 giờ 
c) 60 phút = 1 giờ
 45 phút = giờ = 0,75 giờ
 15 phút = giờ = 0,25 giờ
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
 30 phút = giờ = 0,5 giờ
 6 phút = giờ = 0,1 giờ
 12 phút = giờ = 0,2 giờ
 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút
 90 giây = 1,5 phút
 1 phút 30 giây = 1,5 phút
 30 giây = phút = 0,5 phút
 2 phút 45 giây = 2,75 phút
 1 phút 6 giây = 1,1 phút
Bài 3(157): 
- 1 HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
* Đáp án:
+ Đồng hồ 1: 10 giờ
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43 phút (hay 10 giờ kém 17 phút)
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
Bài 4 (157): 
- Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
+ Một ô tô dự định đi quãng đường dài 
300 km. 
+ Ô tô đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2 giờ. 
+ Lấy cả quãng đường trừ đi quãng đường đã đi.
* Đáp án:
Ô tô còn phải đi quãng đường là:
A. 135km B. 165km
C. 150km D. 240km
Khoanh vào đáp án B vì:
Đổi: 2 giờ 2,25 giờ
Quãng đường ô tô đi được trong 2,25 giờ là:
60 2,25 = 135 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi là:
300 – 135 = 165 (km)
Đáp số: 165 km
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 150: Phép cộng
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
2. Kỹ năng: Ứng dụng trong tính toán nhanh, giải toán.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bảng nhóm
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, mỗi HS điền 1 ý. 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng
- Viết lên bảng công thức của phép cộng.
a + b = c
- Yêu cầu HS:
+ Hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Em đã được học các tính chất nào của phép cộng?
+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng.
3.3. Hướng dẫn luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, nhắc HS đặt tính với các phép tính a, và d.
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài: để tính giá trị của các biểu thức trong bài thuận tiện, cần áp dụng các tính chất của phép cộng đã học.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu HS làm vào nháp, 1 nhóm HS làm vào bảng phụ.
- Gọi nhóm làm vào bảng phụ trình bày và giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được bao nhiêu phần thể tích của bể?
+ Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được bao nhiêu phần thể tích của bể?
+ Muốn biết mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể thì ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của trò
* Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 giờ = 15 phút ; phút = 50 giây
 ngày = 480 phút ; phút = 42 giây
0,75 ngày = 1080 phút ; 1,5 giờ = 90 phút
300 giây = giờ ; 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
- HS đọc phép tính.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
+ a + b = c là phép cộng; trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, 
a + b cũng là tổng của phép cộng.
- HS nối tiếp nhau nêu, mỗi HS nêu 1 tính chất.
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
(a +b) + c = a + (b + c)
+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 đều bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy.
a + 0 = 0 + a = a
- HS đọc bài trước lớp.
Bài 1(158):
- Tính:
a, d,
b) + = + = 
c) 3 + = + = 
Bài 2(158):
- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878 
 = 1000 + 878 = 1878
b) ( + ) + = ( + ) + = + 
 = 1 + = + = 
 + ( + ) = ( + ) + 
 = + = 2 + = + = 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 
 = (5,87 + 4,13) + 28,69 
 = 10 + 28,69 
 = 38,69
83,75 + 46,98 + 6,25 
 = (83,75 + 6,25) + 46,98 
 = 90 + 46,98
 = 136,98
Bài 3(159):
- Không thực hiện phép tính, dự đoán kết quả tìm x:
a) x + 9,68 = 9,68
x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị 9,68 mà theo tính chất của phép cộng: Bất cứ số nào cộng với 0 đều bằng chính nó.
b) + x = 
x = 0 vì tổng của phép cộng bằng bằng số hạng thứ nhất là , mà theo tính chất của phép cộng: Bất cứ số nào cộng với 0 đều bằng chính nó.
Bài 4(159):
- 2 HS nêu.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi chảy được là:
 + = (bể)
 = 0,5 = 50%
Đáp số: 50% thể tích bể
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn
Tiết 60: Tả con vật
(Kiểm tra viết)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả con vật thông qua bài viết.
2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn tả con vật hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II) Chuẩn bị:
	Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Gọi học sinh đọc các đề bài ở bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc của bài văn tả con vật.
- Hướng dẫn học sinh chọn 1 trong các đề đã cho để viết bài văn.
- Gọi 1 số học sinh đọc dàn ý bài văn tả con vật của mình.
- Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý đã lập triển khai thành bài văn tả con vật.
- Thu bài của học sinh.
- Chuẩn bị
- 1 học sinh đọc.
- Bài văn tả con vật gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Chọn đề để viết bài.
- Đọc dàn ý
- Viết bài văn tả con vật.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Khoa học: Tiết 60
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu
	2. Kỹ năng: Quan sát, trả lời câu hỏi
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- So sánh chu trình sinh sản của chim và thú
- Thú nuôi con bằng gì?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát hình ở SGK để hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu
- Gọi học sinh trình bày nội dung trên
- Nhận xét, kết luận theo nội dung phần đóng khung màu xanh ở SGK trang 122 – 123
* Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và nuôi con”
- Nêu tên trò chơi, cử đội chơi, giải thích cách chơi
- Tổ chức cho học sinh tham gia chơi
- Nhận xét, kết luận HĐ2
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- Đọc thông tin, quan sát hình ở SGK, hiểu
- Trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Tham gia chơi
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài
Sinh hoạt: 
Kiểm điểm nền nếp 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần.
	- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
	- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động.
II. Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
 a, Hạnh kiểm:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ (Mai Anh, Quỳnh, Hoàng Trang, Dung, Dũng, Nam...)
- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các chỉ thị nghị định.
- Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.
- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tốt.
 b, Học tập:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ. ( Anh Dũng, Quỳnh, Nam, Phương Anh,...)
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. ( Việt, Đào, Anh Dũng, Dung, Nam ...)
- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm ( Mạnh Dũng, Hiếu, Tiến Anh, Huyền Trang...).
 c, Các công việc khác:
- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1.
- Duy trì tốt vệ sinh chuyên.
- Tham gia ngoại khóa: Tham quan tìm hiểu Di tích Lịch sử địa phương
 2. Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_30_ban_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc