Giáo án dạy tuần 12 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Giáo án dạy tuần 12 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Tiết 2 - Tập đọc

(23): MÙA THẢO QUẢ.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung bài: Bài miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II. ĐỒ DÙNG - PPHTTC:

- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.

 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.

 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.

 

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 12 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
 - Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2 - Tập đọc
(23): Mùa thảo quả.
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung bài: Bài miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. Đồ dùng - pphttc:
- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Gv hướng dẫn HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Thảo quả trên rừng ....nếp áo, nếp khăn.
 + Đoạn 2: Thảo quả trên rừng... lấn chiếm không gian.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
+ Hoa thảo quả này ở đâu?
+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
+ Đọc đoạn văn em cảm nhận được điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Thảo quả trên rừng Đản Khao... đến nếp áo, nếp khăn".
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Tiếng vọng.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.
+ Những chi tiết: qua một năm, đã lớn cao đến bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
+ Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm hoa đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
+ Bài miêu tả vẻ đẹp, hương thơm và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn và nêu cách đọc hay.
- 1- 2 HS đọc diễn cảm trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 3 - Chính tả
(12): Mùa thảo quả
I. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2a,b. Hoặc làm được bài tập 3a,b.
II. Đồ dùng - pphttc:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
 * Phương pháp:quan sát, hỏi đáp, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Em hãy nêu nội dung của đoạn văn?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Y/c HS đọc từ vừa tìm được.
c, Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV quan sát- uốn nắn.
d, Thu chấm bài: 
- Thu chấm 6 bài.
- Đánh giá- nhận xét cho điểm.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 a:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Nhận xét – sửa sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và vẻ đẹp đặc biệt
- HS tìm các tiếng khó và viết:
+ sự sống, nảy mầm, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc y/c của bài tâp.
- HS làm bài tập theo nhóm 4.
 Sổ – xổ
 Sơ - xơ
 su - xu
 sứ– xứ
sổ sách- sổ số
vắt sổ- xổ lồng
sổ mũi- xổ chăn
cửa sổ- chạy xổ ra
sổ sách- xổ tóc
sổ tay- xổ khăn
sơ sài- xơ múi
sơ lược- xơ mít
sơ qua- xơ xác
sơ sơ- xơ gan
sơ sinh- xơ cua
sơ suất – xơ hoá
su su- đồng xu
su hào- xu nịnh
cao su – xu thời
su sê- xu xoa
bát sứ – xứ sở
đồ sứ – tứ xứ 
sứ giả - biệt xứ
hoa sứ - xứ đạo
sứ quán - xứ uỷ
Bài 3:
a, 
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi
+ Nghĩa của mỗi dòng có gì giống nhau?
+ Nếu thay âm đầu s bằng x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
- Nhận xét- kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị tốt cho bài sau.
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài tập theo nhóm.
+ Dòng thứ nhất các tiếng đều chỉ con vật, dòng thứ hai các tiếng đều chỉ loài cây.
a, xóc (xóc đồng xu, đòn xóc....)
+ xói (xói mòn, xói lở...)
+ xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ...)
+ xáo (xáo trộn,...)
+ xít (ngồi xít vào nhau)
+ xam (ăn xam,...)
+ xán (xán lại gần...)
b, xả (xả thân ...)
+ xi: ( xi đánh giầy.,.)
+ xung (nổi xung, xung trận, xung kích...)
+ xen (xen kẽ)
+ xâm (xâm hại, xâm phạm,...)
+ xắn (xắn tay áo...)
+ xấu (xấu xí, xấu xa...)
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 4 - Toán
(56): Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
 HS biết: 
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được BT3.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Muốn nhân một số tự nhiên với một số thập phân ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 , 100, 1000....
a, Ví dụ 1:
- Y/ c HS tìm kết quả của phép tính nhân:
27,687 10 = ?
- Gọi HS nêu nhận xét.
Ví dụ 2:
- Y/ c HS tìm kết quả của phép tính nhân:
53,286 100 = ?
- Gọi HS nêu nhận xét.
_ Vậy muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta phải làm như thế nào?
2.3, Luyện tập:
Bài 1: Nhân nhẩm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Viết các số dưới dạng số đo là cm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm ở nhà.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thực hiện bảng con, bảng lớp: 
25,7 5 = ?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính: 
 27,867
 10
 278,670
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được số 278,67.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 53,286
 100
5328,600
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được số 5328,6
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng:
a, 1,4 10 = 14
 2,1 100 = 210
 7,2 1000 = 7200
b, 9,63 10 = 96,3
 25,08 100 = 2508
 5,32 1000 = 5320
c, 5,328 10 = 53,28
 4,061 100 = 406,1
 0,894 1000 = 894
- 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách thực hiện. 
- 2 H s làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm bảng con. 
10,4 dm = 104 cm 0,856 m = 85,6 cm
12,6 m = 1260 cm 5,75 dm = 57,5 cm
Tóm tắt:
1 lít : 0,8 kg
Can rỗng: 1,3 kg
10 lít = ? kg
 Bài giải:
 10 lít dầu nặng là:
 0,810 = 8 ( kg )
 Can dầu hoả nặng là:
 8 + 1,3 = 9,3 ( kg )
 Đáp số: 9,3 kg
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 5 - Đạo đức
(12): Kính già, yêu trẻ
I. Mục tiêu
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng - pphttc
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
 *Phương pháp: thực hành, hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa.
- GV đọc truyện: Sau đêm mưa.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ?
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?
- GV kết luận: 
+ Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
- GV giao việc cho HS. 
- Gọi một số HS trình bày ý kiến.
- GV kết luận: 
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
* Hoạt động tiếp nối
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Các bạn trong chuyện đã đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho khỏi trơn.
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Các bạn đã làm một việc làm tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
- 2- 3 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân. 
- HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 - Thể dục
(23): động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân 
trò chơi “ai nhanh và khéo hơn’’
I. Mục tiêu
- Hs biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn".
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
	Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu
- Nhận lớp, ...  
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta lại ở trong tình thế: “Nghìn cân treo sợi tóc’’?
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
+ Nếu không đảy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước ta?
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc’’?
* Hoạt động 2: Đẩy lùi "giặc đói", "giặc dốt"
- Y/c HS quan sát các tranh trong sgk và trả lời câu hỏi:
+ Hình chụp cảnh gì?
Û Đẩy lùi giặc đói: 
- Lập hũ gạo cứu đói.
- Chia ruộng đất cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp...
Û Chống giặc dốt:
- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá mũ chữ.
- Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách đến trường.
Û Chống giặc ngoại xâm: 
- Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước.
- Hoà hoãn nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
* Hoạt động 3: ý nghĩa của việc đẩy lùi 
"giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm"
- Y/c HS thảo luận theo nhóm.
+ Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn; việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào?
3, Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi
+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi.
+ Nạn đói năm 1945 làm hơn hai triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập....
+ Nếu không đẩy lùi nạn đói, nạn dốt thì ngày càng có nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết tham gia cách mạng, xây dựng đất nước... Nguy hiểm hơn, nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm nước ta lại trở lại cảnh mất nước.
+ Vì chúng nguy hiểm cũng như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu và mất nước.
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
+ Hình 2: Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ “ một nắm khi đói bằng một gói khi no”
+ Hình 3: Chụp cảnh lớp bình dân học vụ, lớp học có nam, nữ, già, trẻ... 
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
+ Nhân dân một lòng tin tưởng vào Đảng và Bác Hồ để làm cách mạng.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 4: Địa lí:
(12):Công nghiệp.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp .
- Kể tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có mặt hàng thủ công nghiệp.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, Các tranh minh hoạ trong sgk, Phiếu học tập của HS.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, 
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể.
A. Giới thiệu bài (10’)
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ?
- Nhận xét- bổ xung.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài (25’)
* Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Y/c HS trưng bày những tranh ảnh về các sản phẩm công nghiệp , hoạt động sản xuất công nghiệp.
Hỏi:
+ Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân chúng ta?
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS trưng bày những tranh ảnh mà mình sưu tầm được .
- Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như vải vóc , quần áo, xà phòng, kem đánh răng...
- Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải mái , tiện nghi, hiện đại hơn.
- Tạo ra các máy mọc giúp con người nâng cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn...
 Ngành công nghiệp
 Sản phẩm
Sản phẩm được xuất khẩu.
Khai thác khoáng sản
Than, dấu mỏ, quặng sắt, bô- xít....
Than, dầu mỏ...
Điện ( Thuỷ điện, nhiệt điện....)
Điện
Luyện kim
Gang, thép, đồng, thiếc...
Cơ khí ( Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa ....)
Các loại máy móc, phương tiện giao thông....
Hoá chất
Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng...
Dệt, may mặc
Các loại vải, quàn áo...
Các loại vải, quần áo...
Chế biến lương thực, thực phẩm.
Gạo, đường, mía, bia, rượu...
Gạo
Chế biến thuỷ, hải sản.
Thịt hộp, cá hộp, tôm...
Thịt hộp, cá hộp...
Sản xuất hàng tiêu dùng.
Dụng cụ y tế, đồ dùng trong gia đình
C GV kết luận.
* Hoạt động 2: Một số nghề thủ công ở nước ta.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS kể tên một số nghề thủ công ở nước ta.
- Y/c HS làm vào phiếu bài tập sau.
- HS làm việc theo nhóm.
Tên nghề thủ công
Các sản phẩm
Vật liệu.
Địa phương có nghề.
Gốm sứ
Bình hoa, lọ hoa, chậu cảnh, lọ lục bình
Đất sét
Cói
Chiếu cói, làn cói, tranh cói...
Sợi cây cói
Lụa Hà Đông
Vải lụa, khăn lụa, quần áo lụa...
Lụa tơ tằm
Thổ cẩm Sa Pa
Mây, tre đan
Tủ mây, làn mây, lọ hoa, mành...
cây mây, song, tre
* Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta.
- Y/c HS trao đổi và thảo luận các câu hỏi sau.
+ Em hãy nêu đặc điểm của ngành thủ công ở nước ta?
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta?
C GV kết luận
* Hoạt động 4: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trao đổi và thảo luận các câu hỏi sau.
- Nghề thủ công nước ta nhiều và nổi tiếng như : lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, Gốm Biên Hoà....
- Đó là các nghề chủ yếu dựa và truyền thống và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn.
- Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động.
- Tận dụng nguần nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian.
- Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.
* Hs nêu kết luận sgk
Tiết 5: sinh hoạt lớp + sinh hoạt đội.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên:............................................................................................................ 
Phiếu bài tập
Bài 3: Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp vào mỗi chỗ trống dưới đây:
a, Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm .................. cao.
b, Một vầng trăng tròn, to .................. đỏ hồng hiện lên .................. chân trời, sau rặng tre đen ..................... một ngôi làng xa.
c, Trăng quầng .................. hạn, trăng tán .................. mưa.
d, Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng .................. thương yêu tôi hết mực, .................. sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Họ và tên:............................................................................................................ 
Phiếu bài tập
Bài 3: Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp vào mỗi chỗ trống dưới đây:
a, Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm .................. cao.
b, Một vầng trăng tròn, to .................. đỏ hồng hiện lên .................. chân trời, sau rặng tre đen ..................... một ngôi làng xa.
c, Trăng quầng .................. hạn, trăng tán .................. mưa.
d, Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng .................. thương yêu tôi hết mực, .................. sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12(Dung).doc