Giáo án dạy Lớp 4 tuần 13

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 13

TIẾT:13 ; TẬP ĐỌC

 ÔN :NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Ôn đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

 

doc 39 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1179Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ hai ;ngày 17tháng 11năm 2008
Tiết:13 ; tập đọc
 ÔN :người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Ôn đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài người tìm các vì sao , nêu ý nghĩa bài?
- 2 hs đọc, lớp nx.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 hs khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- 4 hs đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi.
- Đọc cả bài?
-1 hs đọc
- Nhận xét?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài.
- Gv đọc toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 2,3:
- Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
- Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối:
- 4 hs đọc.
? Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.
- Gv đọc.
- Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nội dung câu chuyện?
Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 7: toán
ôn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố về kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - Ap dụng làm bài tập có
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân với số 11 ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
2. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 43 x 11 = 473 86 x 11 = 946
Bài 2 : (Có thể giảm)
- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Khi tìm x nên tính nhẩm
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
X : 11 = 35 X : 11 = 87
 X = 35 x 11 X = 87 x 11
 X = 385 X = 957
Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích.
- Hs cả lớp.
- Tự làm bài:
- Gv thu chấm 1 số bài, nx.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Ba có là:
 11 x 16 = 176( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x14 = 154( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
 176 + 154 = 330( học sinh )
 Đáp số: 330 học sinh.
Bài 4 : Đọc yêu cầu
- Hs đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu b.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
	- Nx tiết học. 
âm nhạc
Tiết 13: ôn tập bài hát : cò lả
- Tập đọc nhạc : TĐN số 4
I. Mục tiêu:
- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của bài dân ca.
Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4 Con chim ri và ghép lời.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Hát bài Cò lả?
- Cá nhân, nhóm hát và biểu diễn.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học: Ôn bài Cò lả; TĐN số 4.
- Lắng nghe.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả
- Gv hát toàn bài:
- Hs nghe
- Gv gõ nhịp:
- Lớp hát toàn bài.
- Trình bày bài hát có phụ hoạ:
- Một số hs biểu diễn.
- Hát xướng và xô:
- 1 Hs hát xướng câu đầu cả lớp hát xô.
- Trình bày hát xướng và xô:
- Lớp thực hiện.
- Gv nx, đánh giá.
2. Nội dung 2: ôn bài hát kết hợpp với múa phụ hoạ 
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
- Hát kết hợp với múa phụ hoạ 
 ( cá nhân , nhóm .... )
3. Phần kết thúc.
- Yêu cầu cả lớp hát và đọc nhạc:
- Hs thực hiện.
- Một số hs biểu diễn hát bài Cò lả.
- Gv nx đánh giá chung tiết học.
Ngày soạn : 16 / 11 / 2008
Ngày giảng : Thứ ba ngày 18 / 11 / 2008
Tiết 13: Khoa học:
 ôn : Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
	Củng cố cho hs:
	- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
	- Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Hs chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc mục bạn cần thiết?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
B, Bài mới.
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1:	* Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục.
Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Yêu cầu học sinh làm vở bài tập 
- Tổ chức cho học sinh trả lời 
- Hs đọc sgk, làm theo mục ở vở bài tập vả trả lời 
? Vì sao nước sông đục hơn nước giếng?
- Vì nó chứa nhiều chất không tan.
	* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục.
2. Hoạt động 2: Hoàn thành bảng sau 
* Mục tiêu: nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1 Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2 Mùi
Mùi hôi
Không mùi
3 Vị
Không vị
4 Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ để gây hại
5. Các chất hoà tan
Có chất hoà tan, có hại cho sức khoẻ
Không hoặc có các chất khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò.
	 ? Đọc mục bạn cần biết?
	- Nx tiết học.
 tiết 13 : Luyện từ và câu
ôn: Mở rộng vốn từ: ý chí- nghị lực
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên.
	- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên.
II. Đồ dùng:
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* Bài tập:
Bài 1.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức làm theo nhóm 4.
- Hs làm bài.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm.
b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người:
- Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...
Bài 2. – Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập và làm vở bài tập 
- Hs đọc yc, làm vở bài tập 
Nghị lực : Sức mạnh tinh thần lmf cho con ngườikiên quết trong hành động không lùi bước trước khó khăn 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
- 2 Hs đọc yc.
? Đoạn văn yêu cầu viết từ cho thích hợp 
- Học sinh làm bài và trình bày 
? Đọc lại đoạn văn đúng ?
Bài 4. Làm vở bài tập và trình bày .
 Học sinh và giáo viên nhận xét bổ xung
- 2học sinh đọc bài 
-Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên chúng ta điều gì ?
3. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 25: Sinh hoạt tập thể ;
ôn: Động tác điều hoà - trò chơi : ( chim về tổ )
I. Mục tiêu:
	- ôn 7 động tác của bài TD phát triển chung, yc thực hiện đúng thứ tự, chính xác.
	- Học động tác điều hoà. Yc tập tương đối đúng.
	- Trò chơi Chim về tổ. Yc chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, vs, an toàn. Còi.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu
- Tập trung, báo cáo sĩ số
- Gv nhận lớp.
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi.
6 - 10 p
- ĐHTT:
+ + + +
 X
- ĐHTC:
2. Phần cơ bản:
- Ôn 7 động tác đã học
18 – 22 p
2 L x 8 N
- ĐHTL:
+ + + +
 X 
- Gv cùng cán sự lớp hô.
- Học động tác điều hoà
5L x 8 N
-Gv tập,phân tích,tập chậm.
- Lớp trưởng điều khiển, Gv qs, uốn nắn.
- Thi đua cả lớp.
- Ôn 8 ĐT
2L x8 N
- Lớp trưởng điều khiển.
- Trò chơi: Chim về tổ
4 - 5p
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, yc hs chơi.
3. Phần kết thúc
3 - 6 p
 - ĐHKT:
- Giậm chân thả lỏng.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Vn ôn các động tác đã học.
---------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 17 / 11 / 2008
Ngày giảng : thứ tư ngày 19 / 11 2008
Tiết 38 : Toán
ôn ; Nhân với số có ba chữ số
I Mục tiêu:
	 Giúp hs củng cố về :
	- Nhân với số có 3 chữ số.
	- Thực hành tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 
49 x 11;
- 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx.
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- 2 Hs nêu.
- Gv nx chung, đánh gía.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
3. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs thực hiện nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Kq: 428 x 213 = 91164
1316x 324= 426384
Bài 2. Gv kẻ lên bảng.
- Hs làm nháp, 3 hs lên điền bảng.
- Kq: 123 x 314 = 38622
 321 x 141 = 45261
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3.
Bài 4 ; Học sinh tự làm và chữa bài 
- Hs đọc đề, tự tóm tắt.
- Hs giải bài vào vở, 1 hs chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 ( m2)
Đáp số: 15 625 m2.
4. Củng cố, dặn dò:
	? Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?
	- Nx tiết học. Vn xem bài 63.
*,Lưu ý : tăng thời lượng vào phần thực hanh àm bài tập 
-------------------------------------------------------
Tiết 13: mĩ thuật
ôn: vẽ trang trí :( Trang trí đường diềm )
I. Mục tiêu: 
	- Hs cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống.
	- Hs thực hành vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích; biết sử dụng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng.
	- Hs có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
	- Một số đường diềm ( cỡ to ) và đồ vật có trang trí đường diềm.
	- Một số bài trang trí đường diềm của hs lớp trước.
	- Một số hoạ tiết để sắp xếp vào đường diềm.
	- Kéo, giấy, màu, hồ dán ( để cắt dán ).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật thật.
2. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét:
? Cách sắp xếp hoạ tiết ở đường d ... ạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị sưu tầm tranh của hs.
B, Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu bài học.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
a. ích lợi của rau:
- Tổ chức hs qs tranh và trả lời.
- Hs quan sát tranh sgk , và tranh sưu tầm.
? Nêu ích lợi của việc trồng rau?
 - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người làm thức ăn cho vật nuôi.
? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào?
- Hs nêu.
? Rau còn được sử dụng để làm gì?
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm...
b. ích lợi của hoa: ( Làm tương tự)
- Hs quan sát hình 2.
- Gv yc hs liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa.
2. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 2.
- Hs thảo luận nhóm , trả lời:
? Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa?
- Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Liên hệ ở địa phương em?
- Hs liên hệ...
3. Nhận xét, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nớc.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 26: ôn tập văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Thông qua luyện tập, hs củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
	- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A, kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu
- 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm.
? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
? Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 hs đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- Hs viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số hs đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
C, Củng cố, dặn dò:
 - Nx tiết học.
 - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
Tiết 3: toán
Bài 65: luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs ôn tập, củng cố:
 - Một số đơn vị đo khói lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
 - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm ta bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
x
 237 
 24 
 948
 474
 5688
- Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. 
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài1 : Đọc yêu cầu
- 1, 2 hs đọc.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
- Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.Tính:
- Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
x
x
x
 268 324 309
 235 250 207
 1340 16200 2163
 804 648 6180
 536 81000 63963
 62980
Bài 3. Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng.
- Gv chấm 1 số bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
- Gv cùng hs nx, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất.
Bài 4. Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán
- Hs nêu.
- Yêu cầu hs tự làm vào vở BT.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài.
(Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm)
 Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi
nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000 ( l )
Đáp số: 3000 l nước
- Gv cùng hs nx, chốt đúng.
Bài 5. Gv vẽ hình lên bảng
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs lên viết công thức tính diện tích của hình vuông.
S = a x a
? Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông?
- 1 số hs nêu.
- áp dụng công thức, tự làm phần b.
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò. Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: địa lý
Bài 13: người dân ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
	- Người dân sông ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
	+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở ĐBBB.
	+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ĐBBB.
	- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB ( gv, hs sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ?
- 3 hs lên bảng trả lời. Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Giới thiệu trực tiếp vào bài mới.
1. Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
	* Mục tiêu: - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất.
	- Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở ĐBBB.
	* Cách tiến hành:
- Đọc thầm sgk, qs tranh ảnh trả lời:
- Cả lớp.
? ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
-...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
? Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi ntn?
- ...có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,...
* Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
2. Hoạt động 2: Lễ hội.
	* Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
	* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh 
- Thảo luận nhóm2,3.
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ?
- Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,..
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- Gv kết luận chung.
* Kết luận:Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102.
- Vn học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
inh hoạt lớp
Nhận xét tuần 13
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: 
2/ Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 5 : kĩ thuật
Bài 13: Thêu móc xích 
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kt thêu móc xích để thêu hình quả cam.
	- Thêu được hình quả cam = bằng mẫu thêu móc xích.
	- Yêu thích sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu, vải, giấy than, mẫu vẽ.
	- Len, chỉ, kim, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
- Hs qs
? Quả cam hình gì?
- tròn
? Màu sắc?
- Xanh, vàng...
? Hình quả cam được thêu bằng mũi thêu nào?
- Móc xích.
? Gồm mấy phần? Phần nào?
- 3 phần: quả, cuống, lá.
* Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
+ In mẫu thêu lên vải.
- Dùng giấy than.
+ Thêu móc xích;
- Căng vải trên khung thêu.
- Gv làm mẫu
- Hs quan sát.
* Hoạt động 3: Thực hành thêu
- Cả lớp thực hành vẽ sang mẫu thêu, căng vải lên khung.
3. Dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn tập thêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc