Tiết 2: Đạo đức:
Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết: học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi câu hỏi cho hoạt động 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 1: Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 2: Đạo đức: Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết: học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi câu hỏi cho hoạt động 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động: Cho hs hát 1 bài. B. Bài mới: Giới thiệu bài-Ghi bảng Hs nhắc lại * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Hs thấy được vị thế mới của hs lớp 5, thấy vui và tự hào vì được là hs lớp 5. - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - HS trả lời . GV kết luận: Năm nay em .. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài 1 . - Hoạt động cá nhân Mục tiêu: Hs xác định được những nhiệm vụ của người hs lớp 5. - Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghĩ và làm bài. - Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. - Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp GV kết luận : Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. * Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2) GV nêu yêu cầu tự liên hệ GV mời một số em tự liên hệ trước lớp _ Thảo luận nhóm đôi - HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 C. Củng cố: - Hoạt động lớp Chơi trò chơi “Phóng viên”: - Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. - Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”? - Dự kiến các câu hỏi của học sinh.. - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” - Nhận xét và kết luận. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. D. Dặn dò: - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. - Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”. Tiết 3: Tập đọc Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng những từ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 nămcông học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi (1, 2, 3 ). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:Kiểm tra SGK +vở - HS chuẩn bị SGK+vở. B. Bài mới: 1. Giơiù thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách . - Giới thiệu bài-Ghi bảng - HS xem các ảnh minh họa chủ điểm. - HS nhắc lại. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn:Đoạn1:Từ đầunghĩ sao? Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Hs lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. +Lần 1: Sửa sai. +Lần 2: Giảng từ, giải nghĩa từ. - 2hs đọc (2 lượt). - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp: - Nhóm đôi. -1hs đọc toàn bài. Giáo viên đọc toàn bài. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Học sinh đọc thầm và trả lời. - Nhận xét. - Giáo viên hỏi: + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. Giáo viên chốt lại : - HS lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: -GV kết luận. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài: - Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi. -HS nêu ý kiến-Nhận xét. - Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn: - Treo bảng phụ đọan 2: GV đọc bài. - 2 HS đọc. - HS nhận xét giọng đọc(HS khá-giỏi). - Tổ chức thi đọc diễn cảm . - 4 học sinh thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS chọn giọng đọc hay. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn”Sau 80 năm giời nô lệcủa các em”. -Đọc thuộc lòng trước lớp: - HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL. - 3 HS. C. Củng cố: - Nêu nội dung bài? - Học xong bài này em cần phải làm gì để xứng đáng là CNBH? - Học sinh nêu. - HS nêu. Giáo viên nhận xét, tuyên dương D. Dặn dò: - Học thuộc đoạn 2. - Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - Nhận xét tiết học. Tiết4: Toán: Bài: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa vẽ như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Kiểm tra SGK B. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại * Tổ chức cho học sinh ôn tập - Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số Viết phân số Đọc phân số - Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba. - 2 hs nhắc lại cách đọc . - Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại - 2 hs đọc các phân số vừa hình thành. - Giáo viên theo dõi nhắc nhở hs - Từng hs thực hiện với các phân số: - Yêu cầu hs viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10 - Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? - Phân số là kết quả của phép chia 2:3. - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Từng học sinh viết phân số: là kết quả của 4:5 là kết quả của 12:10 - Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - ... mẫu số là 1 - (ghi bảng) - Yêu cầu hs viết thành phân số với số 1. - Từng hs viết phân số: - Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? - ... tử số bằng mẫu số và khác 0. - Nêu VD: - Yêu cầu hs viết thành phân số với số 0. - Từng hs viết phân số: ;... - Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) * Bài tập: - Hoạt động cá nhân + lớp Bài 1:Yêu cầu HS đọc thầm. -Làm miệng:Hs nối tiếp đọc phân số Bài 2 : - Hs làm bài vào vở Yêu cầu học sinh làm vào vở . - Lần lượt sửa từng bài tập. - Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). Bài 3: - Hoạt động cá nhân + lớp Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS làm bài vào SGK. -> GVKL. - Thi đua giải nhanh bài tập vào vở. -3 HS lên bảng làm. - Nhận xét . - HS làm bài, nêu miệng kết quả. -Nxét, chữa bài. D.Dặn dò: Xem bài, chuẩn bị bài. Tiết 5: Chính tả (Nghe-viết): Bài: VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bài đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập ( BT) 2; thực hiện đúng BT3. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi bài tập 3. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS B. Bài mới: Giới thiệu bài-Ghi bảng Hs nhắc lại a. Hướng dẫn nghe – viết : - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu hs đọc toàn bài chính tả ở SGK Qua bài thơ em thấy con người Viêït Nam như thế nào? - 1 hs đọc - Rất vất va,û chịu thương chịu khó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng) - Giáo viên nhận xét - Học sinh tìm những từ ngữ khó viết - mênh mông, biển lúa , dập dờn - Học sinh ghi bảng con - Lớp nhận xét - Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài. - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k C. Củng cố : - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc D. Dặn dò: - Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . - Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 16 tháng 08 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu: Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặ ... hợp lí không ? 4.Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? -Mỗi nhóm 2 câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp: -Từng nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận : C. Củng cố: Nêu nội dung chính bài học D. Dặn dò : - Xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS Tiết 5: Kĩ thuật Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1/2) I – Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đính khuy hai lỗ. 2. Kỹ năng: - Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận. II - Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ. - Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu: - Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a. - Em cĩ nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ? - Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b. - Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ? - Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ? - GV kết luận. HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ? - Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ? - GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn. - Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ? - GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4). * Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần. - Hướng dẫ thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc. - GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. HĐ 3 : Thực hành. - Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. - Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. Nhận xét giờ học 5. Dặn dị: - Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2. - Hát tập thể. - Quan sát. Nhận xét. + Cĩ nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Cĩ nhiều màu sắc, ở giữa cĩ 2 lỗ. + Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy. + Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo. - Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5) + Vạch dấu các điểm đính khuy. + Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - HS nêu cách vạch dấu. - 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng. - HS nêu cách đính khuy: + Chuẩn bị đính khuy. + Đính khuy. + Quấn chỉ quanh chân khuy. + Kết thúc đính khuy. - Quan sát hình 5, 6. - 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy. - HS thực hành nhĩm trên bộ đồ dùng. - 2 HS nhắc lại. - Lắng nghe. Thứ sáu, ngày 19tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn: Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng ( BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - H s đọc ghi nhơ.ù Giáo viên nhận xét . B. Bài mới: - Giới thiệu bài- Ghi bảng . HS nhắc lại. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Hoạt động nhóm, lớp . - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn . - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ). + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì . Giáo viên chốt lại Bài 2: - Hoạt động cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) . -GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình. C. Củng cố: - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 hs D. Dặn dò: - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. - Nhận xét tiết học. Tiết2 : Toán: Bài: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phânvà biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân. II. CHUẨN BỊ: - Các phiếu to cho hs làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. - Học sinh sửa bài về nhà. - HS nhận xét. B. Bài mới: a. Giới thiệu phân số thập phân. - Hoạt động nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân: - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần. - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm). - Nêu phân số vừa tạo thành . - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo. - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ? - ...phân số thập phân. - Một vài học sinh lặp lại . Giáo viên chốt lại: b. Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp học Bài 1: Đọc phân số thập phân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm cá nhân. - Học sinh khác sửa bài. Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Viết phân số thập phân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài vào nháp. - 1 hs làm bài vào phiếu. Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Hs đọc yc đề bài. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu bài tập. - GV chấm bài , công bố điểm. - Học sinh làm bài vào vở, hs khá giỏi làm câu b, d. - Học sinh lần lượt sửa bài. - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân. Giáo viên nhận xét C. Củng cố: - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ? - Học sinh nêu - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét D. Dặn dò: - Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 4: Địa lý: Bài: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước việt nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp với phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2 . - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ). II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí VN, 6 phiếu nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Kiểm tra SGK, đồ dùng. B. Bài mới: 1. Vị trí, địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: Nhóm đôi. Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời . - Học sinh quan sát và trả lời. - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - đông, nam và tây nam - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa Giáo viên chốt ý Bước 2: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp + Nhận xét va øsửa chữa. Giáo viên chốt ý Viêït Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc Đông Nam Á. 2. Hình dạng và diện tích: Hoạt động 2: - Nhóm 4 Bước 1: + Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm. + Học sinh thảo luận trong 3 phút. - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S - Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - 1650 km - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - 330.000 km2 - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. +So sánh: S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc. Bước 2: + Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời. + Học sinh trình bày. - Nhóm khác bổ sung. Giáo viên chốt ý. -HS hình thành ghi nhớ. C. Củng cố: - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung. - Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em. - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét. D. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 1. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định lớp: B. Nội dung: * Nhận xét tuần 1: - GV nhận xét chung: + Quên ĐDHT nhiều: + Ý thức học chưa cao. + Đi học chưa đúng giờ. * Phương hướng tuần 2: - Học theo phân phối chương trình. - Tiếp tục ổn định nề nếp. - Khắc phục những vấn đề tuần 1 chưa làm được. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Hát - Lớp trưởng điều khiển: - Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi tuần 1: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3:
Tài liệu đính kèm: