Giáo án dạy Tuần 13 - Khối lớp 5

Giáo án dạy Tuần 13 - Khối lớp 5

TOÁN

Tiết 61 LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 61)

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

* BT : Bài 1, bài 2, bài 4a

II. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 13 - Khối lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 61 Luyện tập chung (Tr 61)
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
* BT : Bài 1, bài 2, bài 4a
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
- Chữa bài tập vở bài tập
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài.
2. Củng cố phép cộng, phép trừ và phép nhân số thập phân
Bài số 1
 Tính: 375,86 + 29,05 = 404,91
 (Còn lại tương tự)
2. Củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,..... và nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001....
Bài số 2
 Tính nhẩm:
 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
 (Còn lại tương tự)
Bài số 3(SGK)
Đáp số: 26950 đồng
3. Quy tắc nhân 1 tổng với 1 số
Bài số 4(SGK)
a/ Tính rồi so sánh kết quả tính
* Nhân 1 tổng với 1 số
(a + b) x c = a x c + b x c
b/ Tính nhanh
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93
4. Củng cố – dặn dò: (2)
- BVN: 1, 2, 4 (vở BT)
 G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu
- H: lần lượt thực hiện các phép tính trong vở
 - 2 HS lên bảng chữa bài 
 - lớp đổi vở kiểm tra chéo
- Hướng dẫn tương tự
-> Củng cố cách nhân nhẩm
- HS đọc kết quả -> củng cố cách đọc số thập phân.
- HS đọc đề phân tích tóm tắt đề 
 * Dành cho H khá giỏi(nếu còn T)
- HS tự tính vào bảng trong sgk
- 1 HS đọc kết quả - so sánh giá trị BT rút ra nhận xét
- HS vận dụng để tính nhanh
- GV chấm 10 bài gọi 2 HS làm bài tốt chữa bài – GV đánh giá củng cố cách tính
 - HS nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng
G: - Nhận xét- giao bài tập về nhà
Tập đọc
Bài 25 : Người gác rừng tí hon
I. Mục đích, yêu cầu .
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ (dùng cho phần đọc diễn cảm)
III. Hoạt động dạy học 
 Nội dung
 Cách thức tổ chức
 A.Kiểm tra: (3) 
- Bài: Hành trình của bầy ong
 B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (14)
- Chia 3 đoạn :
+ Đ1: ...ra bìa rừng cha ?
+ Đ2:...thu lại gỗ.
+ Đ3 : còn lại
b) Tìm hiểu bài: (12)
 - Những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất. Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
+ Bạn là người thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân, lần theo, phát hiện bọn trộm lén chạy gọi điện
+ Bạn là người dũng cảm: gọi điện, phối hợp với công an bắt trộm.
+ Bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ vì: bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá...
+ Em học tập được ở bạn nhỏ : tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung ...
* Đại ý: Câu chuyện ca ngợi bạn nhỏ thông minh, dũng cảm, có ý thức bảo vệ rừng.
3. Luyện đọc diễn cảm: (8)
- Đọc giọng phù hợp với lời từng nhân vật, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
C. Củng cố , dặn dò (2)
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu
H: khá đọc bài
- Bài chia mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu ... đâu?
- HS đọc nối tiếp đọc các đoạn; G nhận xét & sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho H
- Đọc chú giải
H:đọc lại toàn bài.
H: đọc lại truyện
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ để rõ: 
+ Trao đổi với bạn để làm rõ các ý:
G: Đại ý bài nói gì?
G: Bài cần đọc với giọng ntn?
G: đọc mẫu diễn cảm trên bảng phụ.
H: đọc diễn cảm từng đoạn?
H: Đọc cả bài 
G: Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau
Chính tả
Bài 13 ( Nhớ – viết) Hành trình của bầy ong
I. Mục đích yêu cầu .
 	-Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học 
-Phiếu nhỏ viết từng cặp từ theo cột dọc bài 2a
III. Hoạt động dạy học :
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
A.Kiểm tra (4)
Viết 5 từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/x
B Dạy bài mới (32)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết
- 2 khổ.
- Xuống dòng, cách 1 dòng mới viết tiếp.
- Viết theo thể thơ lục bát.
- Tất cả các chữ đầu dòng.
3. hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2a
- Sâm: củ sâm, chim sâm cầm, trời sâm sẩm tối.
+ Xâm: xâm nhập, xâm lược.
-aSương: sương giá, sương mù, sương muối, 
sương sa, giọt sương ...
+ xương: xương tay, xương động vật...
- Sa: say sa,
+ Xa: ngày xa, xa kia...
- Siêu: cao siêu, siêu nước ...
+ Xiêu: xiêu lòng, liêu xiêu ...
*Bài tập 3
- Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại
C. Củng cố , dặn dò (4)
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu
- Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối
- Hết 1 khổ trình bày ntn?
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Những chữ nào phải viết hoa?
- Trình bày tên t/g ntn?
*HS nhớ – viết bài vào vở
- HS “bốc thăm” và thi tìm – viết nhanh trên phiếu học tập.
-Các nhóm trình bày.
- Lớp và G nhận xét-đánh giá
-H: nêu y/c bài tập
-H: làm bài vào vở
Chữa bài bảng lớp
-Lớp nhận xét. GV kết luận
-Nhận xét tiết học
-H: làm bài 3a vào vở .Chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 12 kính già, yêu trẻ (T2)
I.Mục tiêu: 
- Biết vì sao phải biết kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng: 
 - Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Họat động dạy học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra: (5 phút)
 - Nêu ghi nhớ bài: Kính già, yêu trẻ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Thực hành: (27 phút) 
Bài 2
+ Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ.
+ Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường cho cụ già, nếu không biết trả lời cụ lễ phép.
Bài 3: 
- Ngày dành cho người cao tuổi: 1/10
- Ngày dành cho trẻ em: 1/6
Bài 4: Những tổ chức dành cho trẻ em và người cao tuổi.
- Hành cho trẻ em: Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng.
- Dành cho n già: Hội người cao tuổi.
3. Liên hệ thực tế.
Những việc làm thể hiện tình cảm yêu già, mến trẻ.
- Luôn chào hỏi người già, mời ngồ ở chỗ trang trọng.
- Luôn tặng quà, chăm sóc ông, bà.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
 G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu
- G: Chia nhóm phân công mỗi nhóm xử lý đóng vai 1 tình huống.
- H: Thảo luận tìm cách giải quyết.
- 3 nhóm lên đóng vai.
- Nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- G: Kết luận.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, bài tập cá nhân.
- H: Trình bày ý kiến.
- H: khác bổ xung.
- G: Kết luận.
- H: Đọc yêu cầu BT4, thảo luận theo cặp
- H: Nêu ý kiến.
- H: Đổi vở kiểm tra chéo (nhóm cặp)
- G: Kết luận chung.
- H: Liên hệ bản thân.
- H: Thảo luận ở nhóm bàn.
+ Truyền thống tốt đẹp luôn quan tâm đến người già, em nhỏ?
- H: Nối tiếp trình bày kết quả.
- H: khác nhận xét bổ xung thêm những tập quán tốt đẹp đó.
G: Củng cố, giao bài học về nhà.
 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 62 : Luyện tập chung (Tr62)
I. Mục tiêu:
Biết :
Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành.
* BT : Bài 1, bài 2, bài 3b, bài 4.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nộik dung
Cách thức tiến hành
A. kiểm tra (5)
- Chữa bài tập vở BT
B. Bài mới (37)
1.Giới thiệu bài.
2. Củng cố cách cộng, trừ, nhân số thập phân
 Bài số 1 Tính: 
b/ 	7,7 +7,3 x 7,4
	= 7,7 + 54,02
	61,72
3. Nhân 1 tổng số thập phân với 1số thập phân
Bài số 2 Tính bằng 2 cách:
a/ C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 =
 10 x 4,2 = 42
 C2: 6.75 x 4,2 + 3,25 x 4,2=
 28,35 + 13,65 = 42
Bài số 3 Tính bằng cách thuận tiện
a/ 	0,12 x 400
	= 0,12 x 100 x 4
	= 12 x 4
	= 48.
	4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5
	= 4,7 x (5,5 + 4,5)
	= 4,7 x 10.
b/	tính nhẩm kết quả tìm x.
	5,4 x =5,4
	-> x = 1
Bài số 4
Đáp số: 42000đ
C. Củng cố – dặn dò (3) 
 G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu
- H: nêu yêu cầu của bài tự tính vào vở
- H: chữa – lớp nhận xét 
- G: đánh giá củng cố cách tính và thứ tự tính
- H: vận dụng cách tính 1 tổng nhân với 1 số, 1 hiệu nhân với 1 số để tự tính vào vở
- H: chữa – lớp nhận xét 
- G: đánh giá củng cố cách tính
H: nêu y/c của BT
G:h/d cách làm
* Phần a dành cho H khá giỏi(nếu còn T)
- HS:giải – GV chấm điểm 10 bài
- G: củng cố cách tính nhanh
- H: đọc đề tự giảI 
-G: Củng cố cách giải toán
-G: nhận xét h /d giao bài tập về nhà.
Luyện từ & câu
 Bài 25 Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
I. Mục đích, yêu cầu .
	Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ chép bài 2
III. Hoạt động dạy học :
 Nội dung
 Cách thức tổ chức
 A.Kiểm tra: (4)
 - Tìm quan hệ từ trong các câu sau và cho biết các từ âý nối những từ ngữ nào
 a) Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng hẳn lên thuyền và hô to.
 b) ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ.
B. Dạy bài mới: (33)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học là:
+ Rừng có nhiều loài động vật: 55 loài động vật có vú ... cá nước ngọt.
+ Rừng có những thảm thực vật rất phong phú  hỗn hợp.
-> Do lưu giữ được nhiều loài động vật và thực vật, rừng Nam Cát Tiên được gọi là “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” 
Bài tập 2
a) Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
b) Các từ còn lại là hành động phá hoại MT
Bài tập 3
 Ngày 4 tết hàng năm, cả trường em lại ra quân trồng cây cho ngôi trường thêm đẹp....
C. Củng cố, dặn dò: (3)
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
-G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích, yêu
-H: đọc toàn văn bài 1
+ Khu bảo tồn: Nơi lưu giữ
+ Đa  ... ý kiến
- HS đọc Y/C đề
- Mỗi đoạn có hai câu -> chuyển thành 1 câu và dùng đúng cặp từ “vì....nên”hoặc “chẳng những...mà còn...”
-
Đọc y/c bài
- HS đọc kỹ 2 đoạn văn để xác định xem sự khác nhau giữa hai đoạn ?
- Đoạn này có nhiều từ hơn ? đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? Đoạn nào hay hơn ? Vì sao? 
G: - Nhận xét giờ học 
 - Làm lại bài 3 vào vở 
 - Chuẩn bị tiết sau
Địa lí
Bài 13: công nghiệp (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
Nêu được tình hình phân của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. 
+ Cộng nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành 
công nghiệp khác phân bố chủ yếu ử các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, 
 II. Đồ dùng . 
 - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
 - Bản đồ Kinh tế VN
III. Các hoạt động dạy học.
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
 - Kể tên một số nghề thủ công? 
B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài (1’)
 2. Phân bố các ngành công nghiệp.(15’)
 - Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
 - Phân bố các ngành:
 + Khai thác khoáng sản: Than ở Q/N
a-pa-tít ở Lào Cai, dầu khí ở thầm lục địa phía nam của nước ta.
 + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa
A- Công nghiệp
B - Phân bố
1.Điện (nhiệt điện)
2.Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khoáng sản.
4.cơ khí, dệt may,
thực phẩm
a. ở nơi có kh/sản
b. ở gần nơi có than dầu khí
c. ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hg.
d. ở nơi có nhiều thác ghềng.
3. Các trung tâm CN lớn của nước ta.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: TP HCM Hà Nội,Việt Trì,Thái Nguyên, Cẩm Phả..
- Đ/K để TPHCM trở thành trung tâm c/n lớn nhất nc ta: là trung tâm văn hoá, là những đầu mối giao thông thuận lợi, đông dân nhất là thị trường tiêu thụ rộng lớn,
C. Củng cố, dặn dò: (2’) 
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
 G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích,yêu cầu. 
H. Làm các BT ở mục 3 trong SGK Nđôi
H. Trình bày kết quả 3H 
G. Kết luận
H. Quan sát chỉ trên bản đồ CN 
G. HD và giải thích thêm 
H. Trình bày kết quả CN
H+G. Nhận xét, góp ý bổ xung
H. Dựa vào hình 3 trong SGK sắp xếp các ý ở các cột cho hợp lí CN
H+G. Nhận xét, góp ý bổ xung
G. giao việc cho các nhóm
H.Trả lời câu hỏi ở mục 4 trong SGK CL
H. thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết quả 3H
G. Kết luận
G. Cho HS chỉ bản đồ những trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. 5H
G. Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà 
Thể dục
Bài 25 
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và thăng bằng của 
bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
 II. Đồ dùng : 
	- Trên sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
	- Chẩu bị còi. Vẽ sân chuẩn bị trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: (6-10’)
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: * Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân tập.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi: Chim bay, cò bay
 2. Phần cơ bản: (18-22’)
a) Ôn 5 động tác đã học
b) Học động tác thăng bằng
- GV nêu tên động tác, vừa phân tích kĩ thuật vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
* Ôn 6 động tác đã học.
c) Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, cho chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Tập đồng loạt cả lớp theo đội hình hàng ngang dưới sự chỉ đạo của cán sự.
- Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp; lần sau hô nhịp chậm cho HS tập. Sau mỗi lần có nhận xét.
- Chia tổ tập luyện.
- Tập dưới hình thức thi đua các nhóm.
- Tập hợp theo đội hình chơi .
- Chơi trò chơi
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
Khoa học
Bài 26: đá vôi
I. Mục tiêu:
Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
Quan sát nhận biết đá vôi.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Một vài mẩu đá vôi, đá cuội, giấm chua hoặc a-xít .
 - Sưu tầm, tranh ảnh, về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đávôi.
III. Các hoạt động dạy học:
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Nêu cách bảo quản nhôm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Phát triển bài (28’)
- Kể tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động và nêu được ích lợi của đá vôi.
Kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh bình),
- Làm TN và phát hiện ra T/c của đá vôi.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tợng
Kết luận
1.Cọ sát một hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội.
-Trên mặt đá vôi, chỗ cọ sát vào đá cuội bị mài mòn.
-Trên mặt đá cuội, chỗ cọ sát vào đá vôi vụn ra dính vào.
Đá vôi mềm hơn đá cuội ( đá cuội cứng hơn đá vôi)
2. Nhỏ vài giọt giấm (axítloãng
lên 1 hòn đá vôi và một hòn đá cuội
Khi bị giấm chua nhỏ vào; TRên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí quyển bay lên.
- Đá vôi tác dụng với giấm (a-xít) tạo thành một chất khác và khí các- bô- ních sủi lên.
Kết luận: 
4.Củng cố, dặn dò: ( 2’) 
G.Nêu yêu cầu k/t
H. Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm 
G+H. Nhận xét, đánh giá
G. Giới thiệu bài qua các sản phẩm đã C/B
G. Giao nhiệm vụ cho các nhóm
H. Đọc các thông tin , quan sát các hình ở trong SGKvà giới thiệu các thông tin, tranh ảnh, một số vùng núi đá vôi.. 3N 
G. Đến các nhóm giúp đỡ
 Đại diện nhóm lên trình bày 3H
 Các nhóm khác bổ xung
 - Trên cơ sở phát hiện của h/s
 G. Kết luận
G: HD làm thí nghiệm
G. Phát cho các nhóm 1 số đá ...
H. Làm việc theo chỉ dẫn SGK 3N
H. Ghi lại các hiện tợng vào phiếu
 Đại diện nhóm lên trình bày 3H
 Các nhóm khác bổ xung 
G. Kết luận 
H. Nêu lại kết luận 2H
G. Nhận xét tiết học
 Giao bài về nhà. 
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán
 Tiết 65: chia một số thập phân cho 10, 100 , 1000. . . (Tr 64)
I. Mục tiêu.
Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng. 
 - phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học.
 Nội dung
 Cách thức tổ chức các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Thực hiện phép tính: 23,503 : 24 = ?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 (13’)
 - Nêu phép chia ở VD 1: 213,8 : 10 = ?
 - Đặt tính và thực hiện phép chia.
 - Nhận xét hai số 213,8 và 21,38 => kl
 - Nêu cách chia nhẩm một STP cho 10.
 - Nêu phép chia ở VD 2 và HD như SGK.
 - HD để nêu quy tắc...
* Không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy.
3. Thực hành ( 20’)
Bài1: Tính nhẩm: 
- Kết quả: 
a. 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01390
b.2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998.
Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:
a.12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 .
 1,29 = 1,29
b.132,4 : 100 và 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234 
c.5,7 : 10 và 5,7 x 0,1 
 0,57 = 0,57 
Bài 3 Bài giải
 Số gạo đã lấy ra là: 
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Trong kho còn lại số tấn gạo là: 
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số : 483,525 tấn
C. Củng cố, dặn dò: (2’) 
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu bài. Nêu mục đích,yêu cầu.
G. Nêu phép chia ở VD 1
G. Viết lên bảng phép tính.
H. Lên bảng đặt tínhvà tính 1H
G+H. Nhận xét hai số ...rút ra KL.
G. Nêu Vd 2 và HD nh VD 1
G. HD HS nêu quy tắt chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
H. Nêu lại 3H
* Nêu ý nghĩa của quy tắc..
G. Nêu lần lượt các phép tính.
H. Thực hiện vào bảng con lần lượt các phép tính và nêu kết quả CL
H+G. Nhận xét, chữa 
G. Nêu bài tập 2 và HD 
H. Đọc kết quả lần lượt từng phần 4H
 Cả lớp nhận xét,
G. ghi kết quả lên bảng
H. Đọc bài toán 3 1H
H. Tự giải vào vở CL
H. Giải trên bảng lớp 1H 
H+G. Nhận xét, chữa 
G. Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà
Tập làm văn
Bài 26 Luyện tập tả người
( Tả ngoại hình )
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố kiến thức về đoạn văn 
 - Dựa vào dàn ý và kết quả quan sát dã có, HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết gợi ý d.
III. Hoạt động dạy học: 
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra: (3)
- Việc hoàn chỉnh và ghi vào vở dàn ý
B. Dạy bài mới (35)
1. Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn làm bài tập
 - Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình.
 - Lựa chọn chi tiết để tả đúng.
 - Chuyển thành từ ngữ, câu văn cụ thể.
 - Kiểm tra lại đoạn viết xem hợp lí chưa ?
* Trình bày bài làm 
C. Củng cố, dặn dò: (2)
G Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. 2H
G+H: Nhận xét, đánh giá. 
GV: giới thiệu theo SGV
H: Đọc toàn văn bài tập. 
H: Đọc các gợi ý
G: Hưỡng dẫn học sinh làm bài
H: Cả lớp thực hiện vào vở.
H: Suy nghĩ và chọn 1 phần trong dàn ý chuyển thành đoạn .
H: viết đoạn văn vào vở
G: đưa bảng phụ 
H: đọc 
H: Đọc đoạn viết 
H: lớp nhận xét
G: đánh giá bài viết của học sinh rồi thu và chấm.
G: nhận xét giờ học 
H: Về hoàn chỉnh bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Bài 26 
 I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Đồ dùng :
-Trên sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
 	-1 còi , kẻ sân chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Phần mở đầu: (6-10’)
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: * Đi đều quanh sân tập.
* Xoay các khớp.
 2. Phần cơ bản: (18-22’)
a) Ôn 6 động tác thể dục đã học.
b) Học động tác nhảy
- GV nêu tên động tác, vừa phân tích kĩ thuật vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
* Tập cả 7 động tác .
c, Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, HS chơi thử GV nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Chia tổ tập luyện
- Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp; lần sau hô nhịp chậm cho HS tập. Sau mỗi lần có nhận xét.
 - Tập hợp theo đội hình chơi .
- Chơi trò chơi
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò. 
Âm nhạc
Ôn tập bài hát : Ước mơ. Tập đọc nhạc : TĐN số 4
I. Mục tiêu :
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc