TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI 12: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài học.
Tuần 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Bài 12: Trung thu độc lập I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:: a. Luyện đọc: + GV cho H đọc đoạn: Lần 1+ luyện phát âm. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 * Trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc đHọc sinh đọc chú giải. - Sáng trong không 1 chút gợn - H đọc trong nhóm 2 - 1đ2 học sinh đọc cả bài. - T đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * H đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. ị Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - H tự nêu. ý chính: Mđ, yc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn Tìm giọng đọc của bài? Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Gv đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc diễn cảm: - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước -Học sinh luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi. -Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. -Lớp nhận xét bổ sung. 3/ Củng cố - dặn dò: - Bài văn cho thấy t/c ntn của anh chiến sỹ với các em ntn? - NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai". Tiết 3: Toán Bài 31 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Cho 3 học sinh lên bảng ị lớp làm vào nháp. - - - 479892 10789456 10450 214589 9478235 8796 265303 1311221 1654 Nêu cách tìm hiệu của phép trừ. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng. - 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 - T cho H nhận xét bài của bạn, trao đổi: - T nêu cách thử của phép cộng. - H nêu. - Cho H thử lại phép cộng trên. - 1 H lên bảng: - 7580 5164 2416 + - Cho H thực hiện phần b. - Nêu cách thực hiện phép cộng. - 35462 TL: 62981 27519 35462 62981 27519 b. Bài số 2: - - T ghi phép tính: 6839 - 482 - Cho H nêu cách tìm hiệu. - Cho H lên bảng thực hiện 6839 482 - Lớp nhận xét 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện + - T nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ. 6357 482 6839 ịH nêu cách thử lại. -+ - Cho H làm tiếp phần b. +- 4025 TL: 3713 312 312 3713 4025 c. Bài số 3: - Học sinh làm vở - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4568 - Cho H chữa bài x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - T đánh giá - nhận xét d. Bài số 4: - H đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tìm gì? - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m đ. Bài số 5 (Có thể giảm) - Cho H làm miệng Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999 C- Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Chính tả (Nhớ – viết) Bài 7: Gà trống và Cáo I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Bài cũ: - Viết 2 từ láy có chứa âm s. - Viết 2 từ láy có chứa âm x. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nhớ viết: - T nêu yêu cầu của bài. 1 đ 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ. - T đọc lại bài thơ. - Cho H luyện viết từ ngữ dễ sai. - H viết bảng con. - Cho H trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào? - Viết hoa: Gà Trống và Cáo. - Cho H gấp SGK viết bài. - Gv thu 1 số bài chấm, nx. - H tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 : - T cho H đọc yêu cầu bài tập. - T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng. - H làm theo nhóm tiếp sức. a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b. Bài số 3: - T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - T nhận xét kết quả. - H chơi trò chơi: Tìm từ nhanh a. + ý chí + Trí tuệ 4/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2. Tiết 5: Đạo đức Tiết 7 : Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) I. Mục tiêu: * KT: Giúp học sinh hiểu: - Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được. - Tiết kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động của con người. - Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi. * TĐ: Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. * Hành vi : Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV :- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1. H: - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? Em cần thực hiện quyền đó ntn? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Tìm hiểu thông tin. - Cho H đọc thông tin: ? Qua xem tranh và đọc thông tin trên, theo em cần phải tiết kiệm những gì? - H đọc và thảo luận nhóm 2. * Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí. ? Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì? - Cần phải tiết kiệm của công. - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. ị T kết luận chốt ý 2/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1) - T nêu các ý kiến bài tập 1: - H giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình. đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân. (1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. (2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn. (3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. (4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. (5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm. (6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. (7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm. (8) Tiết kiệm là quốc sách. (9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm (10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm. - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ - Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh ị Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. 3/ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. - Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột. Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Thể dục Bài 13 : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Trò chơi: “kết bạn” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi "Kết bạn". - Yêu cầu thực hiện các động tác nhanh, chính xác, chơi trò chơi hào hứng, nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. 10' ĐHTT: x x x x x x x x - Khởi động:xoay các khớp - Lớp trưởng điều khiển. - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - H đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Cán sự lớp điều khiển - T quan sát, sửa sai cho H. 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 18đ20' 10đ12' x x x x x x x x - Cán sự lớp điều khiển. - T quan sát - sửa sai - Chia theo tổ tập luyện - Cán sự điều khiển - Các tổ thi đua. b. Trò chơi vận động. 8đ10' - T phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trò chơi "Kết bạn" - Cho H chơi thử. Cả lớp chơi. - GV quan sát - sửa sai. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 4đ6' ĐHKT: x x x x x x x x Tiết 2: Luyện từ v ... Ôn tập bài: Em yêu hoà bình. - T bắt nhịp cho H ôn lại bài hát - T đọc mẫu. + Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN số 1: Son la son - Cả lớp thực hiện 2 lần - H thực hiện theo nhóm đ tổ đ CN - T hướng dẫn hát theo bè - Bè 2 vào sau bè 1 một phách rưỡi. b. Nội dung 2: Ôn bài: Bạn ơi lắng nghe - T hướng dẫn hát đúng sắc thái, tình cảm. - Cho H ôn tập độ cao các nốt: Đồ, rê, mi, son, la. - H thực hiện lớp đ dãy đ nhóm đ cá nhân. 3/ Phần kết thúc: - Cho H hát và vận dụng phụ hoạ 1 trong 2 bài đã ôn tập. - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập làm văn Bài 14 : Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài và các gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề". B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H làm bài tập. - T chép đề - Học sinh đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Cho H đọc 3 gợi ý - T hướng dẫn làm bài. - Cho H kể chuyện thi VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? - H nên những ý chính - H tự suy nghĩ - H kể chuyện trong nhóm. - Lớp nghe và nhận xét. + Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc. ............... Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại...... - Em thực hiện những điều ước ntn? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Em không dùng phí 1 điều ước nào?.... - Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ. + H làm miệng - H nêu miệng - T nhận xét - đánh giá 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng đẻ tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5? - Gv nx ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c. - Hs tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c) ? So sánh giá trị của 2 biểu thức? (a+b)+c = a +(b+c) ? Phát biểu tính chất: - Hs phát biểu - Gv chốt ghi bảng. - Hs nhắc lại. + Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c) 3. Thực hành: Bài 1 (45) - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs tự làm bài vào nháp: - Hs làm bài và chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh giải: - Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3. - Yêu cầu hs giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm 1 số bài, nx. Bài giải 2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000đồng. - Gv cùng hs nx, trao đổi nêu cách giải khác. - Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước. Bài 3 (45) - Hs nêu yêu cầu bài. - Nêu miệng: - Gv nx, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a. - 1 số học sinh nêu: a/ a + 0 = 0 + a= a b/ 5 + a = a + 5 c/(a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Địa lý Bài 7 : Một số dân tộc ở tây nguyên I. Mục tiêu: Học xong bài này, H có khả năng: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục và lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. - Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên. - Rèn kỹ năng quan sát. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, lễ hội của các dân tộc Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu). B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống. * Mục tiêu: H nêu được Tây Nguyên là vùng kinh tế mới có nhiều dân tộc chung sống. * Cách tiến hành: - Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không? Và đó thường là người dân tộc nào? - Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông, thường là các dân tộc: Êđê; Gia rai; Ba-na; Xơ-đăng... - Cho H chỉ trên bản đồ, vị trí các dân tộc Tây Nguyên. - Lớp theo dõi - nhận xét. - Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? - Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng và phát triển thêm. * Kết luận: T chốt ý. 3. Hoạt động 3: Nhà rông ở Tây nguyên. * Mục tiêu: hs nêu được tác dụng cuả nhà rông. * Cách tiến hành: - Nhà Rông dùng để làm gì? - Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn. * Kết luận: T chốt ý. 4/ HĐ3: Lễ hội. * Mục tiêu:Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành + Cho H thảo luận nhóm. - H thảo luận nhóm 4. - Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ chức vào thời gian nào? - ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? Trong lễ hội có các hoạt động nào? - Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần. * Kết luận: T chốt ý. - Bài học SGK. 3 đ 4 học sinh thực hiện. 5/ Hoạt động nối tiếp. Tây Nguyên Trang phục, lễ hội Nhà Rông Nhiều dân tộc cùng chung sống - Tổ chức chơi trò chơi: Hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ. - Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Học an toàn giao thông Soạn riêng Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 7 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường. - Đã có tiến bộ trong học tập: + Về tính toán: + Về viết chữ: - ủng hộ bão lũ. - Vệ sinh lớp sạch sẽ. - Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt. - Khen: Tồn tại: - Đi học hay quên đồ dùng: - Trong lớp hay nói tự do: - Lười làm bài: - Chê: 2/ Phương hướng tuần 8: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 7. - Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh. - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà. Tiết 6 : Kĩ Thuật Tiết 7: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường I. Mục tiêu - H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học. GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - T kiểm tra sự chuẩn bị của H. - T quan sát HD2 - H thực hành trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập. - T đưa ra các tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sp đúng thời gian. - T đánh giá chung. - H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. + Lớp nx chung. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. Kĩ thuật - Tiết 14 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. Mục tiêu: - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 3/ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải? - Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - 1 đ 2 học sinh nêu + B1: Gấp mép vải + B2: Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột - T kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành - T quan sát hướng dẫn. - H thực hành trên vải. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau. Kĩ Thuật – Tiết 13 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm của mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh. B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Nêu các thao tác gấp mép vải? - Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải? - Vạch dấu - Gấp theo đường vạch dấu. + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - T nhắc nhở H thêm một số điểm cần lưu ý. - T kiểm tra sự chuẩn bị của H. - H để vật liệu lên mặt bàn. - Cho H thực hành. - T quan sát hướng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho H còn lúng túng. - Nhắc nhở H các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm. - H thực hành trên vải. - H thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. 4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - T cho H trưng bày sản phẩm. - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá - T nhận xét đánh giá - H trưng bày theo nhóm. - H tự đánh giá sản phẩm thực hành 4/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: