Tập đọc
Bài 01: Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn : Sau 80 năm .công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009 Tập đọc Bài 01: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn : Sau 80 năm..công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 4 SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức - GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5. 2. Bài mới - GV giới thiệu chủ điểm. 1. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV nêu tên bài a) Luyện đọc - GV yêu cầu . - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - GV yêu cầu. - GV yêu cầu . - GV đọc toàn bài giọng thân ái, thiết tha, hi vọng tin tưởng. b) Tìm hiểu bài - Ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt ? - Sau cách mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV tổ chức. - GV nhận xét. c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi thầy đọc và tìm các từ cần nhấn giọng. - GV yêu cầu . - GV tổ chức. - GV tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố -dặn dò: - Trong bức thư BH khuyên và mong dợi chúng ta điiêù gì? - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - HS quan sát tranh. - Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. + HS1: các em HS .... nghĩ sao? + HS2: Trong năm học ... HCM. - HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải - 1HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH.. + Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. - Đại diện HS báo cáo, các bạn khác bổ sung . - HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cần chú ý ngắt giọng. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Vài HS thi đọc . - Cả lớp theo dõi và bình chọn - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 80 năm .... công học tập của các em" - 3 HS thi đọc thuộc lòng. - BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu. IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: Toán Tiết 1: Ôn tập về khái niệm phân số I.Mục tiêu : Sau bài học giúp HS : Biết đọc; viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II.Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình ở SGK . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 2.Bài mới : - GV giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV hướng dẫn. - GV nhận xét , sửa chữa. *Ví dụ : 2/3 đọc là “ hai phần ba ” , thực hiện tương tự với các phân số 5/10 ; 3/4 ; 40/100 . *Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - GV hướng dẫn. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV giúp HS. *Hoạt động 3 : Thực hành ( trang 3 ) Bài 1 - GV tổ chức. - GV chốt ý . Bài 2 - GV yêu cầu. - GV đọc. - GV nhận xét, chốt ý . . Bài 3 - GV tổ chức. - GV chốt ý . Bài 4 - GV tổ chức. - GV kết luận. 3.Củng cố-dặn dò : - GV yêu cầu. - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 2 . - HS mang dụng cụ học tập. -HS nhắc lại tựa bài . -Cả lớp quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số 2/3; 5/10; 3/4 ; 40/100; - HS lần lượt viết 1 : 3 ; 4: 4 ; 9 : 2 dưới dạng phân số . VD: 1 : 3 = 1/3 và tự nêu “1 chia cho 3 có thương là 1 phần 3 ” (Tương tự với các phép chia còn lại) - HS nêu chú ý (phần 1 SGK) . - HS nối tiếp đọc à nhận xét. -Nhóm đôi . - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm viết vào bảng con và đọc. - HS đọc yêu cầu bài tập . - Ba HS lên bảng làm bài còn lại làm vào bảng con . - Cả lớp nhận xét . - 2 HS lên bảng điiền vào ô trống. - Cả lớp nhận xét. - Vài HS lên bảng viết phân số và đọc phân số . IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: Đạo đức Bài1: Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: -Sau bài học, HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. II. Chuẩn bị: Bài hát Em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Dạy bài mới: - GV yêu cầu. a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu. - GV tổ chức. - GV kết luận: Các em đang học lớp 5,lớp lớn nhất trường, các em phải gương mẫu về mọi mặt để các khối khác học tập. b) Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức. - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà các em cần phải thực hiện. c) Hoạt động 3: Tự liên hệ (Bài tập 2) - GV nêu yêu cầu. - GV tổ chức. - GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5. d) Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên - GV tổ chức. - GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS lập kế hoạch phấn đấu trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát nói về trường em. - Cả lớp hát bài: “Em yêu trường em”. - HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các bức ảnh trên? + Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác? + Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài HS trình bày trước lớp. - Xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Vài HS tự liên hệ trước lớp. - HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. - HS đọc phần nội dung bài trong Sgk. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Mĩ thuật Tiết 01 Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 01: Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: Sau bài học giúp HS: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là ngững từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn. - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II. Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt 5, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới - GV giới thiệu bài. a) Phần nhận xét * Bài 1 - GV yêu cầu. GV ghi bảng: a) xây dựng – kiến thiết b) vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm - GV hướng dẫn. - Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS - GV kết luận: những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. * Bài 2 - GV yêu cầu . - GV tổ chức. - GV kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi cảm. - GV kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau. b) Ghi nhớ: c) Phần luyện tập: * Bài tập 1 - GV yêu cầu. - GV tổ chức. - GV nhận xét. * Bài tập 2 - GV yêu cầu. - GV theo dõi. - GV tổ chức. - GV nhận xét. * Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu. - GV nhắc: mỗi em phảI đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu cí từ đồng nghĩa. - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần nhận xét cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc. - HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn b: nghĩa của các từ này giống nhau: + Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. + Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo cặp: + Cùng đọc đoạn văn. + Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc các từ: nước nhà - hoàn cầu – non sông – năm châu. HS thảo luận + nước nhà- non sông + hoàn cầu- năm châu - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo cặp. - HS đọc kết quả làm bài: + đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ + to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ.. + học tập: học, học hành, học hỏi.... - HS tự làm bài tập. - HS tiếp nói nhau nói những câu đã đặt. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: . Âm nhạc Tiết 01 Toán Tiết 02: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số I.Mục tiêu : Sau bài học giúp HS : -Biết tính chất cơ bản của phân số . -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số ( trong t ... hau. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - GV hướng dẫn. - GV yêu cầu. - GV tổ chức, hướng dẫn , uốn nắn. - GV hướng dẫn. - GV hướng dẫn đính khuy theo quy trình a, b ( SGK trang 5 ). Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không xâu chỉ quá dài ( vì như thế sẽ khó xâu và chỉ dễ bị rối khi ta khâu ) . Khi đính khuy , mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy . Mỗi khuy phải đính 3 - 4 lần cho chắc chắn . - GV yêu cầu. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn. - GV nêu câu hỏi. 3.Củng cố-dặn dò : - GV yêu cầu. - GV nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị dụng cụ (như trong SGK) để chuẩn bị cho tiết thực hành tới . -Để dụng cụ lên bàn . -Nghe giới thiệu . -Nhắc lại tựa bài . - HS quan sát hình a và b SGK trang 4 . Trả lời câu hỏi dưới 2 hình SGK trang 4 để HS rút ra nhận xét về đặc điểm , hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lo. - HS quan sát mẫu thật để HS nhận xét về khoảng cách giữa các khuy và so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. - HS đọc lướt nội dung 2 SGK trang 4 kết hợp quan sát hình 2 SGK trang 5 và nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - HS quan sát hình và nêu quy trình à nhận xét . - 1-2HS lên bảng thực hiện thao tác trong bước 1. - HS đọc lướt nội dung 2 kết hợp quan sát hình 3, 4 , 5 , 6 SGK trang 5 - 6 để nêu quy trình đính khuy vào các điểm vạch dấu. -Đọc nội dung 2 và trả lời theo gợi ý của GV. -Quan sát quy trình, GV hướng dẫn thực hiện . - HS thực hiện bước c , d ( SGK trang 6 ): thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - HS nêu tóm tắt nội dung : Khi đính khuy vào các điểm vạch dấu ta thực hiện qua các bước :Chuẩn bị đính khuy, Đính khuy, Quấn chỉ quanh chân khuy, Két thúc . - HS nêu ghi nhớ ( SGK trang 7 ). -Nhắc lại ghi nhớ . -Nghe hướng dẫn cho tiết thực hành . IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2009 Tập làm văn Tiết 02: Luyện tập tả cảnh I- Mục đích yêu cầu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) - Lập được dàn ý tả bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II- Đồ dùng dạy-học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu. - GV nhận xét chấm điểm. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Để hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày dàn ý những điều đã quan sát. Hôm nay chúng ta học bài luyện tập tả cảnh. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài tập 1: - GV tổ chức. - GV chốt lại ý đúng. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. * Bài tập 2: - Gv tổ chức. - GV giúp HS yếu. - Gv tổ chức. - GV nhận xét, đánh giá, chấm điểm những dàn ý tốt 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở. - 3 học sinh nhắc lại kiến thức tiết trước. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi: đọc thầm và trả lời câu hỏi: a/ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? ( vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ,gánh rau, bó huệ , bầy sáo, mặt trời) b/ Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? (làn da( xúc giác), mắt.) c/ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? - Học sinh phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2: Dựa vào dàn ý đã đọc ở phần 1 em hãy viết đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng trong vườn cây. - HS dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý vào VBT. - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - HS tự sửa chữa dàn ý của mình. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Toán Tiết 05: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Sau bài học,giúp HS : Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân . - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4(a, c ). II. Chuẩn bị: Bài 4(b, d) b/. 3 3 x 25 75 4 4 x 25 100 d/. 64 64 : 8 8 80 800 : 8 100 III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập : So sánh hai phân số ( tiếp theo ) - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét và chấm điểm . 2.Bài mới : - GV giới thiệu bài: Phân số thập phân a) Giới thiệu phân số thập phân - GV nêu và viết trên bảng các phân số 3/10 ; 5/100 ; 17/1000. - GV: các phân số có mẫu số là : 10 ; 100 ; 1000 gọi là các phân số thập phân . -Gọi vài HS nhắc lại . b) Viết phân số thành phân số thập phân - GV nêu và viết trên bảng phân số 3/5. - GV tổ chức. - GV: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào ? c) Thực hành ( Trang 8 ) * Bài 1 - GV tổ chức. - GV nhận xét. * Bài 2 : - GV tổ chức. - GV nhận xét. * Bài 3 : - GV yêu cầu. - GV nhận xét. * Bài 4 : - GV giúp HS yếu. - GV tổ chức. - GV nhận xét. 3. Củng cố-dặn dò : - GV hỏi. -GV nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau . - HS nêu cách so sánh hai phân số . -Nhắc lại tựa bài . - .HS nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 - HS tìm phân số thập phân bằng 3/5. Chẳng hạn 3 = 3 x 2 = 6 5 5 x 2 10 - HS lên bảng làm , cả lớp làm vào nháp . Thực hiện tương tự với các phân số còn lại . - Cả lớp nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - Tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc 100 ; 1000 ; .rồi nhân cả tử và mẫu số với số đó để được phân số thập phân . - HS đọc yêu cầu. - HS tự viết và nêu cách đọc từng phân số thập phân . - HS tự viết các phân số thập phân để được 7/10 ; 20/100 ; 475/1000 ; 1/1000 000 . - HS nêu từng phân số thập phân trong các phân số đã cho . Đó là các phân số : 4/10 ; 17/1000 . - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở a/. 7 = 7 x 5 = 35 2 2 x 5 10 c/. 6 = 6 : 3 = 2 30 30 : 3 10 - Cả lớp nhận xét. - HS trả lời. + Cách nhận biết phân số thập phân ? + Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào ?. IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: Địa lí Tiết 01: Việt Nam - đất nước chúng ta I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam : + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền của nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam – phu – chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền của Việt Nam: khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). - HS khá, giỏi: + Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại. + Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S . II. Đồ dùng dạy học : -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam . -Quả địa cầu . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Bài mới : - GV giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài đầu tiên của môn Địa lý Việt Nam - đất nước chúng ta . a) Vị trí địa lý và giới hạn * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - GV tổ chức. - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời: Đất nước ta gồm có đất liền , biển đảo và quần đảo ; ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta. - Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? b)Hình dạng và diện tích * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? - Từ bắc vào nam theo đường thẳng , phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km ? - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ? - GV tổ chức. -GV nhận xét à chốt ý . 4.Củng cố-dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà học bài . Chuẩn bị bài 2 -Nhắc lại tựa bài - HS đọc thầm “ Việt Nam đường hàng không ” và quan sát hình 1 thảo luận theo gợi ý sau : - Đất liền, biển , đảo và quần đảo . - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ . - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia . - Đông , nam và tây nam .Biển Đông . - Đảo:Cát Bà,Bạch Long Vĩ,Côn Đảo,Phú Quốc..Quần đảo:Hoàng Sa, Trường sa. - Vài HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS lên bảng chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên bản đồ . - Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương , thuộc khu vực Đông Nam Á . Nước ta là một bộ phận của châu Á , có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không . - HS đọc SGK “ Phần đất liền.nhỏ hơn nước ta ” quan sát H2 và bảng số liệu rồi thảo luận theo gợi ý : - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S . - Từ bắc vào nam phần đất liền nước ta dài 1650 km . - Nơi hẹp ngang nhất chưa đầy 50 km . - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng 330.000 km2 . - Trung Quốc , Nhật Bản - Việt Nam - Lào , Cam-pu-chia . - HS các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc nội dung bài. IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: Sinh hoạt tập thể I Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa, khắc phục khuyết điểm, phát huy các việc làm tốt. - Giúp HS nắm được kế hoạch tuần sau. II. Chuẩn bị : - Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS. 3.Tiến trình: - GV nêu nội dung tiết sinh hoạt. * Hướng dẫn lớp sinh hoạt: - GV tổ chức. - GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có), rút kinh nghiệm trong tuần. - Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt. - Nêu kế hoạch tuần sau: +Học tập chăm chỉ. +Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc bồn bông, cây xanh. +Giữ vệ sinh cá nhân tốt +Thể dục: tập đúng, đều đẹp +Duy trì sĩ số lớp. +Văn nghệ: hát đúng, đều 4. Tổng kết: - Văn nghệ - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau. - Lớp trưởng nhận nhiệm vụ: + Mời các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. + Mời các lớp phó nhận xét +Lớp trưởng nhận xét chung + Mời HS khác phát biểu ý kiến.
Tài liệu đính kèm: