Tiết 2: Tập đọc
Bài 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 17 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Bài 33: Rất nhiều mặt trăng I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống" ? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? - Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi; - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - Chia đoạn? - 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi. - Bài chia 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: - 2 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - 3 Hs đọc. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc ? - Gv đọc toàn bài. - 1 hs đọc. - Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời: Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì? - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Nêu nội dung đoạn 1? - ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời: ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... ? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: ? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà? - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. ? Nêu ý đoạn 3? - Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. ? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc phân vai: - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: +Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. + Lời chú hề: vui, điềm đạm. +Lời nàng công chúa hồn nhiên , ngây thơ. - Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + Gv đọc mẫu. - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc: Phân vai - Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công chúa, chú hề. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Gvnx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện. Tiết 3: Toán Bài 81: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316; 32 024 : 123. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. 56 867 316 32 024 123 2526 179 742 260 3147 0044 0303 - Gv cùng hs nx chung. B, Giới thiệu vào bài luyện tập. Bài 1a. Đặt tính rồi tính: - 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi hs làm 1 phép tính). - Kq: 157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9) - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: - Hs đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài. - Hs tự tóm tắt, giải bài toán vào vở: - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên chữa bài. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...g ? Bài giải 18 kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. Bài 3. Bài toán ( tương tự bài 2) Tóm tắt: Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : ...m ? Chu vi :... m? Bài giải a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a. Chiều rộng 68m; b, Chu vi 346 m. - Gv hướng dẫn hs nhắc lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết chiều dài và diện tích của hình chữ nhật đó. - 1 số hs nêu. C, Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. BTVN Làm bài tập luyện tập chung vào nháp. Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ) Bài 17: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a. - 2 Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi: - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs trao đổi, nx chung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn hs nghe viết. - Đọc bài viết tr/165. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai. - Cả lớp thực hiện. - Luyện viết các từ khó: - Gv nhắc nhở hs cách trình bày: Lớp viết vào nháp,1số hs lên bảng viết. -VD:Trườn xuống, khua lao xao,... - Gv đọc: - Hs viết bài vào vở. - Hs soát lỗi trong bài. - Gv chấm bài. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung bài viết. 3. Bài tập. Bài 2a. -Hs đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - Gv phát phiếu cho 2,3 Hs: - Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx,trao đổi, chốt bài đúng. - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. - Gv dán phiếu bài đúng. - Hs đọc lại bài. Bài 3. - Gv dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị. - Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. - Trình bày: - 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx. - Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng: - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay. 4. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. - Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập. Tiết 5: Đạo đức Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động. - Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc. - Gv cùng hs nx, đánh giá chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: - Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: - Hs trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp: - Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân: - Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs. - Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối. Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Thể dục Bài 33: Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản Trò chơi: Nhảy lướt sóng. I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng, chính xác. - Trò chơi : Nhảy lướt sóng. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Tập bài thể dục pt chung. 2L x 8N + + + + - ĐHKĐ, TC. II. Phần cơ bản. 18 - 22 p - ĐHTL: 1. Bài tập TLTTCB. - Gv điều khiển: + + + + - Ôn đi kiễng gót 2 tay chống hông. + Gv nhắc hs kiễng gót cao, chú ý giữ thăng bằng và đi trên đường thẳng. 2. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. G + + + + - Gv chia tổ tập luyện: Tổ trưởng điều khiển. - Các tổ thi đua.Gv khắc phục cho hs những nội dung sai. - Gv cùng hs nx, khen hs, tổ tập tốt. - ĐH: + + + + + + + + - Hs khởi động lại. - Gv cùng hs nx, phân thắng thua. - Gv phổ biến luật chơi, yc các em thay nhau cầm dây, cho hs chơi cả lớp. Hs nào vướng từ 3 lần trở lên chạy quanh sân. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá giờ học. - Vn những hs tập chưa đạt ôn bài RLTTCB, ôn bài TDPTC. - ĐH: Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 33: Câu kể Ai làm gì? ... cặp ra, Bài 2. Đọc yêu cầu và các gợi ý? - 2 Hs đọc nối tiếp. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: (dựa vào gợi ý ) - Hs viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Trình bày: - Lần lượt hs đọc, lớp trao đổi, nx, - Gv nx chung. Bài 3. Đọc yêu cầu và gợi ý: - Gv nêu rõ yêu cầu: - 1,2 Hs đọc. - Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn? C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN viết hoàn thành 2 đoạn văn vào vở TLV. Tiết 3: Toán Bài 85: Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp hs: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? Vd minh hoạ? - 2,3 Hs nêu. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. B, Giới thiệu bài luyện tập: Bài 1. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm: - Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. a. Số chia hết cho2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; b. Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. Bài 2. Yc hs làm bài vào vở nêu miệng: - Cả lớp làm và nêu. Lớp nx. - VD:a. 346; 478; 900; 806 b. 345; 580; 905 Bài 3. Yêu cầu hs tự làm bài vào vở, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs chữa bài cùng trao đổi cách làm. a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 c. 345; 3995. Bài 4.Khái quát lên từ bài 3: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. C, Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Tiết 4: Địa lí Bài 17: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: - Củng cố luyện tập những kiến thức cơ bản: + Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ , Tây Nguyên, và hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. - Chỉ được dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt , thành phố Hà Nội trên bản đồ. - Có ý thức yêu quí, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam. II - Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) - Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ) - Lược đồ trống VN ( TBDH ) III - Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ : Gv nêu 3 câu hỏi sgk / 112. 3 hs trả lời - Gv cùng hs nx ghi điểm B, Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu bài 1, Hoạt động 1 : Vị trí miền núi và trung du * Mục tiêu : - Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. * Cách tiến hành: ? Chúng ta đã học về những vùng nào ? - Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ) ; Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt. GV treo bản đồ, yêu cầu hs lên chỉ 1 số hs lên chỉ, lớp qs nx trao đổi, bổ sung. Gv nx, tuyên dương hs làm tốt GV phát phiếu ( lược đồ trống ) Hs tự điền, 2,3 hs lên dán bảng. - Lớp nx,bổ sung Gv nx chung. 2, Hoạt động 2 : Đặc diểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất. * Mục tiêu: - Hs nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - Hs nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên. * Cách tiến hành : Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97 - Cả lớp đọc thầm Gv chia nhóm 4 để thảo luận chuyên sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng. - N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và Tây Nguyên - N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên - Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN. Trình bày : Lần lượt từng đặc điểm Lớp nx, bổ sung Gv nx chốt ý chung. * Kết luận : Cả 2 vùng đều có những đặc điểm đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất . 3, Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. * Mục tiêu : - Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du bắc bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc. * Cách tiến hành : - Tổ chức thảo luận nhóm đôi Mỗi bàn là 1 nhóm ? Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. ? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ? - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. -Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. ? Những biện pháp để bảo vệ rừng ? Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. * Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. 4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB. * Mục tiêu: - Hs xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ: - Hs quan sát và chỉ trên bản đồ. ? Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Hs thảo lận N2 trả lời. ? Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sx lúa gạo? - Hs thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển. ? Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? - Hs trao đổi và trả lời. * Kết luận: Gv tóm tắt lại ý chính. 5, Củng cố, dặn dò: - Gv nx tiết học. Học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 17 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Khen: Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: Đi học quên đồ dùng. Chê: 2/ Phương hướng tuần 17: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18. Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. Ôn tập cho kiểm tra định kì học kì I có kết quả. Tiết 5: Đạo đức Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động. - Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc. - Gv cùng hs nx, đánh giá chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: - Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: - Hs trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp: - Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân: - Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs. - Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối. Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. Tiết 6: Kĩ thuật Tiết 35: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. - Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm. - Hạt giống, giấy thấm nước, bông, hoặc vải mềm. - Đĩa đựng hạt. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu: - Hs quan sát. ? Thế nào là thử độ nảy mầm? - Gieo hạt giống vào đĩa có lớp vải, bông có đủ độ ẩm ... ? Điều kiện hạt giống nảy mầm được? - Nhiệt độ, độ ẩm..qs sau một thời gian xem có bao nhiêu hạt nảy mầm được. ? Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? - Biết hạt giống tốt hay xấu...để sử dụng hạt giống đó hay thay giống. 3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. ? Nêu các bước thử độ nảy mầm ? - Hs nêu. - Gv lưu ý hs : - Đĩa dùng thử phải có đáy bằng phẳng. - Nên dùng bông thử độ nảy mầm. Nhúng bông đủ ẩm, trải đều lòng đĩa. - Xếp các hạt cách đều nhau. 4. Hoạt động 3: HS thực hành: - Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, báo cáo. - Tiến hành thử theo nhóm 4: - Mỗi nhóm thử một loại hạt. - Các nhóm thực hành thử. - Gv quan sát, giúp đỡ nhóm lúng túng. 5. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. VN theo dõi sản phẩm, có thể thử độ nảy mầm của 2 loại hạt trong một đĩa. Giờ học sau mang sản phẩm tới lớp. Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 36: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cho hs: - Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình. II. Đồ dùng dạy học. - Sản phẩm của tiết học trước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống? - 1 số hs nêu. - Gv cùng hs nx, đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1. Nêu lại các bước đã thực hiện thử. - Nhắc lại cách tiến hành thử độ nảy mầm của nhóm em? - Đại diện các nhóm trình bày. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Gv cùng hs quan sát kết quả, trao đổi, nx cho từng sản phẩm. - Các nhóm tiến hành qs, nx các sản phẩm theo tiêu chí: - Vật liệu, dụng cụ. - Qui trình thực hiện. - Kết quả; - Gv nx chung kết quả của hs. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nx tiết học. Chuẩn bị tiết học sau: Một số loại hạt giống rau, hoa.
Tài liệu đính kèm: