TUẦN 1:
Tiết 1: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học , biết nghe lời thầy , yêu bạn .
- Học thuộc đoạn : “ Sau 80 năm của các em . ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
- Hs khá , giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái , trìu mến , tin tưởng .
- Học tập tốt những lời Bác Hồ dạy .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc.
- Học sinh: SGK
TUẦN 1: Tiết 1: TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học , biết nghe lời thầy , yêu bạn . - Học thuộc đoạn : “ Sau 80 năm của các em . ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). - Hs khá , giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái , trìu mến , tin tưởng . - Học tập tốt những lời Bác Hồ dạy . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc. - Học sinh: SGK - Dự kiến: Cá nhân, nhĩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK - Giới thiệu chủ điểm trong tháng - Học sinh lắng nghe 3. Bài mới: * GT bài: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách và tên bài, ghi tên bài lên bảng - GV ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm - 2 HS nhắc lại tên bài. - Gọi HS khá (giỏi) đọc nối tiếp nhau toàn bài. - HS khá , giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng + Cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS nêu từng đoạn của bài:(có 2 đoạn) + Đoạn 1:”Từ đầu... vậy các em nghĩ sao" + Đoạn 2:”Phần còn lại” Gọi hs đọc nối tiếp Yêu cầu hs đọc theo cặp Gọi hs đọc chú giải , gv rút từ cần giải nghĩa Gọi hs đọc toàn bài HS đọc 2 hs cùng bàn đọc 1 hs đọc chú giải - 1 hs đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Giáo viên hỏi: - Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. - Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” + Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: - Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. - Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. - Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn - 2, 3 học sinh - Nhận xét cách đọc - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm - HS nhận xét cách đọc của bạn - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi - Đại diện nhóm đọc -HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL - Học sinh đọc - Học sinh đọc Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 * Đọc diễn cảm _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - GV theo dõi , uốn nắn - GV nhận xét - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Ghi bảng * Hướng dẫn HS học thuộc lòng -GV gọi HS đọc diễn cảm - Nhận xét 4. Củng cố: - Hỏi lại tên bài - Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Nhận xét - dặn dò: - Học thuộc đoạn 2 - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết đọc viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Lớp làm bài 1,2,3,4 . - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong học tập. Cẩn thận trong tính tốn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa - Học sinh: SGK - Dự kiến: Cá nhân, nhĩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con - Nêu cách học bộ môn toán 5 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số - GV ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc; viết số thập phân - Tổ chức cho học sinh ôn tập - Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số. Viết phân số. Đọc phân số - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10 - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) c.Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - Hướng học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - GV tổ chức - HS thi đua: - - - - - 4. Củng cố: - Hỏi tên bài vừa học - Cho học sinh nhắc khái niệm về phân số. Viết vài phân số. - GV nhận xét. Liên hệ GDHS 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” - Hát vui - HS nhắc lại - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba - Vài học sinh nhắc lại cách đọc - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành - Từng học sinh thực hiện với các phân số: - Phân số là kết quả của phép chia 2:3. - Từng học sinh viết phân số: là kết quả của 4:5 là kết quả của 12:10 - (ghi bảng) - ... mẫu số là 1 - Từng học sinh viết phân số: ;... - Từng học sinh làm bài vào vở. - Lần lượt sửa từng bài tập. - Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). - Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. - Nhận xét cách đọc - 3 học sinh nêu CHÍNH TẢ (NGHE -VIẾT) VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng bài; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập ( BT2); thực hiện đúng bài tập 3. - Thích bài chính tả đã viết . Cẩn thận trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Học sinh: SGK - Dự kiến: Cá nhân, nhĩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS 3. Bài mới: a. giới thiệu: Hơm nay các em sẽ viết Chính tả nghe viết bài:: “ Việt Nam thân yêu” -GV ghi tựa bài. b.Hướng dẫn học sinh nghe - viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát - Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng) - Giáo viên nhận xét - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - HS đổi vở dò lỗi cho nhau - Giáo viên chấm bài c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên nhận xét Bài 3 - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố : - Hỏi lại tên bài - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - GV nhận xét. Liên hệ GDHS 5. Nhận xét - dặn dò - Dặn HS xem lại bài. Chuẩn bị: CT nghe viết “ Lương Ngọc Quyến” - Nhận xét tiết học - Hát vui - HS nhắc lại - Học sinh nghe - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó - Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập dờn - Học sinh ghi bảng con - Lớp nhận xét - Học sinh viết bài - Học sinh dò lại bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm - 1, 2 học sinh đọc lại - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng - Lớp nhận xét HS nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc LỊCH SỬ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I. MỤC TIÊU: - Biết được thời kì đầu thực dân pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nỗi tiếng của phong trào chống pháp ở nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống pháp. - Trương Định quê ở Bình sơn, quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay từ khi chúng vừa tấn công Gia định ( năm 1859). - Triều đình kì hòa ước nhường ba tỉnh miền đông nam kì cho pháp và ra lệnh cho trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. - Trương định không tuân theo lệnh vua, cương quyết cùng nhân dân chống pháp. - Biết các đường phố, trường học,ở địa phương mang tên trương Định. - Học tâ ... - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét , sửa tuyên dương Bài 4 : Gọi hs đọc đề ( HDHS khá , giỏi ) - Gọi hs đọc đề Hỏi : bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tính gì ? .. - Gọi hs làm bài - Nhận xét , sửa ghi điểm Bài 5 : HDHS khá , giỏi - Gọi hs đọc đề Gợi ý hs tính vận tốc dòng nước , sau đó tính vận tốc tàu thủy khi nước lặng - Gọi hs làm bài - nhận xét ghi điểm 4 . Củng cố – dặn dò : - Nhấn mạnh kiến thức vừa ôn tập - Gọi hs nêu lại cách tính phần trăm của 2 số - Nhận xét , gd . - Về xem lại bài . - Chuẩn bị : Luyện tập chung - Nhận xét tiết học . Hát - 3 hs tính bảng , lớp làm vở nháp - Nhắc lại - 1 hs đọc - 2 hs làm bảng , tính giá trị biểu thức , lớp làm vở : Kết quả : a) 0,08 b ) 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút . -1 hs nêu - 2 hs làm bảng , có 1 hs khá làm câu b Kết quả : a) 33 b) 3,1 - 1 hs đọc - 2 hs nêu - 2 hs cùng bàn - Đại diện : Số hs gái : 19 +2 = 21 ( học sinh ) Số hs cả lớp : 19 + 21 = ( học sinh ) Tỉ số phần trăm của số hs trai với hs gái : 19 : 40 = 0,475 hay 47,5 % Tỉ số phần trăm của số hs gái với hs cả lớp : 21 : 40 = 0,525 = 52,5 % Đáp số : 47,5 % ; 52,5 % - 1 hs đọc - 1 hs đọc - trả lời - 1 hs khá làm bài : Tỉ số phần trăm của số sách năm sau với số sách năm trước : 100% + 20 % = 120 % Sau năm thứ nhất số sách thư viện có : 6000 : 100 x 120 = 7200 ( quyển ) Sau năm thứ hai số sách thư viện có : 7200 : 100 x 120 = 8640 ( quyển ) Đáp số : 8640 quyển - 1 hs đọc - chú ý - 1 hs khá làm bài : Vận tốc của dòng nước là : ( 28,4 – 18,6 ) : 2 = 4,9 ( km / giờ ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng : 28,4 – 4,9 = 23,5 ( km / giờ ) hoặc : 18,6 + 4,9 Đáp số : 23,5 km / giờ ; 4,9 km / giờ - chú ý - 2 hs nêu Khoa học ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THÊN NHIÊN I . MỤC TIÊU : - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường . - Vận động mọi người cùng bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên . II . CHUẨN BỊ : - GV: Nghiên cứu nội dung bài . - HS: Vở , sgk . - DKPP: nhóm , đàm thoại , trò chơi . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định : 2. KT: Gọi hs nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : a)GT: Củng cố lại kiến thức về môi trường và tài nguyên thiên nhiên . Cụ thể qua nội dung bài . - Ghi bảng tựa bài b) HD ôn tập : - Cho hs chơi trò chơi đón chữ - Chia nhóm cho hs chơi - Gọi nhóm trình bày - nhận xét tuyên dương 4 . Củng cố – dặn dò : - Gọi hs nêu lại kiến thức về môi trường và tài nguyên , nguyên nhân , tác hại . - Nhận xét gd . - Về xem lại bài . - Chuẩn bị : KT HK II . - Nhận xét tiết học . Hát - 3 hs nêu - Nhắc lại - 4 nhóm thực hành chơi trò chơi đón chữ - Đại diện trình bày : BAC MAU . Cột giữa : BO RUA ĐÔI TROC RƯNG TAI NGUYÊN BI TAN PHA Câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1: b ; câu 2: c ; câu 3 : d ; câu 4 : c - 3 hs nêu CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HK II ( TIẾT 3 ) Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HKII ( TIẾT 4 ) Thứ tư ngày tháng 05 năm 2010 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HKII ( TIẾT 5 ) TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU : - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm ; tính diện tích , chu vi của hình tròn . - GC: Phần 1 : bài 1 , bài 2 . Phần 2 : bài 1 . Còn lại hdhs khá , giỏi . - Thích kiến thức được học . II . CHUẨN BỊ : - GV: nghiên cứu bài . - HS: vở , sgk . - DKPP: nhóm , giảng giải , gợi mở . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định : 2. KT: Gọi hs tính : 23,6 + 1,2 x 1,4 – 21,65 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : a) GT : Tiếp tục tìm hiểu về phần trắc nghiệm và tính toán . Cụ thể qua tiết luyện tập chung . - Ghi bảng tựa bài b) HDHS luyện tập chung : - Gọi hs đọc phần 1 - Yêu cầu hs thảo luận cặp tính để khoanh vào kết quả đúng nhất - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét tuyên dương Phần 2 : Gọi hs đọc - Gợi ý hs tính bài 1 : khi ta ghép các mảnh của hình vuông thì sẽ được hình tròn , khi đó ta tính được diện tích và chu vi hình tròn - Gọi hs làm bài - Nhận xét , sửa ghi điểm Bài 2 : Gọi hs đọc đề ( HDHS khá , giỏi ) - Yêu cầu hs thảo luận nhóm -- lưu ý hs cần đưa từ % về phân số tối giản , từ đó ta áp dụng tính theo tổng hiệu - Gọi nhóm trình bày - nhận xét ghi điểm 4. Củng cố – dặn dò : - Gọi hs nêu lại cách tìm phần trăm - Nhận xét nhấn mạnh lại kiến thức củ - Về xem lại bài . - Chuẩn bị : Luyện tập chung . - Nhận xét tiết học . Hát - 2 hs tính bảng , lớp làm vào vở nháp - Nhắc lại - 1 hs đọc - 2 hs cùng bàn - Đại diện trình bày : Bài 1 : khoanh tròn C Bài 2 : Khoanh tròn C Bài 3 : khoanh tròn D - 1 hs đọc chú ý - 1 hs làm bảng : a) Dt của phần đã tô màu : 10 x10 x 3,14 = 314 ( cm2 ) b) chu vi phần không tô màu : 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm ) Đáp số : a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm - 1 hs đọc - 4 hs thành 1 nhóm - chú ý - Đại diện trình bày : Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và mua gà : 120% = 120 / 100 = 6 /5 Vậy số tiền mua cá là 5 phần , còn tiền mua gà là 5 phần Tổng số phần bằng nhau : 6 + 5 = 11 ( phần ) Số tiền mua cá là : 88000 : 11 x 6 = 48000 ( đồng ) Đáp số : 48000 đồng - 2 hs nêu - chú ý TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HKII ( TIẾT 6 ) Thứ năm ngày tháng 05 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA CUỐI HKII ( ĐỌC ) TOÁN LUYÊN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều , tỉ số phần trăm , thể tích hình hộp chữ nhật . - GC: lớp làm phần 1 . Còn lại hdhs khá , giỏi - Thích nội dung ôn tập . II . CHUẨN BỊ : - GV: nghiên cứu bài - HS: vở , sgk - DKPP : nhóm , gợi mở III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định : 2. KT: Gọi hs nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số , DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và hình lập phương - nhận xét tuyên dương 3. Bài mới : a)GT: tìm hiểu về trắc nghiệm và tính toán . Cụ thể qua nội dung bài - Ghi bảng tựa bài b) HDHS ôn tập : Phần 1 : Gọi h s đọc Bài 1 : gọi hs đọc đề - Gọi hs nêu câu đúng nhất - nhận xét tuyên dương Bài 2 : gọi hs đọc đề - Gọi hs nêu câu đúng - Nhận xét tuyên dương Bài 3 : gọi hs đọc đề - Gọi hs nêu câu đúng - Nhận xét tuyên dương Phần 2 : HDHS khá , giỏi Bài 1 : gọi hs đọc đề Gợi ý tính số phần của tuổi mẹ , xem tuổi mẹ là số phần ở mẫu số , khi đó ta tính được tuổi mẹ - Gọi hs khá làm bài - nhận xét , sửa , ghi điểm Bài 2 : Gọi hs đọc đề - Gợi ý tính phần trăm của số dân Sơn la và số dân Hà Nội , từ đó tính được số người - Cho hs làm theo nhóm - Gọi nhóm trình bày - nhận xét , sửa , tuyên dương 4 . Củng cố – dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài - Về xem lại bài - Chuẩn bị : KT CHKII - Nhận xét tiết học . Hát - 3 hs nêu - nhắc lại - 1 hs đọc - 1 hs đọc - 1 hs : khoanh vào C - 1 hs đọc - 1 hs nêu : khoanh vào A - 1 hs đọc - 1 hs nêu : khoanh vào câu B - 1 hs đọc - chú ý - 1 hs làm bảng : Tổng số tuổi của con trai và con gái : ( tuổi của mẹ ) Xem tổng số tuổi của 2 con là 9 phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 20 phần như thế . Vậy tuổi của mẹ : 18 x 20 : 9 = 40 ( tuổi ) Đáp số : 40 tuổi - 1 hs đọc - chú ý - 1 nhóm 4 em thảo luận - Đại diện trình bày : a)Số dân Hà Nội năm đó : 627 x 921 = 2419467 ( người ) Số dân Sơn La năm đó : 61 x 14210 = 866810 ( người ) Tỉ số % của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội : 866810 : 2419467 = 0, 3582 = 35,82 % b) Nếu mật độ dân số của Sơn la là 100 người / km2 thì trung bình mỗi kí-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 – 61 = 39 ( người ) Số dân tỉnh Sơn La tăng thêm : 39 x 14210 = 554190 ( người ) Đáp số : a) 35,82 % ; b) 554190 người - chú ý KHOA HỌC KIỂM TRA CUỐI NĂM KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( TIẾT 3 ) I . MỤC TIÊU : - Chọn các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . - Lắp được mô hình tự chọn . - Với hs khéo tay lắp được ít nhất 1 mô hình tự chọn ; Có thể lắp mô hình mới ngoài mô hình gợi ý sgk . II . CHUẨN BỊ : - GV: Bộ lắp ghép - HS: Vở , sgk , mô hình lắp ghép - DKPP: nhóm , thực hành , giảng giải III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định : 2. KT: GV KT sự chuẩn bị của hs - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới : a)GT: Tiếp tục thực hành lắp ghép mô hình tự chọn và hoàn thành sản phẩm trình bày đánh giá . Cụ thể qua nội dung bài . - Ghi bảng tựa bài b) Các hoạt động : * Hoạt động 1 : thực hành lắp mô hình tự chọn - Yêu cầu các nhóm tiếp tục lắp ghép mô hình tự chọn - Dành thời gian cho các nhóm thực hành * Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm - GV cùng hs đánh giá sản phẩm về : + Lắp đúng thời gian qui định + lắp đúng qui trình kĩ thuật + lắp chắc chắn không xộc xệch - Gọi các nhóm đánh giá lẫn nhau - Gv nhận xét đánh giá chung các nhóm 4. Củng cố – dặn dò : - Khen những nhóm lắp ghép tốt - Liên hệ gd , định hướng cho hs về ngành nghề cho tương lai . - Về xem lại bài . - Nhận xét tiết học . Hát - Nhắc lại - nhóm thực hành - nhóm thực hành khoảng 25 phút - nhóm trình bày - nhóm đánh giá Thứ sáu ngày tháng 05 năm 2010 ĐỊA LÍ KIỂM TRA CUỐI NĂM TOÁN KIỂM TRA CUỐI HKII TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA CUỐI HKII ( VIẾT ) &
Tài liệu đính kèm: