Giáo án dạy Lớp 4 tuần 6

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 6

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

BÀI 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 31 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Bài 11: Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca
I. mục đích - yêu cầu:
Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
Đọc toàn bài:
Đọc nối tiếp: 3 lần.
+ Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
Đọc toàn bài:
Gv đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
- 1 Hs khá đọc.
- 2 hs đọc nối tiếp.
1đ2 em đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
? Nêu ý 1?
- ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Lớp thực hiện:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
- Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
ý nghĩa:
+ ý nghĩa: Mđ, yc.
c.Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 hs đọc.
? Nêu cách đọc bài: - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, 
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Hs luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số hs thi đọc.
Gv nx chung, ghi điểm.
Thi đọc phân vai toàn truyện:
Gv cùng hs nx khen hs đọc tốt.
N4 luyện đọc.
Nhóm thi đọc.
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán 
Bài 26 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hàng lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Nêu miệng bài 2?
B- Bài mới:
1/ Bài số 1:
+ Cho H nêu miệng.
H làm vào SGK
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
b. Bài 2
Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
c. Bài 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
 T1 T2 T3 (tháng)
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ. Nx giờ học.
Tiết 4: Chính tả 
Bài 6: Người viết truyện thật thà
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Biết tự phát hiện lỗi, và sửa sai lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
- Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
B- Bài mới:
1/ Hướng dẫn nghe - viết:
- T đọc mẫu bài viết.
- H đọc thầm.
- 1 H đọc bài.
- Ban-dắc là một người như thế nào?
- Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời.
- Cho H luyện viết tiếng dễ lẫn.
- H viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng viết.
VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói dối, Ban-dắc.
- Cho 1 H phát âm lại.
- T nhắc nhở cách trình bày.
T đọc bài.
Gv chấm 1 số bài, nx.
- H viết bài.
- H soát bài.
2/ Bài tập:
- Cho H đọc yêu cầu.
- Cho H tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi.
- Lớp đọc thầm.
- H lên bảng. Lớp nhận xét
Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm từ láy
- H nêu miệng
- Có tiếng chứa âm s.
- Có tiếng chứa âm x.
+ Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa;
+ Xôn xao; xì xèo; xanh xao;
- T nhận xét -đánh giá
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
 Tết 5 : Đạo đức 
Bài 3 : biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
I. Mục tiêu:
KT:Việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất.
- Trước những sự việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp . 
TĐ: ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. 
HV: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc đúng chỗ. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Chép sẵn tình huống ở hoạt động 1 
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Trong những chuyện có liên quan tới các em, các em có quyền gì? 
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Trò chơi "có -không" 
* Mục tiêu: Học sinh biết xử lý tình huống, hiểu được những quyền trẻ em được bày tỏ được nêu ý kiến 
* Cách tiến hành:
- T cho H thảo luận nhóm và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không? 
- H theo nhóm 2,3.
1) Đúng 
1) Bạn Tâm lớp ta cần đươc giúp đỡ,
Chúng ta cần phải làm gì? và cô giáo mời học sinh phát biểu ý kiến 
2) Sai
2) Anh trai của Lan vứt đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết.
3) Đúng
3) Bố mẹ định mua cho An chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An.
4) Sai 
4) Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết. 
5) Đúng 
5) Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho những bạn nhỏ chất độc da cam.
6) Sai
6) Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học trường khác mà Mai không biết. 
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em
- Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em giúp các em phát triển tốt nhất đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn, không đưa ra những ý kiến sai trái vô lý 
* Kết luận: Giáo viên chốt ý trên.
2/ Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? 
* Mục tiêu: ý thức được quyền của mình tôn trọng ý kiến của các bạn tôn trọng ý kiến của người lớn .
* Cách tiến hành
- Yêu cầu H thảo luận
H chọn một trong 4 tình huống và TL:
- Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện 
- Các nhóm đóng vai. 
- Lớp nhận xét.
- Khi bày tỏ ý kiến, các em có thái độ như thế nào?
* Kết luận: Giáo viên chốt ý.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn 
3/ Hoạt động 3: Trò chơi"phỏng vấn" 
* Mục tiêu: H hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
* Cách tiến hành: 
- Cho H thảo luận về các vấn đề :
- H thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn 
+Tình hình vệ sinh lớp em, trường em 
+ Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường lớp
VD: Mùa hè này em định làm gì?
+ Những công việc em muốn tham gia ở trường 
+ Những nơi mà em muốn đi thăm 
* Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
- Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội, em muốn được học 1 khoá học nhạc 
- Vì sao? 
4/ Hoạt động nối tiếp: 
	- Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? 
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục 
Bài 11:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái – trò chơi: Kết bạn
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi "Kết bạn".
- Tập hợp và dàn hàng nhanh, biết thực hiện đúng các động tác nhanh nhẹn trong trò chơi, hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
10'
Đội hình tập hợp
 x x x x x 
 x x x x x
- Cho H khởi động: Xoay các khớp.
- Cán sự lớp điều khiển
- Trò chơi"Diệt các con vật có hại"
- Đứng tại chỗ thực hiện trò chơi.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(20')
12'
 x x x x x
x x x x x
2-3 L
- Cán sự lớp điều khiển.
- T quan sát - sửa sai
- Chia theo tổ tập luyện
- Cho từng tổ thi đua trình diễn
- Cán sự lớp cho ôn lại. 
b. Trò chơi vận động.
7đ8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi. Chơi thử và cả lớp chơi:
- Trò chơi "Kết bạn"
- Cán sự điều khiển.
T quan sát – nx.
3. Phần kết thúc:
- Tcho lớp tập hợp, hát và vỗ tay.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- GV hệ thống bài. Vn ôn lại động tác đã học.
4đ6'
x x x x x
x x x x x
 Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 11: Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Danh từ là gì?
- Nêu miệng bài tập 2.
B- Bài mới:
1/ Phần nhận xét:
a. Bài số 1.
- H đọc yêu cầu - H làm bài
Cho H chữa bài.
- T cho H qu ...  khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: T chốt ý
3/ HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
* Cách tiến hành:
- T chia H thành 2 đội.
- T phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
* Kết luận: T tuyên dương đội thắng cuộc.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- T quan sát HD2
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006
 Tiết 1: Âm nhạc
Bài 6: TĐN Số 1 - Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
I. yêu cầu:
- Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ các nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu.
- Cho học sinh ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước.
- T nghe -sửa cho học sinh.
- H thực hiện 2đ3 lần
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1:
- Cho H luyện tập cao độ.
- T đọc mẫu.
+ Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN
số 1: Son la son
- H đọc tên nốt: Đồ-rê-mi-son-la
- H đọc đúng cao độ
+ H nói tên nốt nhạc
+ Gõ tiết tấu
+ Đọc cả độ cao ghép với hình tiết tấu.
- T nghe sửa sai cho H
+ Ghi lại lời ca
b. Nội dung 2:
- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc.
+ Cho H quan sát tranh.
Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
+ H quan sát và nghe T giới thiệu từng nhạc cụ.
- Cho H nêu đặc điểm của từng loại nhạc cụ.
- H nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T kết luận:
3/ Phần kết thúc:
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại 2 bài hát đã học.
 Tiết 2: Tập làm văn
Bài 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ như SGK.
	- Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
	Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H làm bài tập.
a) Bài tập 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập
- T giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- H đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nv : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho H đọc câu diễn giải dưới tranh.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho H dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
b. Bài tập 2:
+ Cho H đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 H đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- T hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho H kể chuyện.
- H kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
 Tiết 3: Toán 
Bài 30: Phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
III. các hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
+
+
+
12458	67894	24 356 
98756	 1201	34 567
 121214	69095	58 923
B- Bài mới:
-VD1: 865279 - 450237
- Cho H lên bảng - lớp làm nháp
-
 865279
 450237
 415042
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào?
- H nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
2/ Luyện tập.
a. Bài số 1:
-
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- H làm bảng con
987846 969696 839084
783251 656565 246397
204595 313131 592687
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
80000 941302 48600
48765 298764 9455
31235 642538 39145
c. Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn?
Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.Chuẩn bị bài giờ sau.
 Tiết 4: Địa lí 
Bài 6 : tây nguyên
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, H có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
	Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
- Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
* Mục tiêu: 
	Chỉ được vị trí của khu vực Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên thành tầng cao thấp khác nhau.
* Cách tiến hành:
+ T cho H quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- H lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên.
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
+ Cho H thảo luận.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
- Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh.
- H thảo luận nhóm 2.
* Đắclắc đKon-tumđPlây cuđDinh LinhđLâm Viên.
* Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
* Kon-tum: CN rộng lớn TB 500 m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
* Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
* Kết luận: - T chốt ý + chỉ bản đồ.
2/ HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* Mục tiêu: H trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật.
+ H thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào?
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
* Kết luận: T chốt ý.
3/ HĐ3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
 * Mục tiêu:
 H trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành
+ Cho H thảo luận.
+ H thảo luận theo dãy (3')
- Đại diện trình bày.
 Tây nguyên
Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng
Kom Tum....
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
- Lớp nhận xét - bổ sung.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 6
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản tương đối tốt.
	- Một số em đã có tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
- Khen : 
Tồn tại:
-Hay nghịch và nói chuyện trong giờ: 
-Lười học: 
-Chê:
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu.
- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười.
Kĩ thuật 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột
I. Mục tiêu:
- H biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau.
- Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền.
 - Một số sản phẩm có đường khâu viền.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét mẫu:
- T giới thiệu sản phẩm.
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- H quan sát
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- T nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật:
- Cho H quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Nêu cách gấp mép vải.
- H quan sát
- Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải
đờng 1 cách mép vải 1cm
đường 2 cách đường 1: 2cm
- Gấp theo đường vạch dấu 1
- Gấp mép vải lần 2.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép?
- Khâu lược
- Khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Cho H thực hành
- H gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- T quan sát.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
Nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc