Tập đọc $23:
MÙA THẢO QUẢ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát. Biết đọc diễn cảcm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, mùa sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
2- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Quan sát tranh minh hoạ - GT bài.
Tuần 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 GDTT $3: Chào cờ (Nội dung do nhà trường đề ra) Tập đọc $23: Mùa thảo quả I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, lưu loát. Biết đọc diễn cảcm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, mùa sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 2- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Quan sát tranh minh hoạ - GT bài. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ chú giải. -GV đọc diễn cảm toàn bài (với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả). b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3 +Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? +Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian -Đoạn 3: các đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm, tìm giọng đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc toàn bài. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài * Thảo quả vào mùa - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân * Sự sinh sôi của thảo quả. -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, * Vẻ đẹp của thảo quả. -HS nêu. * Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán $56: nhân một Số thập phân với 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 27,867 (GV HD) 10 278,67 -Nêu cách nhân một số thập phân với 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 53,286 100 5328,6 -HS nêu. -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm -GV nhận xét. *Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - Chấm, chữa bài. -HSKT : Làm được 2 phần 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN ôn bài và làm BT 3. -1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: a) 14 ; 210 ; 7200 b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28 ; 406,1 ; 894 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng nhóm. *Kết quả: 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm Lịch sử $12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo I/ Mục tiêu: - Biết sau CM tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, II/ Đồ dùng dạy học: -Các tư liệu liên quan đến bài học. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1:Làm việc cả lớp -GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm -GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám: +Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? -GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36) -Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động3: Làm việc cá nhân GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu: -Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945) +Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. -HS quan sát hình 3-SGK: +Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt của nhân dân ta”? - HS lắng nghe. a) nguyên nhân của tình thế hiểm nghèo: -Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá CM. -Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ. b) Diễn biến của việc vượt qua tình thế hiểm nghèo: -Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” -Dân nghèo được chia ruộng. -Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi. - Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp. c) Kết quả, ý nghĩa: -Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” -HS quan sát ảnh và nêu những nhận xét của mình theo những câu hỏi gợi ý của GV. - HS trả lời. HS khác nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ, nhắc lại ND chính của bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS VN học bài. Thứ ba ngày16 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu $ 23 : Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi sẵn BT1b(116) Bảng nhóm. HS :VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Quan hệ từ là gì ? 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung phần b. - Mời HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. - Chấm bài - Cho một số HS đọc câu văn đã thay. - HS khác nhận xét. - GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. - Nêu yêu cầu BT- Thảo luận theo cặp - 1 HS đọc đoạn văn *Lời giải: a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt. -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b - Nêu yêu cầu – thảo luận theo nhóm *Lời giải: -Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. -Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn -Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt. -Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật -Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn -Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi. -Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ. -Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm.. - Nêu yêu cầu của BT - Làm vở *Lời giải: - Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN làm lại BT. Toán $ 57 : Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng nhóm HS : Nháp, bảng tay II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài tập 1a (58): Tính nhẩm - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 a, b (58): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Mời 4 HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. *Bài tập 3 (58): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài - Nêu yêu cầu BT - HS nối tếp nhau nêu kết quả *Kết quả: a) 14,8 512 2571 155 90 100 - HS nêu yêu cầu - Làm bảng tay *Kết quả: 384,5 10080 - Đọc đề bài - Làm bài vào vở- 1 HS làm bảng nhóm Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ; làm BT1b ; 2c,d ; 4 (trang 58) Chính tả $ 12 ( nghe – viết) Mùa thảo quả I/ Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi. - Làm được BT (2) a. II/ Đồ dùng daỵ học: GV:Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 a HS : Vở, bảng tay. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a (tuần 11) 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp ? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi SGK. - HS đọc bài - Dưới đ ... nh công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? b) Nghề thủ công: Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) - Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2-SGK. - Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi: +Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 ) Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) - GV cho HS dựa vào ND SGK - GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau: +Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.106. -Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim -Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc, -HS quan sát và trả lời. -Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. - Gốm, cói, thêu, chạm khắc đá, chạm khắc gỗ -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét. - HS đọc phần ghi nhớ. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học ; VN học thuộc bài. Khoa học $ 24 : đồng và hợp kim của đồng I/ Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. II/ Đồ dùng dạy học: GV: -Thông tin và hình trang 50, 51 SGK; phiếu học tập. -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng -Một số đoạn dây đồng. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.49) 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. *Cách tiến hành: - GV chia lớp làm các nhóm để thảo luận. - Cho HS quan sát các đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo -Mời đại diện các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr, 96. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng *Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập. - Cho HS làm việc cá nhân, ghi KQ vào phiếu. -Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGK-Tr.96. -HS làm bài. -HS trình bày. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: -HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. -HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 4: +Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. +Kể tên một số đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng mà em biết? - Cho HS quan sát tranh ảnh,đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong nhà bạn? - Mời đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: (SGV – tr. 97) - Cho HS nối tiếp đọc mục bạn cần biết. -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. -HS kể thêm. - HS quan sát -HS nêu. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 11năm 2010 Toán $160: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c). -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép nhân các số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính -GV nhận xét. *Bài tập 3 (61): ( Cho HS giải nếu còn thời gian) HSKT : Không y/ cầu làm - GV chấm, chữa bài, nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. -HS làm vào nháp, lên bảng chữa bài. -HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. (a x b) x c = a x (b x c) -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -2 HS lên bảng chữa bài. *VD về lời giải: 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 ) - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: 151,68 b) 111,5 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân, BTVN: B3(61). Tập làm văn $24: Luyện tập tả người ( quan sát và chọn lọc chi tiết) I/ Mục tiêu: -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu : (Bà tôi; Người thợ rèn) trong SGK. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2) III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. -Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người). 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu :phải biết chon lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. -Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc. -GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. *Bài tập 2:(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1) -GV kết luận: SGV-Tr.247 *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? -HS đọc. -HS trao đổi nhóm hai. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc. - Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. 3-Củng cố, dặn dò: TK nội dung bài. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp. Đạo đức $ 12 : kính già yêu trẻ (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1. HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa * Cách tiến hành: - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? - GV kết luận: SGV-Tr. 33 - GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -HS đóng vai theo nội dung truyện. -Nhường đường, dắt em nhỏ -Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. -Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. -HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 1. - GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? - GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. -HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. Hoạt động nối tiếp: - Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật $12: Cắt , khâu, thêu tự chọn (Tiết 1) I Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học làm được một sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy - học - Gv: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học. - Hs: Dụng cụ để thực hành . III.Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Hoạt động 1:Ôn tập những nội dung đã học trong chương I. -? Nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương I. -?Nêu lại cách đính khuy,thêu chữ V,thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn. Hoạt động2 . Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành: - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn. + Củng cố những kiến thức,kĩ năng về khâu ,thêu. - GVnhóm đôi -Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm - GV ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn. - GV kết luận HĐ 2. - Các nhóm Hs trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. 3. Củng cố-dặn dò: TK nội dung bài. - Gv nhận xét, khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực. - Nhắc nhở H chuẩn bị cho giờ học sau GDTT $24: CHủ điểm: Kính yêu thầy, cô giáo. Sơ Kết tuần 12 A.Mục tiêu: - Tổ chức hội thi văn nghệ chào mừng ngày 20 – 11. - Sơ kết tuần 12: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 12. B.Nội dung: 1. GV kết hợp với tổng phụ trách tổ chức hội thi văn nghệ. - Chuẩn bị trang phục biểu diễn và tham gia 2 tiết mục dự thi: Đồng ca và đơn ca -Đơn ca: Phương Chang 2.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 12: 3.GV đánh giá chung: + Về nề nếp ra vào lớp:.. + Về thể dục, vệ sinh. + Về nề nếp học tập:. + Tồn tại: 4.Phương hướng tuần 13: Duy trì những nề nếp đã có. Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà. Tiếp tục thi đua học tập dành điểm tốt để chào mừng ngày 20 – 11.
Tài liệu đính kèm: