Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 7 (Bản 2 cột)

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 7 (Bản 2 cột)

Tiết 13 : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

1. Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : A-ri-ôn , Xi-xin .

  Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp , sôi nổi .

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : khen ngợi sự thông minh , tình cảm đáng quý của cá heo đối vơiù loài người (trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

  Tranh , ảnh minh họa trong SGK . Thêm những tranh ảnh về cá heo .

 

doc 17 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 7 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2011.
TẬP ĐỌC
Tiết 13 : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT 
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : A-ri-ôn , Xi-xin .
Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp , sôi nổi .
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : khen ngợi sự thông minh , tình cảm đáng quý của cá heo đối vơiù loài người (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh , ảnh minh họa trong SGK . Thêm những tranh ảnh về cá heo .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét ghi điểm
-Kể lại câu chuyện Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện . 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài 
Gv giới thiệu tranh minh họa chủ điểm và chủ điểm Con người với thiên nhiên : Nhiều bài đọc trong STV lớp dưới đã cho các em biết mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên . VD : Sơn Tinh Thủy Tinh ; Con chim sơn ca và bông cúc trắng , Ông Mạnh thắng Thần Gió . . . Chủ điểm con người với thiên nhiên của STV lớp 5 sẽ giúp các em hiểu thêm mối quan hệ mật thiết này .
-Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm – Những người bạn tốt : Qua bài đọc này , các em sẽ hiểu thêm nhiều về loài vật . Tuy không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của loài người nhưng chúng là những người bạn rất tốt của con người .
-Hs lắng nghe
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
A)Luyện Đọc 
- Gv hướng dẫn hs luyện đọc theo bốn đoạn truyện . Chú ý giúp hs đọc đúng tên riêng nước ngoài , các từ dễ viết sai chính tả : A-ri-ôn , Xi-xin , boong tàu . . . và hiểu những từ ngữ khó trong bài : boong tàu , dong buồm , hành trình , sửng sốt .
-Gv đọc mẫu 
-1 em đọc cả bài 
-4 em đọc nối tiếp (3 lượt)
-Hs tham gia luyện đọc và giải nghĩa từ khó.
-1 em đọc toàn bài 
b)Tìm hiểu bài 
Hướng dẫn trả lời câu hỏi :
-Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
-Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cõi đời ?
-Qua câu chuyện này , em thấy cá heo đáng quý và đáng yêu ở điểm nào ?
-Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn ?
-Ngoài câu chuyện trên , em còn biết những câu chuyện thú vị nào về cá heo 
-Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham , cướp hết tặng vật của ông , đòi giết ông .
-Khi A-ri-ôn hát giã biệt cõi đời , đoàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu , say sưa thưởng thức tiếng hát của ông . Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền .
-Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển . Cá heo là bạn tốt của con người .
-Đám thủy thủ là người nhưng tham lam độc ác , không có tính người . Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh , tốt bụng , biết cứu giúp người gặp nạn .
-VD : Em biết chuyện cá heo cứu một chú phi công nhảy dù thoát khỏi đàn cá mập – Truyện Anh hùng biển cả , STV 1 
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Có thể đọc đoạn 3 . Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ : đã nhầm , đàn cá heo , say sưa thưởng thức , đã cứu , nhanh hơn , toàn bộ , không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng , trở về đất liền . 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs rèn đoạn diễn cảm
-Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn .
-Hs luyện đọc theo cặp , nhận xét cách đọc với nhau 
-Thi đọc diễn cảm trước lớp
3-Củng cố , dặn dò :
+ Yù nghĩa của bài nói lên điều gì? 
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
* Bài khen ngợi sự thông minh , tình cảm đáng quý của cá heo đối vơiù loài người .
-Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện .
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 7 : DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
-Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương .
-Tìm được vàn thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trốngtrong đoạn thơ(BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b, c)của Bt3.
_HSKG: làm được đầy đủ BT3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu khổ to pho to nội dung bài tập 3,4 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét tuyên dương
-Hs viết những từ chứa nguyên âm đôi ưa , ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận – tiết chính tả trước : lưa , thưa , mưa , tưởng , tươi . . . và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa , ươ .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs nhắc lại tựa bài
2-Hướng dẫn hs viết : Dòng kinh quê hương .
-Đọc đoạn cần viết .
-Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai .
-Chấm 7,10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-Hs đọc (2 em)
-Hs luyện viết từ khó
-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần .
-Hs viết bài 
-Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài 
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2 :
Gv gợi ý : vần này thích hợp cả ba ô trống 
-Hs đọc yêu cầu của bài
-Lời giải : 
+Rạ rơm thì ít , gió dông thì nhiều 
+Mải chơi đuổi một con diều 
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro .
Bài tập 3 :
Lời giải :
+Đông như kiến 
+Gan như cóc tía .
+Ngọt như mía lùi .
- Sau khi điền đúng các tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống , hs đọc thuộc các thành ngữ trên .
4-Củng cố , dặn dò 
-Gv nhận xét tiết học .
-Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia , iê .
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13 : TỪ NHIỀU NGHĨA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
Nhận biết được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn (BT1,mơc III) . Tìm được VD về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
HSKG: làm được toàn bộ BT2, mục III.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh , ảnh về các sự vật , hiện tượng , hoạt động . . . có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa . VD : Tranh vẽ hs rảo bước đến trường , bộ bàn ghế , núi , cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất . . . để giảng nghĩa cho các từ chân ( chân người ) , chân bàn , chân ghế , chân núi , chân trời . . . 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài :
Gv có thể bắt đầu bài học bằng cách đưa ra một số tranh ảnh sự vật ( gợi ý ở phần Đồ dùng dạy học ) ; chỉ vào tranh để hs gọi tên sự vật : bàn chân ( người ) , chân bàn , chân ghế , chân núi , chân trời . . .
Từ chân chỉ chân người , khác với chân của bàn , khác xa với chân núi , chân trời nhưng đều được gọi là chân . Vì sao vậy ? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu hiện tượng từ nhiều nghĩa rất thú vị của Tiến Việt .
-Hs làm BT2 đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm .
-Hs lắng nghe
2-Phần nhận xét 
Bài tập 1 :
GV : không cần giải nghĩa phức tạp . Chính các câu thơ đã nói sự khác nghĩa của các từ đó .
+Nhấn mạnh : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi , tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu ) của mỗi từ .
-Làm việc theo nhóm .
Lời giải : 
Tai – nghĩa a 
Răng – nghĩa b
Mũi – nghĩa c 
Bài tập 2 :
GV: Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1 :
+Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật .
+Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được .
+Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : răng , mũi , tai . Ta gọi đó là chuyển nghĩa .
-Làm việc theo nhóm .
Lời giải : 
a)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn :
hợp tác , hợp nhất , hợp lực .
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu , đòi hỏi . . . nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp.
Bài tập 3 :
Nhắc hs chú ý : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng ? Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn đựơc gọi là tai ? BT3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng , mũi , tai ở BT1 và BT2 để giải đáp điều này .
Gv : Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau ( VD : treo cờ , chơi cờ tướng ) . Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác – vừa giống nhau . Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc , Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú .
-Hs trao đổi theo cặp .
+Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : đều chỉ vật nhọn , sắc , sắp đều nhau thành hàng .
+Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước .
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên , chìa ra như cái tai .
3-Phần ghi nhớ
-Hs đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK .
4-Phần luyện tập 
Bài tập 1 :
Bài tập 2 :
-Hs làm việc độc lập . Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc , hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển .
Lời giải :
+Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. ( nghĩa gốc ) ; Mắt trong Quả na mở mắt. ( nghĩa chuyển )
+Chân trong Bé đau chân . ( nghĩa gốc ) ; Chân trong Lòng ta . . . kiềng ba chân . ( nghĩa chuyển )
+Đầu trong Khi viết , em đừng ngoẹo đầu . ( nghĩa gốc ) ; Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong . ( nghĩa chuyển )
-Làm việc theo nhóm .
-Một số VD :
+lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu...
+miệng : miệng bát , miệng hũ , miệng bình , miệng túi , miệng hố , miệng núi lửa... 
+cổ : cổ chai , cổ lọ , cổ áo , cổ bình , cổ tay... 
+tay : tay áo , tay ghế , tay quay , tay tre (một ) tay bóng bàn cừ khôi ... 
+lưng : lưng ghế , lưng đồi , lưng núi , lưng trời , lưng đê ... 
5-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs về nhà viết thêm vào vở VD về nghĩa chuyển của các từ : lưỡi , miệng , cổ, tay , lưng .
-Nhắc lại nội dung ghi nhớ bài học 
KỂ CHUYỆN
Tiết 7 : CÂY CỎ NƯỚC NAM
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Dựa vào lời kể của gv và tranh minh họa SGK , kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên , phối hợp lời kể với cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên .
Hiểu truyện , biết trao đổi vớicác bạn về ý nghĩa câu chuyện : khuyên người ta yêu quý thiên nhiên ; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ , lá cây .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh họa truyện trong SGK , phóng to tranh 
Ảnh hoặc vật thật : những bụi sâm nam , đinh lăng , cam thảo nam .
Nội dung truyện “ Cây cỏ nước Nam”
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét tuyên dương
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài :
-Trong tiết học hôm nay ,cô sẽ kể một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh . Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh , sống dưới t ... ỗi đoạn , nêu ý bao trùm toàn đoạn . Xét trong toàn bài , những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn , nối kết các đoạn với nhau .
-Hs đọc to một lượt , đọc thầm là chính .
Bài tập 2 
Nhắc hs : Để chọn đúng câu mở đoạn , cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn hay không 
Lời giải :
Đoạn 1 : Điền câu b vì câu này nêu đựơc cả hai ý trong đoạn văn : Tây Nguyên có núi cao và rừng dày .
Đoạn 2 : Điền câu c vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn : Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc 
Bài tập 3
-VD về các câu mở đoạn của đọan 1 : 
Đến với Tây Nguyên , ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm./ Cũng như nhiều vùng núi trên đất nước ta , Tây Nguyên có những dãy núi cao hùng vĩ , những rừng câu đại ngàn . / Vẻ đẹp của Tây Nguyên trước hết là ở núi non hùng vĩ và những thảm rừng dày . / Từ trên máy bay nhìn xuống , ta có thể nhận ra ngay vùng đất Tây Nguyên nhờ những dãy núi cao chất ngất và những rừng cây đại ngàn . . . 
-VD về các câu mở đoạn của đoạn 2 :
Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng . Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp , giàu màu sắc . / Nhưng cái làm nên đặc sắc của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao la bát ngát . / Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi cao , rừng rậm . Người Tây Nguyên còn tự hào về những thảo nguyên rực rỡ giàu màu sắc . . . 
-Hs tự làm, trình bày trước lớp
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học . Dặn hs chuẩn bị tiết TLV tới : viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước .
-Nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn .
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, Bt2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu (BT3).Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
HSKG: biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét ghi điểm
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài :
Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như : răng , lưỡi , tai , lưỡi , đầu , cổ , lưng , mắt, tay , chân . . . ) Trong giờ học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ .
-2,3 hs nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và làm lại BT2 phần luyện tập tiết LTVC trước .
-Hs lắng nghe
2-Hướng dẫn hs làm BT 
Bài tập 1 :
-Lời giải :
Từ chạy
(1)Bé chạy lon ton .
(2)Tàu chạy băng băng trên đường ray .
(3)Đồng hồ chạy đúng giờ .
(4)Dân làng khẩn trương chạy lũ .
-Hs làm vào nháp , 2 hs làm trên bảng .
Các nghĩa khác nhau :
-Sự di chuyển nhanh bằng chân (d)
-Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông ©
-Hoạt động của máy móc (a)
-Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến (b)
Bài tập 2 :
Gv nêu vấn đề : Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung ? BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó .
Bài tập 3 :
Bài tập 4 :
Chú ý : Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ đi và đứng . Không đặt câu với nghĩa khác .
Nếu có hs đặt những câu như Nam đi một nước cờ cao ; Cụ đã đi không kịp trối trăng gì cho con cháu ; Cô giáo tôi là một phụ nữ đứng tuổi ; . . . Gv cần nói để hs hiểu : nghĩa của đi và đứng trong những câu văn trên không phải là nghĩa đã được xác định trong BT4 .
Lời giải :
Dòng b ( sự vận động nhanh ) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các VD của BT 1 . Nếu có hs chọn dòng a ( sự di chuyển ) , GV yêu cầu cả lớp thảo luận . Có thể đặt câu hỏi : Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển không : Hs sẽ phát biểu : hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc ( tạo ấn tượng nhanh)
Lời giải : từ ăn trong câu c đựơc dùng với nghĩa gốc ( ăn cơm )
VD về lời giải phần a :
+Nghĩa 1 : Bé Thơ đang tập đi . 
 Ông em đi rất chậm .
+Nghĩa 2 : 
 Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm .
 Nam thích đi giày .
VD về lời giải phần b :
+Nghĩa 1 : Chú bộ đội đứng gác .
 Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì 
+Nghĩa 2 : Mẹ đứng lại chờ Bích .
 Trời đứng gió .
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; về nhà viết thêm vào vở một vài câu văn đã đặt ở BT4 .
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 14 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
	Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước , dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước , hs biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn , thể hiện rõ đối tượng miêu tả , trình tự miêu tả , nét nổi bật của cảnh , cảm xúc của người tả .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 	
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng hs .
Một số bài văn , đoạn văn hay tả cảnh sông nước .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI 
-Giới thiệu bài 
Trong các tiết TLV trước , các em đã quan sát một cảnh sông nước . Trong tiết học hôm nay , các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn .
-Hs nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn , đọc câu mở đoạn của em – BT3 ( tiết TLV trước )
-Hs lắng nghe
-Hướng dẫn hs làm bài tập 
-Gv kiểm tra dàn ý văn tả cảnh sông nước của hs .
-Gv nhắc hs chú ý : 
+Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn , mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh . Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một đoạn văn .
+Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn .
+Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện đựơc cảm xúc của ngưới viết .
-Gv nhận xét , chấm điểm một số đoạn văn .
-Hs đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài .
-Một vài hs nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh .
-Hs viết đoạn văn .
-Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn .
-Cả lớp bình chọn người viết đọan văn tả cảnh sông nước hay nhất , có nhiều ý mới và sáng tạo.
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học . Yêu cầu những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để thầy cô kiểm tra trong tiết TLV sau .
-Dặn hs về nhà đọc trước yêu cầu , gợi ý của tiết TLV tuần 8 : Luyện tập tả cảnh ở địa phương .
LỊCH SỬ
Tiết 7 : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, học sinh biết:
- Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng. Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Ảnh trong SGK .
- Tư liệu lịch sử về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì thành lập Đảng.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1-Kiểm tra bài cũ :
2-Bài mới :
 *Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
+Giới thiệu bài : Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam, dẫn đến sự thành lập Đảng 
*Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
+Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong việc thành lập Đảng ?
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
+Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
- HS chú lắng nghe
Nhiệm vụ học tập của học sinh 
-Học sinh tìm hiểu về việc thành lập Đảng 
Từ những năm 1926 – 1927 trở đi, phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản. Các tổ chức đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh, nhưng lại công kích tranh giành ảnh lẫn nhau. Tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo không thể kéo dài.
-Tình hình trên đã đặt ra yêu cầu gì ?
-Ai có thể làm được điều đó ?
-Vì sao chỉ có lãng tụ Nguyễn Ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ?
-Cần phải sớm hợp nhất các tổ chứa cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ có đủ uy tín và năng lực mới làm được.
-Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc .
-Nguyễn Ái Quốc là ngườicó hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ...
*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân)
-Tìm hiểu Hội nghị thành lập Đảng .
-Đọc SGK và trình bày lại theo ý mình, chú ý khắc sâu về thời gian và nơi diễn ra Hội nghị .
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
-Tương lai của cách mạng Việt Nam sẽ ra sao?
-Liên hệ thực tế .
-Ý nghĩa của việc thành lập Đảng? 
-Thảo luận .
- Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãng đạo , đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn .
-Hs đọc phần bài học (Sgk)
3-Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
GIÁO DỤC TẬP THỂ
HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG (BÀI 1)
HƯỚNG DẪN THAM GIA THI TÌM HIỂU SÁCH THƯ VIỆN
 SINH HOẠT ĐỘI : KỂ CHUYỆN. 
I- MỤC TIÊU:
 -Nắm được kiến thức về ATGT qua bài 1
 - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần
	- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
II- CHUẨN BỊ:
 - Một số phích sách trong thư viện
Lớp trưởng tổng kết thi đua của các tổ
Các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Học An toàn giao thông bài 1
(Có giáo án soạn riêng)
2.HD tìm hiểu sách thư viện
GV đưa cho HS một số phích sách nói sách tìm sách trong thư viện
3. Thi kể lại các câu chuyện mà em đã đọc trong thư viện nhà trường
4.Sơ kết tuần
* Yêu cầu lớp trởng đọc nội dung theo dõi thi đua
* Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm
* Đề ra phương hướng biện pháp
- Duy trì tốt nề nếp
- Giúp đỡ bạn yếu
- Tích cực hoạt động trong các giờ học
- Tham gia tích cực các hoạt động của Đội
* Vui văn nghệ
-Cho Hs thực hành tìm sách 
-Kể tên một số sách em đã được mượn trong thư viện 
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
- Thực hiện tốt nề nếp
- Học sinh phát biểu
- Vui văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_7_ban_2_cot.doc