Giáo án dạy Lớp 4 tuần 25

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 25

Tiết 25: Tập đọc.

ÔN: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

 

doc 44 trang Người đăng nkhien Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn :8/3/ 09
Ngày giảng :Thứ hai ngày 9/3/09
Tiết 25: Tập đọc.
ôn: Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài : Khuất phục tên cướp biển và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Lớp nx,
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm:
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
? Em nhận ra những ai trong tranh?
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
- Cặp trao đổi.
? Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
? Bác sĩ Ly Thấy tên cướp như vậy đã làm gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà.
? Bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
? Cho biết ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
? Câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
? Tìm ý nghĩa của bài:
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
? Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
-Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vớ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, ...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc:
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo N3. 
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
Thứ hai : 9/3/09
 Toán.
ôn Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật).
	- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
	- SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con:
- 3 Hs lên bảng làm bài.
 5 2 1 5 
--- x --- = ................ --- x --- =...........
 9 3 6 8
 7 1
--- x --- = .................
 9 2
Bài 2. Rút gọn rồi tính
Lớp làm vào VBTT
- Gv cùng Hs nhận xét bổ sung
3Hs lên bảng làm
 10 13 11 16
 ---- x ---- = .............. --- x --- =.........
 15 8 7 8
 6 2
 --- x --- = ...............
 12 8
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Làm bài tập VBT Tiết 122.
Thứ ba ngày 10/3/09
Luyện từ và câu.
ôn: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Hs năm được ý nghĩa cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì?
	- Xác định được VN trong câu kể Ai là gì? tạo được câu kể Ai là gì? từ 
những CN đã cho.
II. Đồ dùng dạy học.
	- SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
- Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
-Hs chú ý nghe .
2. Thực hành .
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu từng câu và xác định chủ ngữ của câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng:
 VN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt trận.
Anh chị em//là chiến sĩ...
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực ...
Hoa phượng// là hoa học trò.
Bài 2. Tổ chức cho Hs trao đổi theo nhóm đôi và thi giữa các nhóm:
- N2 thảo luận thống nhất ý kiến, viết vào phiếu và lên dán.
- Nhận xét và thi đua nhóm nào làm xong trước, đúng là thắng:
- Đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bài của nhóm bạn:
- Gv nx chung, tổng kết và khen nhóm thắng cuộc:
- Trẻ em// là tương lai của đất nước.
- Cô giáo // là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan// là người Hà Nội.
- Người// là vốn quý nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 
_ Gv nx tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày : 11/3/09
 Toán
 ôn Phép trừ phân số 
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết hai phân số khác mẫu số.
	- Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học
- Hs chú ý nghe .
2. Thực hành:
Bài 1. Làm bảng con:
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài.
Bài 2. Làm nháp:
- Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm.
- 2 Hs lên bảng chữa .
 3 1 4 3 
 --- - ---- = --- - --- =
 4 3 3 6
 7 4 11 6
 --- - ---- = --- - --- =
 5 7 6 5
- 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra.
 8 2 7 5 9 5
--- - --- = --- - --- = --- - --- =
 9 3 6 3 6 21
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. BTVN Bài 1c,d (130).
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
I .Mục tiêu: 	
 - Hs hát đúng giai điệu, thhuộc lời 3 bài hát, tập hát hoà giọng và diễn cảm.
	- Giáo dục các em có thái độ chăm chúhọc tập.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu. Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
	- Nghe nhạc.
- Hs lắng nghe.
2. Phần hoạt động.
*. Nội dung 1. 
- Ôn tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng:
- Cả lớp hát.
- Hát theo tổ. 
- Cá nhân biểu diễn .
- Ôn tập bài : Bàn tay mẹ.
- Tương tự như bài hát trên,
- Ôn và biểu diễn bài hát : Chim sáo.
- Tương tự như bài hát trên.
3. Phần kết thúc.
- Vn học thuộc các bài hát.
- Cả lớp đồng thanh bài hát Chúc mừng và gõ đệm theo nhịp 3.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 9/3/09
Ngày giảng : Thứ ba ngày . 10/3/09
 Tiết 25 : Khoa học 
 ôn: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền 
 qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt.
	- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng 
 quá mạnh có hại cho mắt.
	- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
- 2 Hs nêu.
? Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Viết chữ Đ vào trước câu đúng , chữ sai vaơctrước caau sai.
	* Mục tiêu: - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh 
sáng quá mạnh có hại cho mắt.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo N2:
- N2 thảo luận:
? Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Hs tìm hiểu và ghi vào VBTKH.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
3. Hoạt động 2: Viết chữ Nvào trước những việc nên làm, chữ K vảotước 
những việc không nên làm để tránh tác hạido ánh sáng gây rađối vối mắt.
	* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho 
ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh
 không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi N3:
- N3 thảo luận làm vào VBTKH
- Hs lần lượt trình bày.
- Gv và cả lớp nhận xét 
4 . Hoạt động 3:Viết 3 việc em nên làmđể tránhtác hạido ánh sáng gây ra
đối với mắt khi đọc sách, xem ti vi. 
 - Hs tự làm vào VBTKH - Lớp làm vào VBTKH
 -Gv nhận xét bs
5 . Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm cho bài 50: 1phích
 nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 25: Luyện từ và câu.
ôn: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Hs năm được ý nghĩa cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
	- Xác định được CN trong câu kể Ai là gì? tạo được câu kể Ai là gì? từ 
những CN đã cho.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định VN trong câu em vừa lấy?
- 2,3 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.
- Lớp nêu miệng và nx bài trên bảng.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành .
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu từng câu và xác định chủ ngữ của câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng:
 CN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt trận.
Anh chị em//là chiến sĩ...
Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực ...
Hoa phượng// là hoa học trò.
Bài 2. Tổ chức cho Hs trao đổi theo N4 và thi giữa các nhóm:
- N4 thảo luận thống nhất ý kiến, viết vào phiếu và lên dán.
- Nhận xét và thi đua nhóm nào làm xong trước, đúng là thắng:
- Đại diệ ... ng 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
	* Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản.
	* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
- Hs quan sát.
- Đọc nhiệt kế:
- Một số Hs lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế.
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tay vào cốc1,4 chuyển nhanh sang cốc 2,3.
- Các nhóm thực hành và nx:
Ta cảm thấy thế nào?
+ Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn
tay ở cốc 3 ấm hơn.
? Giải thích tại sao?
- Vì ở cốc1 nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3.
? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta?
- Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
- Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác.
? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ?
- N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước.
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Trình bày:
- Đại diện một vài Hs lên trình bày và báo cáo kết quả.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh.
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 25: Thu hoạch rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết mục đích các cách thu hoạch rau, hoa.
	- Có ý thức làm việc cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Dao sắc, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải trừ sâu bệnh hại cho rau, hoa?
? ở gia đình em thường diệt trừ sâu bệnh hại bằng cách nào?
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 1: Các yêu cầu của việc thu hoạch rau hoa.
? Khi thu hoạch rau, hoa cần đảm bảo yêu cầu gì?
 - Thu hoạch đúng độ chín; thu hoạch nhẹ nhàng cẩn thận, đúng cách để hoa, rau tơi không giập nát.
3. Hoạt động 2: Kĩ thuật thu hoạch rau, hoa.
? Người ta thu hoạch bộ phận nào của cây rau, hoa?
- Tuỳ loại cây người ta thu hoạch các bộ phận khác nhau.
 VD: Rau lấy lá như; Rau cải, xà lách,...
? Thu hoạch bằng cách nào?
- Đối với cây lấy quả cần thu hoạch nhiều đợt, chọn quả chín thu hoạch trước...
- Đối với các loại cây rau khác cần cắt bỏ lá vàng, úa, gốc, rễ, rửa sạch, phân loại.
- Đ với cây hoa cần lựa chọn những cành cây hoa bắt dầu nở hoạc sắp nở để thu hoạch. Không nên thu hoạch sớm khi cây hoa còn nhiều nụ nhỏ...
- Đọc ghi nhớ bài:
- 3,4 hs đọc.
4. Dặn dò: 
	- Nx tiết học. Vn học bài chuẩn bị bài ôn tập.
 Tiết 1: Hát nhạc.
Bài 25: Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
- Nghe nhạc.
I .Mục tiêu: 	
 - Hs hát đúng giai điệu, thhuộc lời 3 bài hát, tập hát hoà giọng và diễn cảm.
	- Giáo dục các em có thái độ chăm chú, tập trung khi nghe nhạc.
II. Chuẩn bị: 
	- Gv: Nhạc cụ quen dùng; băng đĩa và các bài hát trích đoạn nhạc.
	- HS: Nhạc cụ bằng gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu. Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
	- Nghe nhạc.
- Hs lắng nghe.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1. 
- Ôn tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng:
- Cả lớp hát.
- Hát theo tổ. 
- Cá nhân biểu diễn .
- Ôn tập bài : Bàn tay mẹ.
- Tương tự như bài hát trên,
- Ôn và biểu diễn bài hát : Chim sáo.
- Tương tự như bài hát trên.
b. Nội dung 2: Nghe nhạc.
- Bài Lí cây bông- dân ca Nam bộ.
- Mở băng hoặc Gv trình bày:
3. Phần kết thúc.
- Vn học thuộc các bài hát.
- Lớp nghe.
- Cả lớp đồng thanh bài hát Chúc mừng và gõ đệm theo nhịp 3.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 50: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Hs năm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
	- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
- Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc Hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây:
- Hs viết vào vở:
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau nêu:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài: 
- Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75.
- Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung.
Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả:
- Hs suy nghĩ viết bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt:
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau.
Tiết 3: Toán
Bài 126: Phép chia phân số.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
II. Các hoạt động dạy học.
A, KIểm tra bài cũ.
? Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện ví dụ đó.
- Gv cùng hs nx, chữa bài và ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Ví dụ: gv nêu ví dụ và vẽ hình lên bảng sgk/135.
? Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm ntn?
Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào?
- Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Thực hiện phép chia hai phân số trên:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi và nhắc lại kết luận:
? Hs lấy ví dụ minh hoạ:
- 2 Hs lấy Vd cùng lớp thực hiện.
3. Luyện tập:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đàm thoại với Hs làm một phấn số.
- Phân số đảo ngược của là .
- Những phân số còn lại làm bảng con:
- Một số Hs lên bảng,
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Bài 2. 
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
a. 
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 3. Làm tương tự bài 1.
- Lớp làm phần a vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài.
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 4.
- Hs đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu vở chấm:
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 (m)
 Đáp số: m.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài 3b/136 vào vở.
 Tiết 4: Địa lí.
Bài 26: Ôn tập 
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
1. KT: Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
	- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB.
2. KN: Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số đặc điểm của thành phố này.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Lược đồ trống VN.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Ôn tập.
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
	* Mục tiêu: Chỉ vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
	* Cách tiến hành: 
- Hs đọc câu hỏi 1.sgk/134.
-Tổ chức Hs làm việc theo cặp:
- 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Chỉ trên bản đồ lớn:
- Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chỉ lại .
- Hs theo dõi.
- Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long, phù sa của dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB.
- Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long.
	* Kết luận: Gv tóm lại ý trên.
3. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB.
	* Mục tiêu: Hs trả lời được câu hỏi 2 sgk/134.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N4:
- Gv phát phiếu học tập:
- Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng: 
- Những điểm khác nhau:
ĐBBB
ĐBNB
- Địa hình
Tương đối cao
Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước.
- Sông ngòi
Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông
Không có hệ thống ven sông ngăn lũ
- Đất đai
 Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần.
Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua.
Khí hậu
Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao.
Chỉ có 2 mùa mưa và khô, thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao.
4. Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng.
	*Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3 sgk/134.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu câu hỏi.
- Lần lượt yêu cầu Hs lên đọc từng câu và trao đổi cả lớp :
- Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao đổi.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Câu đúng: b,d.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài chuẩn bị bài tuần 27.
 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 25 
 I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 
Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
 II. Lên lớp
 Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
 - Chữ viết của một số em có tiến bộ. Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ; Thắm, Đức, ...
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại:
Một số em chữ viết còn hay sai lỗi chính tả; Thạch, Tiến,Thắm...
III. Phương hướng tuần 26
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 25
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc