Những người bạn tốt
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Bước đầu đọc được diễn cảm bài văn
-Hiểu:Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó với loài cá heo với con người
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
-Yu quí v bảo vệ động vật quí hiếm
II-CHUẨN BỊ
GV: Tranh , ảnh minh họa trong SGK . Thêm những tranh ảnh về cá heo .
HS:SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 7 Ngày soạn : 25-9-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26-9-2011 Tuần 7 Môn: Tập đọc Tiết 13 Bài:Những người bạn tốt I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Bước đầu đọc được diễn cảm bài văn -Hiểu:Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó với loài cá heo với con người (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK). -Yêu quí và bảo vệ động vật quí hiếm II-CHUẨN BỊ GV: Tranh , ảnh minh họa trong SGK . Thêm những tranh ảnh về cá heo . HS:SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Kể lại câu chuyện Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Gv giới thiệu tanh minh họa chủ điểm và chủ điểm Con người với thiên nhiên : Nhiều bài đọc trong STV lớp dưới đã cho các em biết mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên . VD : Sơn Tinh Thủy Tinh ; Con chim sơn ca và bông cúc trắng , Ông Mạnh thắng Thần Gió . . . Chủ điểm con người với thiên nhiên của STV lớp 5 sẽ giúp các em hiểu thêm mối quan hệ mật thiết này . -Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm – Những người bạn tốt : Qua bài đọc này , các em sẽ hiểu thêm nhiều về loài vật . Tuy không thể trò chuyện bắng ngôn ngữ của loài người nhưng chúng là những người bạn rất tốt của con người . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài A)Luyện Đọc - Gv hướng dẫn hs luyện đọc theo bốn đoạn truyện . Chú ý giúp hs đọc đúng tên riêng nước ngoài , các từ dễ viết sai chính tả : A-ri-ôn , Xi-xin , boong tàu . . . và hiểu những từ ngữ khó trong bài : boong tàu , dong buồm , hành trình , sửng sốt . b)Tìm hiểu bài Hướng dẫn trả lời câu hỏi : -Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? -Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cõi đời ? -Qua câu chuyện này , em thấy cá heo đáng quý và đáng yêu ở điểm nào ? -Trả lời như SGK -Trả lời như SGK -Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển . Cá heo là bạn tốt của con người . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Có thể đọc đoạn 3 . Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ : đã nhầm , đàn cá heo , say sưa thưởng thức , đã cứu , nhanh hơn , toàn bộ , không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng , trở về đất liền . -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm một đoạn tự chọn . 4-Củng cố : Nhận xét tiết học . 5-Dặn dò :Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 25-9-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26-9-2011 Tuần 7 Môn: Chính tả (Nghe-viết) Tiết 7 Bài: Dòng kinh quê hương I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng bài chính tả; trình bày đung hình thức bài văn xuôi. Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3. Học sinh khá, giỏi làm được dầy dủ BT3 (BT2); -Yêu quí bảo vệ mơi trường sống -Tình cảm yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên, có ý thức BVNT xung quanh II-CHUẨN BỊ -GV: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu khổ to photo nội dung bài tập 3. -HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Hs viết những từ chứa nguyên âm đôi ưa , ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận – tiết chính tả trước : lưa , thưa , mưa , tưởng , tươi và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa , ươ . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs viết : Dòng kinh quê hương . -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai . -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : Gv gợi ý : vần này thích hợp cả ba ô trống -Lời giải : +Rạ rơm thì ít , gió dông thì nhiều +Mải chơi đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro . Bài tập 3 : Lời giải : +Đông như kiến +Gan như cóc tía . +Ngọt như mía lùi . - Sau khi điền đúng các tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống , hs đọc thuộc các thành ngữ trên . 4-Củng cố : -Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia , iê . -Gv nhận xét tiết học . 5-Dặn dò : Xem bài tiết sau --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 25-9-2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27-9-2011 Tuần 7 Môn: Luyện từ và câu Tiết 13 Bài: Từ nhiều nghĩa I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nắm được kiền thức sơ giản vè từ nhièu nghĩa ( ND ghi nhớ) -Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT!, Mục III) ; Tìm được VD về sự chuyển ngiã của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và dộng vật ( BT2) - Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 ,( Mục III) -Cĩ ý thức khi viết từ nhiều nghĩa II-CHUẨN BỊ -GV: Tranh , ảnh về các sự vật , hiện tượng , hoạt động . . . có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa . VD : Tranh vẽ hs rảo bước đến trường , bộ bàn ghế , núi , cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất . . . để giảng nghĩa cho các từ chân ( chân người ) , chân bàn , chân ghế , chân núi , chân trời . . . -HS: SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: Hs làm BT2 đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Gv có thể bắt đầu bài học bằng cách đưa ra một số tranh ảnh sự vật ( gợi ý ở phần Đồ dùng dạy học ) ; chỉ vào tranh để hs gọi tên sự vật : bàn chân ( người ) , chân bàn , chân ghế , chân núi , chân trời . . . Từ chân chỉ chân người , khác với chân của bàn , khác xa với chân núi , chân trời nhưng đều được gọi là chân . Vì sao vậy ? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu hiện tượng từ nhiều nghĩa rất thú vị của Tiến Việt . 2-Phần nhận xét Bài tập 1 : GV : không cần giải nghĩaphức tạp . Chính các câu thơ đã nói sự khác nghĩa của các từ đó . +Nhấn mạnh : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi , tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu ) của mỗi từ . -Làm việc theo nhóm . Lời giải : Tai – nghĩa a Răng – nghĩa b Mũi – nghĩa c Bài tập 2 : GV không cần giải nghĩa một cách phức tạp . Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1 : +Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật . +Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được . +Tai của cái ấm không dùng để nghe được. GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : răng , mũi , tai . Ta gọi đó là chuyển nghĩa . -Làm việc theo nhóm . Lời giải : a)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn : hợp tác , hợp nhất , hợp lực . b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu , đòi hỏi... nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp thời, hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp. Bài tập 3 : Nhắc hs chú ý : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng ? Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn đựơc gọi là tai ? BT3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng , mũi , tai ở BT1 và BT2 để giải đáp điều này . Gv : Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau ( VD : treo cờ , chơi cờ tướng ) . Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác – vừa giống nhau . Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc , Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú . -Hs trao đổi theo cặp . +Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : đều chỉ vật nhọn , sắc , sắp đều nhau thành hàng . +Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước . + Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên , chìa ra như cái tai . 3-Phần ghi nhớ -Hs đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK . 4-Phần luyện tập Bài tập 1 : Bài tập 2 : -Hs làm việc độc lập . Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc , hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển . Lời giải : +Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. ( nghĩa gốc ) ; Mắt trong Quả na mở mắt. ( nghĩa chuyển ) +Chân trong Bé đau chân . ( nghĩa gốc ) ; Chân trong Lòng ta . . . kiềng ba chân . ( nghĩa chuyển ) +Đầu trong Khi viết , em đừng ngoẹo đầu . ( nghĩa gốc ) ; Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong . ( nghĩa chuyển ) -Làm việc độc lập hoặc theo nhóm . -Một số VD : +lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu... +miệng : miệng bát , miệng hũ , miệng bình, miệng túi , miệng hố , miệng núi lửa... +cổ : cổ chai , cổ lọ , cổ áo , cổ bình , cổ tay... +tay : tay áo , tay ghế , tay quay , tay tre (một ) tay bóng bàn cừ khôi ... +lưng : lưng ghế , lưng đồi , lưng núi , lưng trời , lưng đê ... 4-Củng cố :--Nhắc lại nội dung ghi nhớ bài học -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5-Dặn dò : -Dặn hs về nhà viết thêm vào vở VD về nghĩa chuyển của các từ : lưỡi , miệng , cổ, tay , lưng . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 25-9-2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26-9-2011 Tuần 7 Môn: Kể chuyện Tiết 7 Bài: Cây cỏ nước Nam I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Dựa vào tranh minh họ SGK kẻ lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện -Hiểu ND chính của từng doạn, hiểu y/n của câu chuyện. -Yêu quí thiên nhiên -GD thái đ ... âng , tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một vùng đất cao . Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa ao nguyên nói lên sức mạnh diệu kì dời non lấp biển của con người . Bằng cách sử dụng từ bỡ ngỡ , tác giả gán cho biển tâm trạnh như con người : ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kì của mình giữa vùng đất cao . c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ Có thể chọn câu cuối để đọc diễn cảm . -Trả lời như SGK -Hs trả lời theo cảm nhận riêng . Vd : +Câu thơ Chỉ có tiếng đàn ngân nga / Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp , thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên , giữa ánh trăng với dòng sông . Tiếng đàn ngân lên lan tỏa . . . vào dòng sông lúc này như một dòng trăng lấp loáng . +Khổ thơ cuối cùng cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên . Bằng bàn tay , khối óc diệu kì của mình đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng . Thiên nhiên thì mang lại cho con người những nguồn tài nguyên quý giá , làm cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hơn . -Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả . -Học thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ . 4-Củng co:á –Nêu ý nghĩa bài thơ ?-Nhận xét tiết học 5-dặn dò :Dặn hs về nhà học thuộc lòng bài thơ . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 25-9-2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 29-9-2011 Tuần 7 Môn: Tập làm văn Tiết 13 Bài: Luyện tập tả cảnh I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Xác định được phần MB,TB,KB của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ vè ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2,3) -Yêu thích học TLV -Kết hợp giáo dục BVMT II-CHUẨN BỊ GV: -Aûnh minh họa vịnh Hạ Long trong SGK . -Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 . -HS: SGK,bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: Hs trình bày dàn ý văn miêu tả cảnh sông nước . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA G V HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học. 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : Lời giải : Ý a : Các phần mở bài , thân bài , kết bài : Mở bài : Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng có một không hai của đất nước Việt Nam ) Thân bài : gồm ba đoạn tiếp theo , mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh . Kết bài : Câu văn cuối ( Núi non , sông nước . . . mãi mãi giữ gìn ) Ý b : Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn : Đoạn 1 : Tả sự kì vĩ của vịnh hạ Long với hàng ngàn hòn đảo . Đoạn 2 : Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long . Đoạn 3 : Tả những nét riêng biệt , hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa . Ý c : Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn , nêu ý bao trùm toàn đoạn . Xét trong toàn bài , những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn , nối kết các đoạn với nhau . -Hs đọc to một lượt , đọc thầm là chính . Không biến giờ TLV thành giờ TĐ . Bài tập 2 Nhắc hs : Để chọn đúng câu mở đoạn , cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn hay không . Lời giải : Đoạn 1 : Điền câu b vì câu này nêu đựơc cả hai ý trong đoạn văn : Tây Nguyên có núi cao và rừng dày . Đoạn 2 : Điền câu c vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn : Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc . Bài tập 3 -VD về các câu mở đoạn của đọan 1 : Đến với Tây Nguyên , ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm./ Cũng như nhiều vùng núi trên đất nước ta , Tây Nguyên có những dãy núi cao hùng vĩ , những rừng câu đại ngàn . / Vẻ đẹp của Tây Nguyên trước hết là ở núi non hùng vĩ và những thảm rừng dày . / Từ trên máy bay nhìn xuống , ta có thể nhận ra ngay vùng đất Tây Nguyên nhờ những dãy núi cao chất ngất và những rừng cây đại ngàn . . . -VD về các câu mở đoạn của đoạn 2 : Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng . Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp , giàu màu sắc . / Nhưng cái làm nên đặc sắc của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao la bát ngát . / Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi cao , rừng rậm . Người Tây Nguyên còn tự hào về những thảo nguyên rực rỡ giàu màu sắc . . . 4-Củng cố :-Nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn . -Nhận xét tiết học . 5-Dặn dò : Dặn hs chuẩn bị tiết TLV tới : viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 25-9-2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 28-9-2011 Tuần 7 Môn: Luyện từ và câu Tiết 14 Bài: Luyện về từ nhiều nghĩa I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhận biết được nghiã chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 -Đọc được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ ( BT 4)HS, khá giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 -Cĩ ý thức khi viết từ nhiều nghĩa II-CHUẨN BỊ -GV: SGK -HS: SGK,bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -2,3 hs nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và làm lại BT2 phần luyện tập tiết LTVC trước . 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài : Trong tiết LTVC trước , các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như : răng , lưỡi , tai , lưỡi , đầu , cổ , lưng , mắt , tay , chân . . . ) Trong giờ học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ . 2-Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 1 : -Lời giải : Từ chạy (1)Bé chạy lon ton . (2)Tàu chạy băng băng trên đường ray . (3)Đồng hồ chạy đúng giờ . (4)Dân làng khẩn trương chạy lũ . -Hs làm vào nháp , 2 hs làm trên bảng . Các nghĩa khác nhau : -Sự di chuyển nhanh bằng chân (d) -Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông © -Hoạt động của máy móc (a) -Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến (b) Bài tập 2 : Gv nêu vấn đề : Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung ? BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó . Bài tập 3 : Bài tập 4 : Chú ý : Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ đi và đứng . Không đặt câu với nghĩa khác . Nếu có hs đặt những câu như Nam đi một nước cờ cao ; Cụ đã đi không kịp trối trăng gì cho con cháu ; Cô giáo tôi là một phụ nữ đứng tuổi ; . . . Gv cần nói để hs hiểu : nghĩa của đi và đứng trong những câu văn trên không phải là nghĩa đã được xác định trong BT4 . Lời giải : Dòng b ( sự vận động nhanh ) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các VD của BT 1 . Nếu có hs chọn dòng a ( sự di chuyển), GV yêu cầu cả lớp thảo luận . Có thể đặt câu hỏi : Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển không : Hs sẽ phát biểu : hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc ( tạo ấn tượng nhanh ) Lời giải : từ ăn trong câu c đựơc dùng với nghĩa gốc ( ăn cơm ) VD về lời giải phần a : +Nghĩa 1 : Bé Thơ đang tập đi . Ông em đi rất chậm . +Nghĩa 2 : Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm . Nam thích đi giày . VD về lời giải phần b : +Nghĩa 1 : Chú bộ đội đứng gác . Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì +Nghĩa 2 : Mẹ đứng lại chờ Bích . Trời đứng gió . 4-Củng cố: Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt . 5- dặn do:ø Dặn hs ghi nhớ những điều mới học ; về nhà viết thêm vào vở một vài câu văn đã đặt ở BT4 . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư Ngày soạn : 25-9-2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30-9-2011 Tuần 7 Môn: Tập làm văn Tiết 14 Bài: Luyện tập tả cảnh I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết chuyển một phần dàn ý ( Thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. -Yêu thích mơn học II-CHUẨN BỊ -GV: -Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng hs . -Một số bài văn , đoạn văn hay tả cảnh sông nước . -HS: SGK,bảng nhóm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1-Ổn định 2-Ktbc: -Hs nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn , đọc câu mở đoạn của em – BT3 ( tiết TLV trước ) 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1-Giới thiệu bài Trong các tiết TLV trước , các em đã quan sát một cảnh sông nước . Trong tiết học hôm nay , các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập -Gv kiểm tra dàn ý văn tả cảnh sông nước của hs . -Gv nhắc hs chú ý : +Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn , mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh . Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một đoạn văn . +Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn . +Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện đựơc cảm xúc của ngưới viết . -Gv nhận xét , chấm điểm một số đoạn văn . -Hs đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài . -Một vài hs nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh . -Hs viết đoạn văn . -Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn . -Cả lớp bình chọn người viết đọan văn tả cảnh sông nước hay nhất , có nhiều ý mới và sáng tạo . 4-Củng cố : Nhận xét tiết học . Yêu cầu những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để thầy cô kiểm tra trong tiết TLV sau . 5-Dặn dò : Dặn hs về nhà đọc trước yêu cầu , gợi ý của tiết TLV tuần 8 : luyện tập tả cảnh ở địa phương . --------------- Điều chỉnh bổ sung ưưưư
Tài liệu đính kèm: