Giáo án dạy Lớp 4 tuần 23

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 23

Tiết 23: Tập đọc

 Ôn : HOA HỌC TRÒ

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài:

 - Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 48 trang Người đăng nkhien Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn : 22/2/2009
Ngày giảng Thứ hai ngày 23/2/2009
Tiết 23: Tập đọc
 Ôn : Hoa học trò
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài:
	- Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? 
- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 Hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1:
- Cả lớp đọc:
? Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
? Đỏ rực là màu đỏ như thế nào?
- đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
? Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên?
- ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
- Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời:
? Tại sao tg lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"?
- ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò.
? Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức?
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
? Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng?
- ...thị giác, vị giác, xúc giác...
? Em cảm nhận điều gì qua đoạn 2,3?
- ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
? Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì?
- Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận
- Gv chốt ý chính ghi bảng
- ý chính: MĐ,YC
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 Hs đọc.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc hay đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
	? Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và học cách quan sát, miêu tả hoa, lá phượng của tác giả. CB bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Lí do tăng vào phần luyện đọc
----------------------------------------------------------------------- 
Tiết 67 : Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
	- So sánh hai phân số.
	- Tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
So sánh bằng hai cách khác nhau:
và ; và 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra, trao đổi.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBTT, đổi chéo nháp trao đổi.
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài:
 3 5 35 16 
 4 10 25 14 
Bài 2, 3. Làm bài vào V BTT.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
- Lớp tự làm bài vào vở.
 Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:
 a 7 5 b. 14 24
 5 7 16 21
 Bài 3. a So sánh. 8 8 
 17 15 
b. So sánh 45 45 
 11 19
Bài 4. Viết các phăn số theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 5. HS tự làm rồi chữa
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào
4 7 8 7 7 7
9 9 9 3 5 6
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. 
---------------------------------------------------------------
Tiết 23: Hát nhạc
Ôn : Bài Chim sáo.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách hát có nốt hoa mĩ và thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi.
	- Hs biết bài Chim sáo là dân ca đồng bằng Khơ - me(Nam bộ).
II. Chuẩn bị: 
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, chép bài hát ra bảng phụ.
	- Hs : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Dạy bài hát chim sáo.
*Hoạt động 1: Dạy hát.
- Giới thiệu bài: gv giới thiệu...
- Hs nghe
+ Bài hát chia thành 2 lời ca, mỗi lời chia thành 3 câu hát.
- Gv hát và giải thích:
- Hs hát từng câu.
"đom boong"có nghĩa là quả đa.
- Gv hát từng lời:
- Hs hát theo.
- Chú ý chỗ luyến 2 nốt móc đơn.
Gv hát mẫu:
- Hs hát theo
- Hs tự hát cho đúng.
*Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- 1 Hs hát lời 1, 1 Hs hát lời 2.
- Trình bày: Theo nhóm 3.
- Nhóm 3 lên biểu diễn.
b. Nội dung 2: Bài đọc thêm tiếng sáo của người tù.
- Cả lớp đọc thầm bài đọc thêm: Tiếng sáo của người tù.
? Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài này?
- Khâm phục người chiến sĩ Cách mạng, trong hoàn cảnh cực kì khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng.
3. Phần kết thúc.
- Từng tổ trình bày bài hát.
- Vn học thuộc bài hát và tập vận động phụ hoạ.
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :23/2/09
Ngày giảng thứ ba :24/2/09
Tiết 23: Khoa học.
Ôn: ánh sáng.
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, học sinh có thể:
	- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
	- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị theo N5: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tiếng ồn phát ra từ đâu? Tác hại của tiếng ồn?
? Nêu các cách chống tiếng ồn?
- 2,3 Hs trả lời.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành : Bài 1: Đánh dấu x vào trước ý đúng : *Các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
	* Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs trao đổi theo N2:
- N2 thảo luận dựa vào H1,2 và kinh nghiệm làm vào VBTKH...
? Nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng?
+Vật tự phát sáng: Mặt trời.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
Bài 2: Đường truyền của ánh sáng.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng:
- 3,4 Hs đứng các vị trí khác nhau. Hs khác hướng đèn tới 1 Hs (chưa bật) Dự đoán ánh sáng đi tới đâu. Bật đèn, so sánh dự đoán với kết quả.
- Giải thích:
- Hs nêu giải thíchvào VBTKH: ánh sáng truyền theo đường thẳng...
Bài 3:Vì saobạn ở H2 có thể đọc được sách
- Hs làm vào VBTKH
	* Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	* Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
3. Củng cố, dặn dò: 
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: N6: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa; hộp; ôtô đồ chơi.
------------------------------------------------------------
Tiết 23: Luyện từ và câu
 ôn: Dấu gạch ngang
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
	- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc các thành ngữ bài tập 4 Đặt câu có dùng 1 trong các thành ngữ trên?
- 2 Hs lên bảng trả lời, lớp nx.
Gvnxbx
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:
- Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp tao đổi.
+Đoạn a:
- Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại.
+ Đoạn b: 
- Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn.
+ Đoạn c:
- Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
3. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn văn.
- Nêu miệng các dấu gạch ngang có dùng trong đoạn văn.
- Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì.
- Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu
(-).
- Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng câu và trao đổi cả lớp.
+Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính).
+ Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan).
+Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố).
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung.
4 Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. Vn hoàn thành bài tập 
Tiết 45: Sinh hoạt tập thể.
 ôn: Bật xa - Trò chơi “Con sâu đo”
I. Mục tiêu:
1. KT: Học kĩ thuật bật xa. Trò chơi: “Con sâu đo”
2. KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ bật xa, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
1. Phần mở đầu.
 - ĐHTL:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Tập bài TDPTC.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
 + + + + +
G + + + + + +
 + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Học kĩ thuật bật xa.
- ĐHTL: 
 + + + + +
G + + + + + +
- Gv nêu tên bài tập, giải thích, làm mẫu.
- Hs tập thử và tập chính thức.
- Gv quan sát hướng dẫn Hs tập phối hợp nhịp nhàng, đảm bảo an toàn.
b. Trò chơi: Con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm, thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- Gv cùng Hs hệ thống bài học.
Nx đánh giá tiết học.
- Vn ôn bật xa.
- ĐHKT
Ngày soạn : 24/2/09
Ngày giảng thứ tư :25/2/09
Tiết 68: Toán
ôn: Phép cộng phân số.
I. Mục tiêu: 
	Giúp Hs:
	- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
	- Biết thực hành cộng hai phân số cùng mẫu số.
	- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
II. Đồ ... Mục bạn cần biết.
3. Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- đoán vật.
	* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
	* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Xem bóng - đoán vật.
- Cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì?
- Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng.
- Lớp nx thi đua nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò: 
	- Đọc mục bạn cần biết. Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 23 : Bón phân cho rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
	- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	- Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tòan lao động và vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
	- Phân bón N,K,P, phân hữu cơ, phân vi sinh,...
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu?
- lấy trong đất,...
? Tại sao phải bón phân vào đất?
- Cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá, hoa, quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít không đủ cung cấp cho cây. Bù lại sự thiếu hụt đó cần phải bón phân vào đất.
? Qs hình 1 so sánh sự phát triển của 2 cây su hào?
- Hs so sánh và nêu tác dụng của phân bón đối với rau, hoa.
? Phân bón có tác dụng gì ...?
- Bón phân cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi thời kì và mỗi loại cây cần lượng phân bón khác nhau.
3. Hoạt động 2: Kĩ thuật bón phân.
? Nêu tên các loại phân bón thường dùng?
- Phân hoá học, phân vi sinh,..
? Qs hình 2 và nêu cách bón phân?
- Hình 2a. Bón phân vào hốc, hàng cây; 
- Hình 2b: Tưới nước phân vào gốc cây.
? Cách bón phân:
*Nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng hoại mục....
- hs nêu...
- Đọc nội dung phần ghi nhớ bài:
- 3,4 hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò:
	- Nx tiết học. Đọc trước bài 24.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007.
Tiết 1: Hát nhạc
Bài 23: Học hát : Bài Chim sáo.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách hát có nốt hoa mĩ và thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi.
	- Hs biết bài Chim sáo là dân ca đồng bằng Khơ - me(Nam bộ).
II. Chuẩn bị: 
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, chép bài hát ra bảng phụ.
	- Hs : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Dạy bài hát chim sáo.
*Hoạt động 1: Dạy hát.
- Giới thiệu bài: gv giới thiệu...
- Hs nghe
+ Bài hát chia thành 2 lời ca, mỗi lời chia thành 3 câu hát.
- Gv hát và giải thích:
- Hs hát từng câu.
"đom boong"có nghĩa là quả đa.
- Gv hát từng lời:
- Hs hát theo.
- Chú ý chỗ luyến 2 nốt móc đơn.
Gv hát mẫu:
- Hs hát theo
- Hs tự hát cho đúng.
*Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- 1 Hs hát lời 1, 1 Hs hát lời 2.
- Trình bày: Theo nhóm 3.
- Nhóm 3 lên biểu diễn.
b. Nội dung 2: Bài đọc thêm tiếng sáo của người tù.
- Cả lớp đọc thầm bài đọc thêm: Tiếng sáo của người tù.
? Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài này?
- Khâm phục người chiến sĩ Cách mạng, trong hoàn cảnh cực kì khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng.
3. Phần kết thúc.
- Từng tổ trình bày bài hát.
- Vn học thuộc bài hát và tập vận động phụ hoạ.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 46: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thứccủa đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
	- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2,3.
- Đọc yêu cầu 3 bài.
- Đọc thầm bài Cây gạo:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi theo cặp yêu cầu bài 2,3:
- Hs trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng.
Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
3. Phần ghi nhớ.
- 4,5 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1. 
- 1 Hs đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm bài : Cây trám đen.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp xác định các đoạn và nội dung chính từng đoạn.
- Cả lớp trao đổi.
- Trình bày:
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
- Gv cùng Hs nx chốt lời giải đúng:
- Bài có 4 đoạn; mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây.
-Đ2: Hai loại trám đen tẻ và nếp.
- Đ3: ích lợi của quả trám đen.
- Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
Bài tập 2. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv gợi ý: + Xác định viết về cây gì, suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại.
- Hs viết đoạn văn vào vở.
- Đọc đoạn văn:
- Một số Hs khá giỏi đọc, lớp trao đổi nx bổ sung.
- Gv nx chấm một số bài viết tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.
	- Cb tiết học sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc quan sát tranh về cây chuối tiêu.
 Tiết 3: Toán
Bài 115: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Cộng phân số.
	- Trình bày lời giải toán.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tính: 3 5 3 1
 4 4 2 5
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.
- Gv nx chốt bài đúng.
- Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp:
- Lớp nx chữa bài trên bảng.
- Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.
B, Luyện tập.
1. Giới thiệu bài luyện tập.
2. Luyện tập.
Bài 1. Làm bài vào bảng con.
- Cả lớp làm và 3 Hs lên bảng.
a. 2 5 2+5 7 6 9 6+9 15
 3 3 3 3 5 5 5 5
 12 7 8 12+7+8 27
 27 27 27 27 27
- Gv cùng lớp nx chữa từng bài:
- Hs nx và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số.
Bài 2. Tính.
- Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm.
- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.
- Gv yêu cầu Hs nx chữa bài:
 a. 3 2 21 8 29 
 4 7 28 28 28
 b. 5 3 5 6 11
 16 8 16 16 16
 c. 1 7 5 21 26
 3 5 15 15 15
- Gv nx chung, yêu cầu Hs trao đổi cách cộng 2 P/s khác mẫu số.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.
 a. 3 2 1 2 3
 15 5 5 5 5
b. 4 18 2 2 4
 6 27 3 3 3 
c. 15 6 3 2 21 10 31
 25 21 5 7 35 35 35
- Gv cùng Hs nx trao đổi cách làm bài.
Bài 4: 
- Gv thu chấm một số bài.
- Hs đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 (số đội viên của chi đội)
Đáp số: số đội viên của chi đội.
- Gv nx chốt bài đúng.
- Lớp nx chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp.
 Tiết 4: Địa lí
Bài 23: Thành phố Hồ Chí Minh.
I. Mục tiêu: 
	Học xong bài này, Hs biết:
1. KT:- Chỉ vị trí Thành phố HCM trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố HCM.
2. KN: Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ : Hành chính, giao thông Việt Nam. 
	-Bản đồ TPHCM.
	- Tranh, ảnh về TPHCM (sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao ở ĐBNB có công nghiệp phát triển nhất nước ta?
? Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB?
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước ta.
	* Mục tiêu: - Chỉ vị trí Thành phố HCM trên bản đồ Việt Nam.
	- So sánh diện tích và số dân TPHCM với thành phố khác.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs quan sát bản đồ TPHCM và yêu cầu Hs lên chỉ vị trí TPHCM?
- 2,3 Hs chỉ và nêu vị trí TPHCM trên bản đồ hành chính VN.
- Gv nx chung và chỉ trên bản đồ vị trí TPHCM.
- Hs quan sát.
- Tổ chức Hs trao đổi theo N4:
- N4 thảo luận:
+ Dựa vào bản đồ, tranh ảnh nói về TPHCM :
? Thành phố nằm bên sông nào?
? Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
? Thành phố được mang tên Bác từ năm nào?
- ...nằm bên sông Sài Gòn.
-......Khoảng 300 tuổi.
-... năm 1976.
- Các nhóm trình bày kết quả trao đổi và cùng gv thống nhất ý kiến.
? Dựa vào bảng số liệu thống kê sgk/128 So sánh diện tích và số dân TPHCM với thành phố khác? 
-...Diện tích lớn nhất và số dân đông nhất....
* Kết luận: Gv chốt những ý trên.
3. Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.
	* Mục tiêu: Hs nêu được TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất của đất nước.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs đọc gsk, kết hợp quan sát tranh ảnh và hiểu biết thảo luận theo N4:
- N4 trao đổi:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng phần, lớp nx bổ sung, trao đổi.
? Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm kinh tế lớn cả nước?
? Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm khoa học lớn ?
? Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm văn hoá lớn ?
- Các ngành công nghiệp của thành phố: điện luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may,..
- Các chợ siêu thị: Chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ bà Chiểu, chợ Tân Bình...
- Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông.
- Có các trường ĐH lớn: ĐH Quốc Gia TPHCM; ĐH kĩ thuật, ĐH kinh tế, ĐH Y dược,...
- Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới...
- Bảo tàng chứng tích chiến tranh; khu lưu niệm Bác Hồ; Bảo tàng Tôn Đức Thắng.
- Có nhà hát lớn thành phố.
- Có khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên...
	* Kết luận: Gv chốt lại các ý trên.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học bài và chuẩn bị bài Tiết 25.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 23
 I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 
 - Phát huy những việc đã làm tốt trong tuần 23 và khắc phục những tồn tại.
 II. Lên lớp
 Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 Các em có sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Tuyên dương: Tuyền,Thuỳ Trang...
 - Có ý thức trong các giờ truy bài. 
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp sẽ.
Tồn tại:
Một số em chữ viết còn hay sai lỗi chính tả.
Kĩ năng tính toán của một số em còn chậm: Hạnh ,Tiến.
 III. Phương hướng tuần 24
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 23
 - Duy trì tốt mọi nền nếp sau Tết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc