Giáo án dạy Lớp 4 tuần 21

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 21

Tiết 2: Tập đọc.

 Bài 41: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

 - Hiểu từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

 

doc 56 trang Người đăng nkhien Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007
 Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc.
 Bài 41: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
	- Hiểu từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: bằng tranh..
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 4 hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp nội dung
- 4 hs đọc.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp;
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
? Nhận xét:
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ...
b. Tìm hiểu bài.
? Đọc lướt Đ1 và nêu tiểu sử về TĐN?
- ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH...
? Nêu ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN trước năm 1946.
- Đọc thầm Đ2,3 trả lời:
- Cả lớp
? TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
? Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
? Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
? Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
? ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Đọc thầm Đ4, trao đổi:
- Theo cặp.
? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
? Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý?
- ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
? ý đoạn cuối?
- ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN.
? ý nghĩa bài?
* ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 4 Hs đọc.
? Nêu cách đọc diễn cảm?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,...
- Luyện đọc đoạn 2.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn:
Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài).
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
Cá nhân, cặp đọc.
 Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa bài?
	- NX tiết học. VN kể lại cho người thân nghe.
 Tiết 3: Toán
Bài 101: Rút gọn phân số.
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
	- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
	- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
3 3x2 ... 18 18 : 6 ....
5 5x2 ... 24 24: 6 ....
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Thế nào là rút gọn phân số.
* Cho phân số 10 . Tìm P/s bằng phân 
 15
số đó nhưng có TS và MS bé hơn?
- Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được:
10 10 : 5 2 Vậy 10 2
15 15 : 5 3 15 3
- Ta nói rằng P/s 10 đã được rút gọn thành P/s: 2 15
 3
? Thế nào là rút gọn phân số ?
* Có thể rút gọn phân số để được 1 P/s có TS và MS mà P/s mới vẫn bằng P/s đã cho.
* VD: Rút gọn P/s : 6 18
 8 54
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi N2.
- Gv nx, chữa bài, chốt ý:
Phân số 1 và phân số 3 là phân số tối giản. 3 4
? Khi rút gọn phân số có thể làm ntn?
6 6 : 2 3 18 18 :2 9 : 9 1
8 8 : 2 4 54 54 :2 27: 9 3
 - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đó. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được P/s tối giản.
3. Thực hành.
Bài 1.
- Gv nx chốt bài làm đúng của hs.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi.
Bài 2. Gv viết các phân số lên bảng.
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Gv cùng hs nx chung:
a. P/s tối giản: 1 4 72 
 3 7 73
- Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào.
b. P/S còn lại thì rút gọn được, Hs rút gọn phân số đó vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 3. 
- Gv thu chấm một số bài, cùng lớp nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
54 27 9 3
72 36 12 4
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nxtiết học. VN làm BT còn lại bài 1, trình bày bài 2 vào vở.
Tiết 2: Chính tả ( Nhớ viết).
Bài 21: Chuyện cổ tích về loài người.
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích về loài người.
	- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi...
- 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Nhớ - viết.
 - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.
- Đọc đoạn thơ:
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
- 3,4 Hs đọc.
? Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
- ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ...
? Tìm từ khó viết :
- Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau.
Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm;
- Gv nhắc nhở cách chung.
- Hs gập sgk tự viết bài.
- Gv chấm chữa 4,5 bài.
- Nx chung.
- Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx.
3. Bài tập:
Bài 2 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
- Mưa giăng; theo gió; rải tím.
Bài 3. (Làm tương tự)
- Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu.
- Gv nx chốt từ điền đúng:
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả.
 Tiết 4: Đạo đức
Bài 21: Lịch sự với mọi người.
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. KN: Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
3. TĐ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và ngược lại.
II. Đồ dùng học tập.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài?
- 1,2 Hs trả lời.
? Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến?
- 2, 3 Hs trả lời, lớp nx, tao đổi bổ sung.
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may.
	* Mục tiêu: Hs hiểu đựoc lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người.
	* Cách tiến hành:
- Đọc truyện:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32.
- Cả lớp thực hiện, Trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Gv nx chung:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nx, bổ sung.
	* Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,...
	Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
	Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 - sgk.
	* Mục tiêu: Hs nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người.
	* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu và nội dung bài:
- Hs đọc nối tiếp.
- Trao đổi bài theo nhóm 2:
- Các nhóm trao đổi.
- Trình bày:
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi nx, bổ sung.
	* Kết luận: - Các hành vi, việc làm( b, d) là đúng.
 - Các hành vi, việc làm (a, c, đ ) là sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk.
	* Mục tiêu: Hs nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,...
	* Cách tiến hành: 
- Đọc yêu cầu:
- 1, 2 Hs đọc.
- Thảo luận N3:
- Các nhóm làm nháp, 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày: 
- Gv nx, tổng kết chung.
- Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nx, bổ sung.
	* Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện:
+ Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đõ; Xin lỗi khi làm phiền người khác;
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhừ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; 
+ Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi.
* Hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nói: 
	Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
 Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
 Bài 41:Nhảy dây kiểu chụm hai chânTrò chơi: " Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Lăn bóng bằng tay. 	
2. KN: Yêu cầu nhảy đúng, thuần thục đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
 - Phương tiện: Còi, 2 - 4 quả bóng, 2 em / 1 dây nhảy,  ... êng
 +
Bãi ngô
 +
Cây gạo
 + (từng thời kì phát triển của cây gạo)
b. Các giác quan
Chi tiết được quan sát
Thị giác
Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bãi ngô)
Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc (cây gạo).
Hoa, trái, dáng, thân, cành, lá, ( sầu riêng)
Khứu giác
Hương thơm của trái sầu riêng
Vị giác
Vị ngọt của trái sầu riêng
Thính giác
Tiếng chim hót ( cây gạo), tiếng tu hú ( Bãi ngô).
c. Gv dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá của 3 bài.
- Hs phát biểu theo ý thích của mình và giải thích.
d. Nêu miệng:
- Bài sầu riêng và bài bãi ngô miêu tả một loài cây; bài cây gạo miêu tả một cây cụ thể.
e. Điểm giống và khác nhau:
- Hs nêu miệng
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng và dán phiếu.
- Hs nhắc lại.
+ Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan: tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó- đặc điểm làm nó khác biệt với cây cùng loại.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs dựa vào những gì quan sát được ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau trình bày. Lớp nx, trao đổi theo các tiêu chí trong bài đặt ra.
- Gv nx khen hs có bài ghi chép tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Tiết 5: Kĩ thuật.
Tiết 44: Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cây trồng trong chậu, bầu đất.
	- Dầm xới, bình tưới nước, dầm, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Thực hành chăm sóc rau hoa.
? Nhắc lại tên các công việc chăm sóc rau, hoa?
- 2,3 Hs nhắc lại.
- Tổ chức cho các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình trước khi thức hành:
- Kiểm tra và báo cáo kết quả chuẩn bị thực hành.
- Phân công thực hành:
- Các nhóm thực hành chăm sóc chậu hoa, rau ngay tại lớp học.
- Gv quan sát, hướng dẫn nhóm hs còn lúng túng.
- Hs thực hành.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Gv cùng hs đánh giá sp theo tiêu chí:
+ Chuẩn bị dụng cụ; thực hiện đúng thao tác; an toàn lao động.
3. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 23.
 Thứ sáu 
Tiết 1: Hát nhạc
Tiết 22: Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ
Tập đọc nhạc: TĐN số 6.
I. Mục tiêu.
- Hs hát chuẩn xác bài hát và biết thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- Hs đọc thang âm Đ-R-M-S với âm hình tiết tấu có nốt trắng, nốt đen và móc đơn.
II. Chuẩn bị:
	- Gv : Nhạc cụ quen dùng, chép bài TĐN số 6 ra bảng.
	- HS: Thanh phách, vở chép nhạc.
III. Hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giáo viên giới thiệu tiết học.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: 
- Hs đứng hát và thể hiện động tác phụ hoạ.
- Hs luyện tập theo nhóm, cá nhân.
Hoạt động 2.
- Mở băng cho hs nghe trích đoạn một vài bài hát hát về mẹ.
- Hs nghe.
b. Nội dung 2.
TĐN số 6.
? Nhận xét bài tập đọc nhạc?
- Nhịp 2.
- Cao độ Đ-R-M-S.
- Hình nốt trắng, đen, móc đơn.
- Đọc cao độ bài hát:
- hs nghe.
- Tập gõ tiết tấu bài.
- Gv gõ :
- Hs gõ theo gv.
- Đọc cả bài và ghép lời.
3. Phần kết thúc.
- Hs hát lại cả bài.
- Từng nhóm hs đọc nhạc và ghép lời ca.
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Bài 44: Mở rộng vốn từ : Cái đẹp.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc CĐ: Vẻ đẹp muôn màu.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu và bút dạ; Bảng ghi sẵn vế B bài 4 và thẻ từ ghi các thành ngữ vế A.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn văn kể 1 loại trái cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- 2, 3 hs đọc, lớp nx, bổ sung, trao đổi,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài 1.
- Gv phát phiếu, bút
- Các nhóm trao đổi làm phiếu (N4).
- Trình bày:
- Dán phiếu, thi đua tính điểm...
- Gv cùng hs nx, chốt từ đúng.
- Hs ghi vở khoảng 10 từ.
a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu
b. thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, dũng cảm, quả cảm, ....
Bài 2. ( Cách làm như bài 1)
a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, hùng tráng, hoành tráng,...
b. xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ, duyên dáng,..
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs tự đặt câu vào vở và tiếp nối nhau nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung.
VD: Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- Gv dán bảng đã chuẩn bị:
- Một số hs lên dán vào chỗ thích hợp, lớp nx, nêu miệng.
- Gv nx chốt câu đúng:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, thuộc thành ngữ bài tập 4. 
 Tiết 3: Toán
Bài 110: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về so sánh hai phân số.
	- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
So sánh hai phân số: 3 5 6 7
 6 10 6 5 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
Trao đổi nx chữa bài.
- Gv cùng hs trao đổi chốt bài đúng.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 4 hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài.
- Gv cùng hs nx trao đổi nêu các bước thực hiện so sánh. Chốt bài đúng.
b. Rút gọn phân số: 15 15 :5 3
 25 25:5 5
3 4 Vậy 15 4
5 5 25 5
d. Quy đồng MS hai psố 11 và 6
 20 20
6 6x2 12 và giữ nguyên 11
10 10x2 20 20
11 12 Vậy 11 6
20 20 20 10
Bài 2. Tổ chức cho hs trao đổi nêu các cách so sánh 2 phân số khác mẫu.
- Hs nêu hai cách so sánh: 
+ Quy đồng MS ( hoặc rút gọn) hai phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số với 1.
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa
a. C1: Quy đồng mẫu số hai phân số:
8 8x8 64 7 7x7 49
7 7x8 56 8 8x7 56
64 49 Vậy 8 7
56 56 7 8
- C2: Ta có: 8 và 7
 7 8
Từ 8 và 7 ta có 8 7
 7 8 7 8
( Phần còn lại làm tương tự)
Bài 3a. GV cùng hs làm ví dụ và yêu cầu hs rút ra nhận xét so sánh 2 ps có cùng tử số:
- Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b. yêu cầu hs vận dụng kết luận trên và làm bài.
- Hs suy nghĩ làm bài và trả lời miệng. Lớp trao đổi, nx.
- Gv nx chốt bài đúng.
 9 9 8 8
11 14 9 11
Bài 4. 
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa.
b. Quy đồng MS các ps:
2 2x4 8 5 5x2 10 3 3x3 9
3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12
Ta có: 8 9 và 9 10 tức là 2 3 3 5
 12 12 12 12 3 4 4 6
Vậy 2 3 5
 3 4 6
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập Luyện tập chung.
Tiết 4: Tập làm văn.
Bài 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Thấy được những điểm đắc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
	- Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tóm tắt lời giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vườn trường em hay nơi em ở?
- 2 hs đọc. Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều Hs phát biểu, lớp trao đổi.
- Gv chốt lại và dán phiếu:
- Hs đọc lại.
a. Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
- Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài, chọn tả một bộ phận em yêu thích.
- Em chọn bộ phận nào của cây để tả?
- Lần lượt hs nêu ý thích em định tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn em viết:
- 4, 5 Hs đọc, lớp nx...
- Gv nx chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Gv nx tiết học, VN hoàn chỉnh đoạn văn vào vở, đọc 2 đoạn văn đọc thêm. Chuẩn bị bài TLV 45.
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 46: Trừ sâu bệnh, hại cây rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết được tác hại của sâu, bệnh hại và cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho cây rau, hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây ra, hoa và môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa bị bệnh.
	- Mẫu một số loại cây rau, hoa bị sâu bệnh hại.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải bón phân cho cây rau, hoa?
? Nêu cách bón phân cho rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Mục đích của việc trừ sâu bệnh hại.
? Kể tên các loại sâu bệnh hại rau, hoa?
- Hs nêu
? Qs hình 1 mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hoại?
- Sâu ăn lá, hoa, rễ, củ ...rau hoa.
? Tác hại của sâu bệnh đối với cây rau, hoa?
- Sâu bệnh hại làm cho cây phát triển kém, năng suất thấp, chất lượng giảm. Vì vậy cần thường xuyên theo dõi, phát hiện sâu, bệnh và diệt trừ sâu bệnh hại kịp thời cho cây.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp trừ sâu bệnh hại.
- Quan sát hình 2 và nêu các biện pháp trừ sâu bệnh?
- Dùng vợt bắt bướm.
- Phun thuốc trừ sâu.
- bắt sâu.
? Nêu các ưu nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh hại?
- Hs nêu từng cách trừ sâu bệnh hại.
? Tại sao không thu hoạch rau, hoa ngay sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh hại?
- Giữ cho rau sạch, người sr dụng không bị ngộ độc.
? Khi tiếp xúc với thuốc từ sâu người lao động phải mạng những trang bị ntn?
- ...mang gang tay, kính đeo mắt, đeo khẩu trang, đi ủng, mặc quàn áo bảo hộ lao động để tránh bị nhiễm độc.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 25.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc