Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tập đọc:

Tiết 9 : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.

I.Mục tiêu :

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nhgị của người kể chuyện với chuyn gia nước bạn.

 -Hiểu nội dung: Tình hữư nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN(trả lời câu hỏi 1,2,3).

 Gio dục học sinh biết tôn trọng người nước ngoài.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

III.Hoạt động:

1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi (Bài ca về trái đất)

 (?) Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?

 (?) Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất.

2. Bài mới: GTB + Ghi bảng

 

doc 38 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 5 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ /ngày
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
19/09 /2011
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đđức
9
21
9
5
Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
TH:Nói“Không” Đối với các chất gây nghiện(KNS)
Có chí thì nên(KNS)
Thứ ba
20/09 /2011
L.từ và câu 
Toán 
Chính tả
Lịch sử
9
22
5
5
Mở rộng vốn từ - Hòa bình
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
Nghe-Viết :Một chuyên gia máy xúc.
Phan Bội C hâu và phong trào Đông Du
Thứ tư
21/9 /2011
TậpL văn
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
9
10
23
5
Luyện tập báo cáo thống kê(KNS)
Ê-mi-li-con 
Luyện tập
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình(NL)
Thứ năm
22/9 / 2011
LTừ và câu
Toán
Kể chuyện Khoa học
10
24
5
10
Từ đồng âm
Đề-ca-mét-vuông.Héc-tô-mét-vuông 
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc 
Thực hành:Nói “Không”Đối với các chất gây nghiện
Thứ sáu
23/9 /2011
Tập Lvăn
Toán
Địa lí
SHTT
10
25
5
5
Trả bài viết tả cảnh.
Mi-li-mét-vuông.Bảng đơn vị đo diện tích
Vùng biển nươcù ta(BVMT-NL)
Tuần 5
TUẦN 5 
TỪ NGÀY 19 /9 ĐẾN 23 / 9
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc:
Tiết 9 : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. 
I.Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nhgị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 -Hiểu nội dung: Tình hữư nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân VN(trả lời câu hỏi 1,2,3).
 Giáo dục học sinh biết tôn trọng người nước ngoài.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III.Hoạt động:
1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi (Bài ca về trái đất)
 (?) Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
 (?) Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất. 
2. Bài mới: GTB + Ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài, phiên âm. 
+GV gọi 1 HS đọc cả bài một lượt. 
+HS đọc đoạn nối tiếp
-GV chia đoạn đọc: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu =>êm dịu 
+Đoạn 2: tiếp => thân mật. 
+Đoạn3: tiếp => máy xúc. 
+Đoạn 4: còn lại
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 1. 
-Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: loãng, rải, sừng sững, A- lếch- xây, 
-Cho HS đọc đoạn lần 2 kết hợp đọc chú giải +giải nghĩa từ
- HS đọc cả bài
-GV đọc bài
 Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 
MT: Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của bài. 
+GV cho HS đọc đoạn 1 bài: từ đầuthân mật và nêu câu hỏi:
(?) Anh Thuỷ gặp A- lếch- xây ở đâu?
(A-lếch- xây là một chuyên gia người Nga. Trước đây nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với VN và giúp đỡ VN rất nhiều)
(?) Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của A- lếch- xây
(?) Vì sao A-lếch-xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý
=> Dáng vẻ đặc biệt của A- lếch- xây
+GV cho 1HS đọc đoạn 2 bài
(?) Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ với A- lếch- xây?
 (?) Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
=> Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn
Ýnghĩa bài: Tình hữư nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân VN 
 Hoạt động 3:Đọc diễn cảm 
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện được cảm xúc tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện
-4 HS đọc 4 đoạn bài đọc
- GV hướng dẫn HS giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc dùng phấn màu gạch chéo những chỗ cần ngắt giọng, gạch dưới từ ngữ cần nhấn giọng 
-GV đọc diễn cảm 1 lần trên bảng phụ. 
-GV cho HS đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
-GV nhận xét, khen HS đọc hay
3.Củng cố - dặn dò 
-GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt. 
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài đã học, chuẩn bị bài:Ê- mi- li, con
-HS lắng nghe đọc thầm bài. 
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- Luyện phát âm từ khó. 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải +giải nghĩa từ
-1 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe. 
-1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm. 
-Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây tại một công trường xây dựng trên đất nước Việt Nam. 
-Vóc người cao lớn. Mái tóc vàng... Khuôn mặt to, chất phác. 
- Khuôn mặt to, chất phác. Vóc người cao lớn, 
-1 HS đọc
- A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt màu xanh. A- lếch- xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của anh Thuỷ. 
 -HS tự do trả lời. 
-4 HS đọc, học sinh theo dõi nhận xét cách đọc. 
-HS theo dõi lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng
-HS đọc theo nhóm
-Nhiều HS đọc 
-2 HS thi đọc
Toán
Tiết 21 : ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài.
BTCL:1,2(a,b), 3.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ: (5’) 1 HS làm bài 3. GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới :Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:làm BT1, BT2
MT: củng cố về các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài. Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. 
-Bài1:GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1.
(?) 1m =  dm?
1 m =  dam?
...
-GV yêu cầu HS lần lượt hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài
(?) 2 đơn vị đo dộ dài tiếp liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé = mấy phần đơn vị lớn?
Bài 2:GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở- GV gọi HS nhận xét sửõa bài, HS đổi chéo vở KT bài nhau.
 Hoạt động 2:Hướng dẫn làm BT3, BT4.
Mục tiêu: Giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài, GV hướng dẫn HS tìm cách viết số thích hợp vào chỗ trống.
-yêu cầu HS làm bài, nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò: 
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi GV nêu:
 10 dm
dam
Lớn hơn m
Mét
Bé hơn m
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km=
10hm
1hm
=10 dam
=km
1dam
=10m
=hm
m
=10dm
=dam
1dm
=10cm
=m
1cm
=10mm
=dm
1mm
=cm
1mm =cm
1cm = m
1m= km
- 2 đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé = đơn vị lớn.
8300m= 830dam
4000m = 40hm
25000m= 25km
135m= 1350dm
342dm=3420cm
15cm = 150mm
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
-HS đọc đề bài, HS tìm cách viết số thích hợp vào chỗ trống.
-4km37m = 4km + 37m = 4000m+ 37m = 4037m
vậy 4km37m = 4037m 
 -1hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, nhận xét sửa bài.
Khoa học
Tiết 9 :TH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tiết 1 )(KNS) 
I. Mục tiêu : 
-Nêu được một số tác hại của ma túy thuốc lá, rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
- Có ý thức cảnh giác với các chất gây nghiện ; Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện .Kĩ năng tổng hợp ,tư duy hệ thống thơng tin về tác hại của chất gây nghiện .Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử và kiên quyết từ chối các chất gây nghiện .kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đeo dọa phải xử dụng các chất gây nghiện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 sgk. Các hình ảnh về thông tin của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được. Môït số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 3 HS trả lời các câu hỏi sau:
(?) Để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì em nên làm gì?
(?) Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ và tinh thần ở tuổi dậy thì?
2.Bài mới: 
a.Khám phá :Giới thiệu bài.
b.Kết nối :
+Hoạt động 1:Thực hành xử lí thông tin 
KTDH:lập sơ đồ tư duy
Mục tiêu:Biết thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy ..
+Hs làm việc cá nhân : đọc thông tin trong sgk và hoàn thành bảng sau : 
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của
ma túy
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
GV kết luận :Rượu bia, thuốc lá đều là những chất gây nghiện . Riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy vận chuyển, sử dụng, buôn bán ma túy đều là vi phạm pháp luật
-Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng và những người xung quanh làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình ;làm mất trật tự an toàn xã hội.
c.Thực hành :
Hoạt động 2:Trò chơi bốc thăm và trả lời câu hỏi
KTDH :hỏi chuyên gia
Mục tiêu : từ chối không sử dụng các chất gây nghiện khi bạn rủ rê.
-Tổ chức và hướng dẫn trò chơi . 
GV chuẩn bị sẵn 3 hộp, mỗi hộp dựng 1 loại câu hỏi liên quan đến tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý.
-GV đề nghi mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-4 bạn tham gia chơi một chủ đề của hộp
-GV phát đáp án cho giám khảo và thống nhất cách cho điểm.
-GV theo dõi HS thực hiện. Nhóm nào có số điểm trung bình cao là thắng cuộc.
(?) Khói thuốc lá có thể gây ra bệnh nào?
(?) Khói thuốc lá gây hại cho người hút như thế nào?
(?) Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào?
(?) Bạn có thể làm gì để giúp người thân không hút thuốc lá hoặc cai thuốc lá?
(?) Rượu bia là những chất gì?
(?) Rượu bia có thể gây ra bệnh gì?
(?) Rượu bia có thể ảnh hưởng đến nhân cách người nghiện như thế nào?
(?) Người nghiện rượu bia có thể ảnh hưởng tới người xung quanh như thế nào?
(?)Bạn có thể làm gì để giúp người thân không nghiện hoặc cai nghiện rượu bia ?
(?) Ma tú ... øi sau. 
-HS chú ý lắng nghe
-HS lần lượt đi vào trong lớp qua cái ghế nguy hiểm
-HS tự suy nghĩ trả lời
-Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống trên và nhận xét cách ứng xử của các nhóm.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn :
Tiết 10 : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu : 
	Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về y, bố cục,dùng từ,đặt câu )
Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, câu, ý.
III.Hoạt động : 
1.Ổn định: Nhắc nhở 
2.Bài mới : Gt bài + ghi đầu bài lên bảng 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Biết ưu khuyết chung bài viết, biết tham gia sửa lỗi chung và biết tự sửa lỗi của mình 
- GV viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra trước và một số lỗi điển hình 
-Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp.
+ Ưu điển
Nhìn chung HS nắm được nội dung và yêu cầu đề ra, bài viết có đủ 3 phần: Mở bàiø, thân bài và kết bài. Bố cục bài văn hợp lý, biết chọn một số hình ảnh, từ ngữ sinh động trong khi tả làm nổi bật nội dung tảTrình bày bài rõ ràng,. sạch sẽ.
+ Khuyết điểm
Về nội dung :Một số bài HS chưa nắm được nội dung yêu cầu đề, diễn đạt lủng củng, dùng từ chưa sát, sai nhiều về lỗi chính tả, một vài bài thiếu phần kết bài
-Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về chính tả, ý, câu, diễn đạt
a) Lỗi chính tả: sai về phụ âm đầu: tr/ ch( triếc lá, chú mưa, chông nhà)s/x( mưa như trút suống) 
b) Lỗi về từ, câu, ý: Những con chim đang bay có mưa về tổ của mình.
-Giọt mưa to rất đẹp chảy về dòng suối.
-Hoa nở rực cả bầu trời xanh.
-YC HS sửa từng lỗi, cả lớp nhận xét bổ sung.
-GV chữa lại lỗi sai nếu cần thiết.
Hoạt động 2 : Trả bài và chữa lỗi trong bài
Mục tiêu: biết tự sửa lỗi của mình, viết lại câu văn chưa hoàn chỉnh trong bài
GV trả bài cho HS .
Hướng dẫn HS chữa lỗi sai trong bài theo trình tự sau:
+Đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
+ Đổi bài cho bạn bên cạnh rà soát lỗi và việc sửa lỗi.
-GV đọc cho HS nghe đoạn văn hay, bài văn hay của HS trong lớp.
- GV yc HS viết lại một đoạn chưa đạt của bài viết.
-Gọi 1 vài HS trình bày lại đoạn văn vừa viết. 3.Củng cố : 
 GV nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm bài tốt . Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại . 
-HS theo dõi nhận xét chung của giáo viên
-HS lên bảng lần lượt sửa các lỗi sai
+ HS nhận bài 
+ HS làm việc cá nhân 
* Đọc lời phê của GV 
* Xem kĩ những chỗ mắc lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn để soát lỗi 
- Nghe 1 đoạn họac bài văn GV đọc
-Viết lại 1 đoạn chưa đọc, và trình bày trước lớp.
Toán
Tiết 25 : MI –LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I.Mục tiêu: 
 -Biết tên gọi, kí hiệu, dộ lớn của mi-li-mét vuông;biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
II.Đồ dùng dạy học:Hình vẽ biểu diễn HV có cạnh = 1cm.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ: 
 GV gọi 2HS lên bảng làm bài tập3b GV nhận xét ghi điểm
2.Dạy bài mới : GT-ghi tựa bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li- mét vuông.
Mục tiêu: Biết tên gọi kí hiệu , độ lớn của mm2, quan hệ giữa mm2 và cm2, củng cố về tên gọi, khí hiệu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S
a) Hình thành biểu tượng về mi- li- mét vuông.
(?) Hãy nêu tên các đơn vị đo S các em đã học?
-Để thuận tiện người ta còn dùng đơn vị nhỏ hơn là mm2
-GV treo hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm
(?) Hãy tính S hình vuông có cạnh = 1mm
(?) mm2 là gì
=>Mi- li- -mét vuônglà s hình vuông có cạnh = 1mm,mi-li- mét vuộng viết tắt là mm2 (Mi- li- -mét mét vuông)
b) Tìm mối quan hệ giữa mm2 và cm2.
(?)S hình vuông có cạnh 1cm gấp bao nhiêu lần S hình vuông có cạnh = 1mm
(?) Tính S hình vuông cạnh 1 dam theo mét?
(?) Vậy 1cm2= mm2?
-Vậy 1mm2=..? cm2
3.Bảng đơn vị đo diện tích.
-GV treo bảng phụ kẻ sẵn cột, yêu cầu HS điền các đơn vị đo S đã học từ bé-> lớn?
(?) 1m2= .. dm2
(?) 1dm2 = mấy phần dam2 ?
-Tương tự như vâïy GV yêu cầu HS hoàn thành bảng đơn vị đo S.
-(?) Hai đơn vị đo S tiếp liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần?
=>Hai đơn vị đo S tiếp liền nhau đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bétiếp liền, đơn vị bé = đơn vị lớn tiếp liền
Hoạt động 2:Luyện tập thực hành.
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập
Bài 1:-GV viết các số đo S lên bảng, chỉ bất kì cho HS đọc.
-GV đọc các số đo S cho HS viết .
Bài2:a,b (cột 1) Yêu cầu HS đọc đề , sau đó GV hướng dẫn HS thực hiện phép đổi
+ Đổi từ đơn vị lớnù => đơn vị bé:
7hm2 =.m2 =>7hm2 =70000m2
+ Đổi từ đơn vị bé => đơn vị lớn
8000mm2 = 8cm2
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. 
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 3 :cột 1 GV yc HS đọc đề, GV gợi ý, hướng dẫn HS
-HS làm bài.
-GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.
-cm2; dm2; m2; dam2; hm2;km2.
-HS quan sát
= 1mm2
 -Là diện tích hình vuông có cạnh = 1 mm.
-100lần
-1cm2 = 100mm2
-1mm2 = cm2
Lớn hơn m2
m2
Bé hơn m2
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
=100
hm2
1hm2
=100
dam2
=
km2
1dam2
=100m2
=
hm2
1m2
=100
dm2
=dam2
1dm2
=100
cm2
=
m2
1cm2
=100
mm2
=
dm2
1mm2
cm2
Gấp kém nhau 100 lần.
2 HS lên bảng viết, HS làm bài vào vở, sửa bài.
- 2 HS lên bảng viết, HS làm bài vào vở, sửa bài
5cm2= 500 mm2
12km2 = 1200hm2
-2 HS lên bảng viết, HS làm bài vào vở, sửa bài.
 1mm2=cm2; 8mm2= cm2
 29mm2 =cm2
ĐỊA LÝ
Tiết 5 : VÙNG BIỂN NƯỚC TA(BVMT -NL)
Mức độ tích hợp : bộ phận –liên hệ 
I. Mục tiêu :
 -Nêu được một số đặc điểmvà vai trò của vùng biển nước ta:
 +Vùng biển VN là một bộ phận của Biển Đông.
 +Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung 
 cấp nguồn tài nguyên lớn.
 -Chỉ được một số điểm du lịch,nghỉ mát ven biển nổi tiếng:Hạ Long,Nha 
 Trang, Vũng Tàu,...trên bản đồ (lược đồ).
 -HS ý thức được nguồn tài nguyên nước ta không phải là vô tân .
 -Khi du lịch phải biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
 -Có ý thức bảo vệ môi trường ;Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên.Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ ,khí tự nhiên đối với mơi trường khơng khí ,nước .Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày .
II. Đồ dùng dạy học:Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông nam Á. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển . 
III. Các hoạt động dạy học 
1.Bài cũ : 
	 + Chỉ và nêu tên một số con sông lớn của nước ta trên lược đồ?
	 + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
	 + Nêu bài học ?
2.Bài mới : Gt bài + ghi đầu bài 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
MT: Tìm hiểu vùng biển nước ta. Biết vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất. 
-NL: Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên.
 -GV cho HS quan sát lược đồ (sgk) và chỉ cho biết vùng biển nước có vị trí như thế nào?
(?) Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
-Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
-MT: Tìm hiểu đặc điểm vùng biển nước ta 
-GV cho HS đọc SGK , trả lời các yc sau:
(?) Biển nước ta có đặc điểm gì?
=> Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão. Hằng ngày nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống
(?) Hãy kể một vài hậu quả do bão gây ra?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.
MT: Vai trò của biển. HS có ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
-NL: Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ ,khí tự nhiên đối với mơi trường khơng khí ,nước
-Yêu cầu hs đọc sgk làm việc theo nhóm trả lời các yc sau: 
(?) Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. 
(?) Kể tên một số hải sản của nước ta?
-Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch... 
- NL:Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày
-Hoạt động 4: Trò chơi
MT: Thông qua trò chơi HS thấy được lợi ích của biển.
- GV cho hs chơi trò chơi: GV nêu và tổ chức cho HS chơi:
Chọn một số hs chia làm 2 nhóm bằng nhau mỗi hs ở nhóm 1 đọc tên hoặc ảnh một địa diểm du lịch nghỉ mát nào đó ở đất nước ta thì một hs ở nhóm 2 phải chỉ trên bản đồ địa điểm mà nhóm 1 vừa đọc. Trò chơi cứ tiếp tục như thế cho đến khi cả hai nhóm không tìm thêm được địa điểm du lịch hoặc bãi biển nào nữa . Nhóm nào đọc hoặc chỉ được nhiều tên hay địa điểm thì nhóm đó thắng. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
-HS quan sát, lên chỉ và nêu vị trí vùng biển nước ta.
-Biển Đông bao bọc phía đông, nam và tây nam phần đất liền nước ta.
-HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi và bổ sung nội dung bạn trả lời
-Gây đắm tàu, phá hoại các công trình gần biển
-HS thảo luận nhóm đôi, trả lời và bổ sung nội dung thảo luận:
-Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch nghỉ mát ..
-Tôm, cua, cá rùa, bào ngư
-HS tham gia và cổ vũ cho các bạn chơi.
SINH HOẠT LỚP 
...
Tổ trưởng
Xong,ngày 19 tháng 9 năm 2011
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_5_ban_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc