Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 32 (Bản đẹp)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 32 (Bản đẹp)

Đạo đức:

HỌC LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông.

 - Học thêm 5 biển báo giao thông đường bộ

 2. Kỹ năng: Nhận biết nội dung các biển báo giao thông đường bộ thường gặp

 3. Thái độ: Có ý thức chú ý đến biển báo giao thông khi đi đường. Tuân theo luật giao thông và quy định của biển báo giao thông

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh:

 - Giáo viên: 1 số biển báo giao thông đường bộ thường gặp, giấy vẽ 5 biển báo giao thông

 

doc 26 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 32 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày
Tập đọc: 
ÚT VỊNH
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn
	3. Thái độ: Có ý thức của một chủ nhân tương lai
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bầm ơi” và trả lời câu hỏi về nội dung bài
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh 
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Đoạn đường rất gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có các sự cố gì? (Lúc thì tảng đà nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc các thanh ray, nhiều khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy)
- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? (Vịnh đã tham gia phong trào: Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyến phục Sơn – một bạn trai thường chạy trên đường tàu thả diều không thả diều trên đường tàu nữa)
- Khi nghe tiếng còi tàu vang lên giục giã, Út Vịnh nhièn ra đường sắt và đã thấy những gì? (Vịnh thấy hai bé gái Hoa và Lan đang ngồi chưoi chuyền thẻ trên đường tàu)
- Út Vịnh hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (Vịnh lao khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến; Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu còn Lan đừng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng)
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? (Ý thức trách nhiệm, tôn trọng an toàn về giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ)
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Ý chính: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu các em nhỏ)
* Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm hai đoạn cuối
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về luyện đọc lại bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Quan sát tranh ở SGK
- Nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc đoạn 1
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 2
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 3
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi
- Nêu ý chính
- 4 học sinh tiếp nối đọc toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
- Về luyện đọc
Toán: 
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về phép chia
	2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm bài 2 (trang 164)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
a) 
 16 : 
b) 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
 15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự tính nhẩm sau đó nêu kết quả
a)
3,5 : 0,1 = 35
7,2 : 0,01 = 720
8,4 : 0,01 = 840
6,2 : 0,1 = 62
b)
12 : 0,5 = 24
11 : 0,25 = 44
20 : 0,25 = 80
24 : 0,5 = 48
Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài
a)
3 : 4 = 
b) 7 : 5 = 
c)
1 : 2 = 
d) 7 : 4 = 
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài, khi chữa bài giải thích cách làm 
* Đáp án:
 D
Khoanh vào chữ . 40%
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Làm bài, chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Tính nhẩm, nêu kết quả
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài, giải thích cách làm
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức: 
HỌC LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông.
	- Học thêm 5 biển báo giao thông đường bộ	
	2. Kỹ năng: Nhận biết nội dung các biển báo giao thông đường bộ thường gặp
	3. Thái độ: Có ý thức chú ý đến biển báo giao thông khi đi đường. Tuân theo luật giao thông và quy định của biển báo giao thông
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 1 số biển báo giao thông đường bộ thường gặp, giấy vẽ 5 biển báo giao thông
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Đưa ra hình vẽ các biển báo hiệu số: 110a, 122 yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo, ý nghĩa của biển báo. (Hình tròn, viền trắng, nền đỏ, hình vẽ màu đen => Biển báo cấm, biển 122 có ý nghĩa dừng lại)
- Tiến hành các bước như trên đối với các biển báo: 208; 209; 233 (biển báo nguy hiểm) 
+ Biển báo 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên
+ Biển 233: Báo hiệu có nguy hiểm khác
+ Biển 209: Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn
* Đưa ra một số biển báo hiệu giao thông đường bộ thường gặp, yêu cầu học sinh nêu xem đã gặp các biển báo đó ở đâu, nêu ý nghĩa, tác dụng của biển báo đó
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh chấp hành tốt luật giao thông
- Quan sát, nhận xét 
- Quan sát nêu
- Lắng nghe
- Về học bài
Chính tả: (Nhớ - viết) 
BẦM ƠI
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên các cơ quan
	2. Kỹ năng: Nhớ- viết 14 dòng đầu bài: Bầm ơi
	3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng BT2, bảng nhóm để học sinh làm bài tập
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc cho 2 học sinh viết ở bảng, cả lớp viết vào nháp tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương ở bài tập 3 (tiết chính tả trước)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả
- Lưu ý học sinh một số từ ngữ khó viết chính tả, cách trình bày bài viết 
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, viết bài
- Chấm, chữa một số bài chính tả
c) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài tập 2: Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập, 1 số học sinh chữa bài ở bảng lớp
* Đáp án:
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc đoạn cần viết chính tả, lớp theo dõi
- Gấp SGK, nhẩm HTL đoạn cần viết chính tả
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhớ - viết bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
Tên các cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường tiểu học Bế Văn Đoàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đoàn
b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
c) Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam)
Bài tập 3: Viết tên các cơ quan, đơn vị (nêu trong SGK) cho đúng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, phát bảng nhóm cho 1 số học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh dán bài ở bảng lớp, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
- Nêu cách viết
- Nêu yêu cầu
- Làm bài
- Trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài, nhớ cách viết
Thứ ba ngày
Toán: 
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về: tìm tỉ số phần trăm của hai số, thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm, giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm
	2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Làm ý b của bài 1 (trang 164)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài
a) 2 và 5
 2 : 5 = 0,4
 0,4 = 40%
b) 2 và 3
 2 : 3 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
c) 3,2 và 4
 3,2 : 4 = 0,8
 0,8 = 80%
d) 7,2 và 3,2
 7,2 : 3,2 = 2,25
 2,25 = 225%
Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
a) 2,5 % + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666
0,6666 = 66,66%
Đáp số: a) 150%
 b) 66,66%
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Nêu yêu cầu
- Nêu cách tính
- Làm bài, chữa bài ở bảng lớp
- Lắng nghe
- Làm bài, chữa bài
- Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập kiến thức về dấu phẩy
	2. Kỹ năng: Sử dụng dấu phẩy trong văn viết
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài 1, bài 3 (tiết LTVC trước)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện SGK 
- Gọi 1 học sinh đọc bức thư đầu và trả lời: Bức thư đầu là của ai? (Là của anh chàng đang tập viết văn)
- Gọi 1 học sinh đọc bức thư thứ hai và trả lời: Bức thư thứ hai là của ai? (Là thư trả lời của Bớc – na Sô)
- Yêu cầu học sinh đọc lại mẩu chuyện, thảo luận nhóm 2, làm bài
- Gọi đại diện một số nhóm phát biểu
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Đáp án:
- Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
- Bức thư thứ hai:  ...  bài
Thứ năm ngày
Toán: 
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chu vi, diện tích một số hình đã học
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm ý b của bài tập 2 (trang 165)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
- Yêu cầu học sinh giải bài
Bài giải
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 × = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) × 2 = 400(m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 ×80 = 9600 (m2)
9600m2 = 0,96ha
Đáp số: a) 400m
 b) 9600m2; 0,96ha
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh tính độ dài thực rồi tính diện tích mảnh đất
Bài giải
Đáy lớn là: 5 × 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3 × 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Chiều cao là: 2 × 1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là: 
(50 + 30) × 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800m2
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh tự phân tích hình vẽ rồi làm bài
a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông có thể tích được theo hai cạnh:
Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 × 4 : 2) × 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD
Diện tích hình tròn là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: a) 32cm2
 b) 18,24 cm2
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại cách tính chu vi, diện tích các hình đã học
- 2 học sinh 
- Nêu yêu cầu
- Nêu cách tính
- Làm bài, chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, nêu bài làm
- Nêu yêu cầu
- Phân tích hình vẽ, làm bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(dấu hai chấm)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm
	2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ chép yêu cầu, nội dung bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc đoạn vănở bài tập 2 (tiết LTVC trước)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Trong mỗi ví dụ ở SGK, dấu hai chấm được dùng để làm gì?
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1
- Gọi học sinh nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm
- Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ ở SGK, suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án: 
a) Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
b) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
Bài tập 2: Có thể đặt dấu hai chấm vào chỗ nào trong các khổ thơ, các câu văn dưới đây
- Gọi 3 học sinh nối tiếp đọc các khổ thơ, đoạn văn
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, làm bài
- Gọi đại diện một số nhóm chữa bài ở bảng, giải thích lí do đặt dấu hai chấm
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án:
a) Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít
Đồng ý là tao chết
b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi  khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”
c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một phong cảnh thiênnhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn 
Bài tập 3: Để người bán hàng (trong mẩu chuyện vui ở SGK) khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của mình, dấu đó đặt sau chữ nào?
- Gọi học sinh đọc mẩu chuyện vui ở SGK
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh phát biểu
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Đáp án:
“Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.”
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Nêu yêu cầu
- 1 học sinh nhắc lại
- Đọc ví dụ, suy nghĩ, nêu ý kiến
- Theo dõi
- Nêu yêu cầu
- 3 học sinh đọc
- Trao đổi, làm bài
- Đại diện nhóm chữa bài
- Theo dõi
- Nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc
- Làm bài
- Phát biểu ý kiến
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Khoa học: 
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết: Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng tới đời sống con người và ngược lại
	2. Kỹ năng: Lấy được ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng tới đời sống con người và ngược lại
	3. Thái độ: Bảo vệ môi trường tự nhiên
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
- Nêu ích lợi và cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi ở SGK trang 132
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng như mục: Bạn cần biết (SGK)
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
- Chia nhóm, yêu cầu học sinh các nhóm liệt kê vào giấy những gì môi trường cho và nhận từ các hoạt động sống, sản xuất của con người
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Yêu cầu học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)
- Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh có ý thức bảo vệ môi trường
- 2 học sinh 
- Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi
- Phát biểu ý kiến
- Theo dõi
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Địa lý: 
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm được vị trí địa lí, giới hạn của xã Trung Môn
	- Nắm được cách diện tích của xã Trung Môn và một số đặc điểm của các dân tộc sinh sống trong địa bàn xã
	2. Kỹ năng: Chỉ lược đồ
	3. Thái độ: Yêu mến quê hương Trung Môn
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Lược đồ tự nhiên xã Trung Môn 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lý, giới hạn của xã Trung Môn
- Cho học sinh quan sát lược đồ; yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lý, giới hạn của xã Trung Môn (xã Trung Môn thuộc huyện Yên Sơn xã Trung Môn giáp với các xã Chân Sơn, Ỷ La, Thắng Quân, Kim Phú)
- Cung cấp cho học sinh thông tin về diện tích đất tự nhiên của xã Trung Môn (xã Trung Môn có diện tích 1188 ha (hay 11,88 km2)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm các dân tộc sinh sống ở xã Trung Môn
- Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu đặc điểm về dân cư, các dân tộc sinh sống trên địa bàn xã
- Gọi học sinh trình bày
- Nhận xét, kết luận: Xã Trung Môn là một xã có số dân đông. Dân cư phân bố tập trung. Ở địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Tày, Dao, H’Mông,  Người dân làm nghề chính là sản xuất nông nghiệp
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- Quan sát, xác định vị trí địa lý, giới hạn
- Lắng nghe
- Thảo luận, nêu đặc điểm dân cư
- Trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ sáu ngày
Toán:
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố cách tính chu vi, diện tích một số hình 
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tỉ lệ bản đồ tìm kích thước thật của sân bóng sau đó mới thực hiện yêu cầu của bài
Bài giải
a) Chiều dài của sân bóng là:
11 × 1000 = 11000 (cm)
11000 cm = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 × 1000 = 9000 (cm)
9000 cm = 90 m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) × 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 × 90 = 9900 (m2)
Đáp số: a) 400m
 b) 9900m2
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh từ chu vi hình vuông tính được cạnh hình vuông rồi tính được diện tích hình vuông
Bài giải
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 × 12 = 144 (m2)
Đáp số: 144 m2
Bài 3
- Hướng dẫn học sinh trước hết cần tính diện tích thưở ruộng hình chữ nhật sau đó tính số thóc thu được trên thửa ruộng đó
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 × = 60 (m)
Diện tích thưở ruộng là:
100 × 60 = 6000 (m2)
6000 m2 gấp 100m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
55 × 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh làm bài tập 4 còn lại
- Nêu yêu cầu
- Nghe hướng dẫn sau đó giải bài và chữa bài
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Lắng nghe hướng dẫn sau đó giải bài và chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Làm tương tự bài 2
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn: 
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh thông qua bài viết
	2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc
	3. Thái độ: Yêu mến cảnh được tả
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Dàn ý cho bài văn tả cảnh
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Gọi học sinh đọc 4 đề bài ở SGK 
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu tiết học
c) Viết bài văn tả cảnh:
- Yêu cầu học sinh viết bài
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau
- Đọc đề bài
- Hiểu yêu cầu tiết học
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Về học bài, chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp:
NHẬN XÉT TUẦN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_32_ban_dep.doc